Giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun tócFREEKý sinh trùng Y Buôn Ma Thuột 1. Tác hại thường gặp của Trichuris trichiura: khi số lượng có nhiều: B. Gây thiếu máu E. Gây ngứa hậu môn D. Gây viêm đại tràng C. Chiếm chất dinh dưỡng A. Gây độc cho người 2. Trong các biện pháp phòng bệnh giun đũa, biện pháp có tính chất quyết định nhất là: B. Xử lý phân trước khi sử dụng D. Rửa tay sạch trước khi ăn C. Không ăn rau sống chưa rửa sạch A. Quản lý phân E. Đậy lồng bàn vào thức ăn 3. Tác hại thường gặp của Ancylostoma duodenale là: D. Gây tác hại cơ học A. Gây độc cho người B. Gây thiếu máu C. Chiếm chất dinh dưỡng E. Gây ngứa hậu môn 4. Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở trẻ em nói chung cao hơn người lớn? A. Đúng B. Sai 5. Người bị nhiễm Trichuris trichiura có thể do: A. Ăn cá gỏi D. Ăn rau, quả tươi không sạch B. Ăn tôm, cua C. Không đi ủng và đeo găng tay khi tiếp xúc với đất và phân E. Ăn thịt bò tái 6. Khi có nhiều ấu trùng giun đũa trong cơ thể người, chúng có thể gây tác hại: B. Gây rối loạn nhịp tim E. Gây nhiễm trùng đường máu C. Gây hội chứng Loeffler A. Gây viêm gan D. Gây rối loạn tiêu hoá 7. Vị trí ký sinh của Trichuris trichiura: B. Ruột già C. Tá tràng A. Ruột non D. Manh tràng E. Hạch bạch huyết 8. Chất sát trùng có tác dụng diệt được trứng của Trichuris trichiura: E. Lugol 5% B. Cresyl 10% D. Nước muối C. Cồn 70 độ A. Nước xà phòng trên 2% 9. Trong chu kỳ của giun móc / mỏ giai đoạn quyết định tính gây nhiễm của giun móc / mỏ là: E. Ấu trùng giai đoạn 3 tiếp xúc được với vật chủ C. Trứng phát triển thành trứng có ấu trùng và nở ra ấu trùng trong đất A. Ký sinh trong cơ thể người từ 10 năm đến 15 năm D. Ấu trùng mới nở ra khỏi trứng tiếp tục phát triển thành ấu trùng giai đoạn 3 B. Đẻ trứng trong ruột 10. Trong chẩn đoán xét nghiệm bệnh do Trichuris trichiura:ta thường dùng kỹ thuật: A. Willis D. Xét nghiệm dịch tá tràng B. Cấy phân E. Trực tiếp C. Giấy bóng kính 11. Phương pháp trực tiếp tìm trứng giun đũa chính xác hơn phương pháp Willis? A. Đúng B. Sai 12. Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở các nước có: A. Khí hậu lạnh C. Khí hậu khô, nóng D. Khí hậu nóng, ẩm B. Nền kinh tế phát triển 13. Các biện pháp dưới đây được áp dụng trong phòng bệnh Necator americanus, ngoại trừ: E. Sử dụng phương tiện bảo hộ lao động khi tiếp xúc với phân, đất A. Quản lý phân D. Không dùng phân bắc tươi để bón cây trồng B. Xử lý phân trước khi sử dụng C. An toàn trong quan hệ tình dục 14. Đối tượng có tỷ lệ nhiễm ascaris lumbricoides cao nhất là: B. Nông dân D. Học sinh phổ thông C. Trẻ em trường mầm non A. Công nhân mỏ 15. Giai đoạn của chu kỳ giun đũa quyết định tính gây nhiễm giun đũa là: E. Người ăn phải trứng có ấu trùng A. Ký sinh trong cơ thể người 13 tháng C. Trứng ra ngoại cảnh mới phát triển được D. Trứng phát triển thành trứng có ấu trùng sau 15 ngày trong điều kiện thích hợp B. Đẻ trứng trong ruột 16. Trong chu kỳ của giun tóc giai đoạn quyết định tính gây nhiễm giun tóc là: D. Người ăn phải trứng có ấu trùng A. Ký sinh trong cơ thể người từ 5 năm đến 6 năm C. Trứng phát triển thành trứng có ấu trùng và nở ra ấu trùng trong đất B. Đẻ trứng trong ruột E. Trứng nở thành ấu trùng trong ruột non của người 17. Trẻ em từ 2 đến 15 tuổi có tỷ lệ nhiễm giun móc / mỏ cao hơn người lớn? A. A B. B 18. Trichuris trichiura trưởng thành có hình dạng: E. Giống như sợi tóc mảnh C. Giống như một cái roi, đầu to thì ngắn, đầu nhỏ thì dài B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn A. Giống như một chiếc kim khâu, đuôi nhọn D. Giống như một đoạn chỉ 19. Phương pháp chủ yếu tìm trứng giun móc là phương pháp Graham? A. Đúng B. Sai 20. Ascaris lumbricoides trưởng thành có hình dạng: A. Giống như một đoạn chỉ nhỏ B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn C. Giống như một cái roi, phần đầu to, phần đuôi nhỏ D. Giống như một chiếc kim 21. Đặc điểm đặc trưng của trứng giun đũa ở ngoại cảnh là: B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 15 ngày C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ 22. Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng phương pháp: D. Willis B. Cấy phân C. Trực tiếp E. Xét nghiệm dịch tá tràng A. Giấy bóng kính 23. Người bị nhiễm giun móc / mỏ có thể do: B. Ăn tôm, cua sống A. Ăn cá gỏi E. Ăn thịt bò tái C. Không đi ủng và đeo găng tay khi tiếp xúc với đất và phân D. Ăn rau, quả tươi không sạch 24. Các nguyên tắc dưới đây được áp dụng trong điều trị bệnh do Trichuris trichiura, trừ: D. Truyền máu cho bệnh nhân trước khi dùng thuốc tẩy giun B. Dùng thuốc rẻ tiền, sẵn có trên thị trường C. Dùng thuốc ít độc, dễ uống, có hiệu quả cao A. Dùng thuốc có tác dụng với nhiều loại giun 25. Tác hại thường gặp của Ascaris lumbricoides là: A. Gây độc cho người C. Chiếm chất dinh dưỡng E. Gây ngứa hậu môn B. Gây thiếu máu D. Gây tác hại cơ học 26. Trong chẩn đoán xét nghiệm giun móc / mỏ ta thường dùng kỹ thuật: A. Trực tiếp B. Cấy phân D. Xét nghiệm dịch tá tràng E. Willis C. Giấy bóng kính 27. Tác hại của ấu trùng Necator americanus là: B. Gây rối loạn nhịp tim D. Gây rối loạn tiêu hoá C. Gây hội chứng Loeffler A. Gây viêm gan E. Gây mẩn ngứa ở da 28. Người bị nhiễm giun đũa có thể do: E. Ăn thịt bò tái B. Ăn tôm, cua sống C. Ăn rau, quả tươi không sạch D. Ăn thịt lợn táI A. Ăn cá gỏi 29. Vị trí ký sinh của Necator americanus là: E. Hạch bạch huyết B. Ruột già D. Manh tràng C. Tá tràng A. Ruột non 30. Trichuris trichiura ít được nhắc đến vì: A. Tỷ lệ nhiễm thấp C. Không gây hội chứng Loeffler B. Chiếm thức ăn của vật chủ không đáng kể D. Các triệu chứng của bệnh chỉ rõ khi cơ thể nhiễm trên 50 ký sinh trùng E. Không gây mẩn ngứa ở da 31. Ấu trùng giun móc / mỏ phát triển được trong môi trường nước? A. Đúng B. Sai 32. Phòng bệnh Necator americanus bằng cách phòng muỗi đốt? B. Sai A. Đúng 33. Yếu tố quyết định nhất trong chẩn đoán bệnh do Trichuris trichiura gây ra: B. Xét nghiệm tìm trứng trong phân C. Khám lâm sàng D. Hỏi tiền sử A. Xét nghiệm công thức bạch cầu 34. Bệnh Trichuris trichiura có tỷ lệ nhiễm cao ở đối tượng: B. Công nhân mỏ A. Nông dân E. Người làm nghề cạo mủ cao su C. Thợ làm gạch D. Công nhân xây dựng 35. Giai đoạn chu kỳ giun móc / mỏ trong cơ thể người , ấu trùng giun móc / mỏ có chu du qua gan? B. Sai A. Đúng 36. Đặc điểm hình thể của trứng giun móc / mỏ là: A. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh E. Hình bầu dục, có gai ở đầu dưới C. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu D. Hình bầu dục, có lớp vỏ ngoài xù xì B. Hình bầu dục, màu xám, vỏ mỏng E. histolytica thường gây áp xe 37. Đặc điểm đặc trưng của trứng Trichuris trichiura ở ngoại cảnh: D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 17 ngày B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ 38. Ancylostoma duodenale đực trưởng thành có hình dạng: D. Giống như một chiếc kim khâu, đuôi nhọn E. Giống như sợi tóc mảnh C. Nhỏ như chiếc kim khâu, đuôi xoè như hình chân ếch A. Giống như một đoạn chỉ B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn 39. Biện pháp vệ sinh ăn uống trong phòng bệnh Trichuris trichiura là dựa trên đặc điểm sau của chu kỳ: C. Ấu trùng có quá trình chu du trong máu người D. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng A. Ký sinh trùng ký sinh ở trong ống tiêu hoá E. Người nhiễm Trichuris trichiura do ăn phải trứng có khả năng gây nhiễm B. Trứng phải ra ngoại cảnh mới phát triển được 40. Vị trí ký sinh của Ascaris lumbricoides: C. Tá tràng A. Ruột non D. Manh tràng E. Hạch bạch huyết B. Ruột già 41. Đặc điểm hình thể của trứng giun tóc là: C. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu A. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh D. Hình bầu dục, có lớp vỏ ngoài xù xì B. Hình bầu dục, màu xám, vỏ mỏng E. Hình bầu dục, có gai ở đầu dới 42. Bệnh giun móc / mỏ có tỷ lệ nhiễm cao ở: B. Vùng trồng rau, màu D. Vùng trồng chè C. Vùng đất đồi núi A. Vùng trồng cây ăn quả 43. Đặc điểm hình thể của trứng giun đũa là: E. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên, có gai ở đầu dưới C. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu B. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên A. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh D. Hình bầu dục, có lớp vỏ ngoài xù xì 44. Biện pháp vệ sinh môi trường trong phòng bệnh giun đũa là dựa trên đặc điểm của chu kỳ giun đũa là: E. Ấu trùng giun đũa có quá trình chu du trong máu người C. Trứng phải ra ngoại cảnh mới phát triển được B. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng D. Người nhiễm giun đũa là do ăn phải trứng giun đũa A. Giun ký sinh ở ruột non 45. Trong điều trị giun đũa có thể dùng thuốc: D. Niclosamid B. Metronidazol A. Albendazol C. Praziquantel 46. Trong các nguyên tắc điều trị bệnh giun móc / mỏ, nguyên tắc khác với nguyên tắc điều trị bệnh giun đũa là: C. Dùng thuốc ít độc, dễ uống, có hiệu quả cao B. Dùng thuốc rẻ tiền, sẵn có trên thị trường A. Dùng thuốc có tác dụng với nhiều loại giun D. Bồi phụ thêm viên sắt trong 3 tháng cho bệnh nhân 47. Máu là loại thức ăn của: B. Clonorchis sinensis C. Ancylostoma duodenale D. Paragonimus Ringeri E. Tonia solium A. Ascaris lumbricoides 48. Đặc điểm của trứng giun móc / mỏ ở ngoại cảnh là: C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 15 ngày E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ 49. Thức ăn của giun đũa trong cơ thể người là: B. Sinh chất ở ruột D. Dịch bạch huyết E. Chất nhầy của ruột C. Dịch mật A. Máu 50. Biện pháp vệ sinh môi trường trong phòng bệnh Ancylostoma duodenale là dựa trên đặc điểm sau của chu kỳ: C. Ấu trùng có quá trình chu du trong máu người B. Trứng phải ra ngoại cảnh mới phát triển được A. Ký sinh trùng ký sinh ở trong ống tiêu hoá D. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi