Giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun tócFREEKý sinh trùng Y Buôn Ma Thuột 1. Đặc điểm đặc trưng của trứng giun đũa ở ngoại cảnh là: C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 15 ngày 2. Trong các biện pháp phòng bệnh giun đũa, biện pháp có tính chất quyết định nhất là: E. Đậy lồng bàn vào thức ăn A. Quản lý phân D. Rửa tay sạch trước khi ăn C. Không ăn rau sống chưa rửa sạch B. Xử lý phân trước khi sử dụng 3. Biện pháp vệ sinh ăn uống trong phòng bệnh Trichuris trichiura là dựa trên đặc điểm sau của chu kỳ: C. Ấu trùng có quá trình chu du trong máu người B. Trứng phải ra ngoại cảnh mới phát triển được D. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng E. Người nhiễm Trichuris trichiura do ăn phải trứng có khả năng gây nhiễm A. Ký sinh trùng ký sinh ở trong ống tiêu hoá 4. Người bị nhiễm Trichuris trichiura có thể do: B. Ăn tôm, cua E. Ăn thịt bò tái A. Ăn cá gỏi D. Ăn rau, quả tươi không sạch C. Không đi ủng và đeo găng tay khi tiếp xúc với đất và phân 5. Đặc điểm hình thể của trứng giun móc / mỏ là: D. Hình bầu dục, có lớp vỏ ngoài xù xì B. Hình bầu dục, màu xám, vỏ mỏng E. histolytica thường gây áp xe C. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu A. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh E. Hình bầu dục, có gai ở đầu dưới 6. Phương pháp trực tiếp tìm trứng giun đũa chính xác hơn phương pháp Willis? B. Sai A. Đúng 7. Trong chu kỳ của giun móc / mỏ giai đoạn quyết định tính gây nhiễm của giun móc / mỏ là: B. Đẻ trứng trong ruột E. Ấu trùng giai đoạn 3 tiếp xúc được với vật chủ C. Trứng phát triển thành trứng có ấu trùng và nở ra ấu trùng trong đất A. Ký sinh trong cơ thể người từ 10 năm đến 15 năm D. Ấu trùng mới nở ra khỏi trứng tiếp tục phát triển thành ấu trùng giai đoạn 3 8. Trong các nguyên tắc điều trị bệnh giun móc / mỏ, nguyên tắc khác với nguyên tắc điều trị bệnh giun đũa là: A. Dùng thuốc có tác dụng với nhiều loại giun D. Bồi phụ thêm viên sắt trong 3 tháng cho bệnh nhân B. Dùng thuốc rẻ tiền, sẵn có trên thị trường C. Dùng thuốc ít độc, dễ uống, có hiệu quả cao 9. Trong chẩn đoán xét nghiệm bệnh do Trichuris trichiura:ta thường dùng kỹ thuật: A. Willis E. Trực tiếp D. Xét nghiệm dịch tá tràng C. Giấy bóng kính B. Cấy phân 10. Thức ăn của giun đũa trong cơ thể người là: C. Dịch mật A. Máu D. Dịch bạch huyết B. Sinh chất ở ruột E. Chất nhầy của ruột 11. Tác hại thường gặp của Ascaris lumbricoides là: D. Gây tác hại cơ học B. Gây thiếu máu E. Gây ngứa hậu môn C. Chiếm chất dinh dưỡng A. Gây độc cho người 12. Tác hại thường gặp của Ancylostoma duodenale là: A. Gây độc cho người C. Chiếm chất dinh dưỡng B. Gây thiếu máu D. Gây tác hại cơ học E. Gây ngứa hậu môn 13. Đặc điểm hình thể của trứng giun tóc là: C. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu B. Hình bầu dục, màu xám, vỏ mỏng D. Hình bầu dục, có lớp vỏ ngoài xù xì E. Hình bầu dục, có gai ở đầu dới A. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh 14. Trong điều trị giun đũa có thể dùng thuốc: D. Niclosamid A. Albendazol C. Praziquantel B. Metronidazol 15. Giai đoạn chu kỳ giun móc / mỏ trong cơ thể người , ấu trùng giun móc / mỏ có chu du qua gan? A. Đúng B. Sai 16. Vị trí ký sinh của Necator americanus là: B. Ruột già D. Manh tràng E. Hạch bạch huyết A. Ruột non C. Tá tràng 17. Tác hại của ấu trùng Necator americanus là: E. Gây mẩn ngứa ở da C. Gây hội chứng Loeffler A. Gây viêm gan D. Gây rối loạn tiêu hoá B. Gây rối loạn nhịp tim 18. Đặc điểm hình thể của trứng giun đũa là: B. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên D. Hình bầu dục, có lớp vỏ ngoài xù xì A. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh E. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên, có gai ở đầu dưới C. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu 19. Phòng bệnh Necator americanus bằng cách phòng muỗi đốt? B. Sai A. Đúng 20. Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở các nước có: D. Khí hậu nóng, ẩm A. Khí hậu lạnh C. Khí hậu khô, nóng B. Nền kinh tế phát triển 21. Các biện pháp dưới đây được áp dụng trong phòng bệnh Necator americanus, ngoại trừ: E. Sử dụng phương tiện bảo hộ lao động khi tiếp xúc với phân, đất B. Xử lý phân trước khi sử dụng D. Không dùng phân bắc tươi để bón cây trồng C. An toàn trong quan hệ tình dục A. Quản lý phân 22. Trong chu kỳ của giun tóc giai đoạn quyết định tính gây nhiễm giun tóc là: B. Đẻ trứng trong ruột A. Ký sinh trong cơ thể người từ 5 năm đến 6 năm D. Người ăn phải trứng có ấu trùng C. Trứng phát triển thành trứng có ấu trùng và nở ra ấu trùng trong đất E. Trứng nở thành ấu trùng trong ruột non của người 23. Yếu tố quyết định nhất trong chẩn đoán bệnh do Trichuris trichiura gây ra: B. Xét nghiệm tìm trứng trong phân C. Khám lâm sàng A. Xét nghiệm công thức bạch cầu D. Hỏi tiền sử 24. Máu là loại thức ăn của: A. Ascaris lumbricoides C. Ancylostoma duodenale D. Paragonimus Ringeri B. Clonorchis sinensis E. Tonia solium 25. Trichuris trichiura trưởng thành có hình dạng: C. Giống như một cái roi, đầu to thì ngắn, đầu nhỏ thì dài B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn D. Giống như một đoạn chỉ A. Giống như một chiếc kim khâu, đuôi nhọn E. Giống như sợi tóc mảnh 26. Người bị nhiễm giun đũa có thể do: E. Ăn thịt bò tái B. Ăn tôm, cua sống C. Ăn rau, quả tươi không sạch D. Ăn thịt lợn táI A. Ăn cá gỏi 27. Ấu trùng giun móc / mỏ phát triển được trong môi trường nước? A. Đúng B. Sai 28. Vị trí ký sinh của Trichuris trichiura: C. Tá tràng B. Ruột già E. Hạch bạch huyết A. Ruột non D. Manh tràng 29. Giai đoạn của chu kỳ giun đũa quyết định tính gây nhiễm giun đũa là: E. Người ăn phải trứng có ấu trùng C. Trứng ra ngoại cảnh mới phát triển được A. Ký sinh trong cơ thể người 13 tháng B. Đẻ trứng trong ruột D. Trứng phát triển thành trứng có ấu trùng sau 15 ngày trong điều kiện thích hợp 30. Bệnh Trichuris trichiura có tỷ lệ nhiễm cao ở đối tượng: A. Nông dân B. Công nhân mỏ E. Người làm nghề cạo mủ cao su C. Thợ làm gạch D. Công nhân xây dựng 31. Đối tượng có tỷ lệ nhiễm ascaris lumbricoides cao nhất là: A. Công nhân mỏ B. Nông dân C. Trẻ em trường mầm non D. Học sinh phổ thông 32. Bệnh giun móc / mỏ có tỷ lệ nhiễm cao ở: A. Vùng trồng cây ăn quả D. Vùng trồng chè B. Vùng trồng rau, màu C. Vùng đất đồi núi 33. Chất sát trùng có tác dụng diệt được trứng của Trichuris trichiura: D. Nước muối B. Cresyl 10% C. Cồn 70 độ A. Nước xà phòng trên 2% E. Lugol 5% 34. Tác hại thường gặp của Trichuris trichiura: khi số lượng có nhiều: C. Chiếm chất dinh dưỡng E. Gây ngứa hậu môn B. Gây thiếu máu D. Gây viêm đại tràng A. Gây độc cho người 35. Các nguyên tắc dưới đây được áp dụng trong điều trị bệnh do Trichuris trichiura, trừ: A. Dùng thuốc có tác dụng với nhiều loại giun D. Truyền máu cho bệnh nhân trước khi dùng thuốc tẩy giun B. Dùng thuốc rẻ tiền, sẵn có trên thị trường C. Dùng thuốc ít độc, dễ uống, có hiệu quả cao 36. Trichuris trichiura ít được nhắc đến vì: D. Các triệu chứng của bệnh chỉ rõ khi cơ thể nhiễm trên 50 ký sinh trùng E. Không gây mẩn ngứa ở da C. Không gây hội chứng Loeffler A. Tỷ lệ nhiễm thấp B. Chiếm thức ăn của vật chủ không đáng kể 37. Đặc điểm của trứng giun móc / mỏ ở ngoại cảnh là: C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 15 ngày A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ 38. Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng phương pháp: B. Cấy phân A. Giấy bóng kính C. Trực tiếp E. Xét nghiệm dịch tá tràng D. Willis 39. Vị trí ký sinh của Ascaris lumbricoides: D. Manh tràng A. Ruột non C. Tá tràng E. Hạch bạch huyết B. Ruột già 40. Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở trẻ em nói chung cao hơn người lớn? A. Đúng B. Sai 41. Trẻ em từ 2 đến 15 tuổi có tỷ lệ nhiễm giun móc / mỏ cao hơn người lớn? A. A B. B 42. Người bị nhiễm giun móc / mỏ có thể do: A. Ăn cá gỏi B. Ăn tôm, cua sống D. Ăn rau, quả tươi không sạch C. Không đi ủng và đeo găng tay khi tiếp xúc với đất và phân E. Ăn thịt bò tái 43. Đặc điểm đặc trưng của trứng Trichuris trichiura ở ngoại cảnh: A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 17 ngày B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh 44. Ancylostoma duodenale đực trưởng thành có hình dạng: C. Nhỏ như chiếc kim khâu, đuôi xoè như hình chân ếch A. Giống như một đoạn chỉ E. Giống như sợi tóc mảnh B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn D. Giống như một chiếc kim khâu, đuôi nhọn 45. Khi có nhiều ấu trùng giun đũa trong cơ thể người, chúng có thể gây tác hại: A. Gây viêm gan B. Gây rối loạn nhịp tim C. Gây hội chứng Loeffler E. Gây nhiễm trùng đường máu D. Gây rối loạn tiêu hoá 46. Phương pháp chủ yếu tìm trứng giun móc là phương pháp Graham? A. Đúng B. Sai 47. Biện pháp vệ sinh môi trường trong phòng bệnh Ancylostoma duodenale là dựa trên đặc điểm sau của chu kỳ: A. Ký sinh trùng ký sinh ở trong ống tiêu hoá D. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng B. Trứng phải ra ngoại cảnh mới phát triển được C. Ấu trùng có quá trình chu du trong máu người 48. Ascaris lumbricoides trưởng thành có hình dạng: C. Giống như một cái roi, phần đầu to, phần đuôi nhỏ D. Giống như một chiếc kim A. Giống như một đoạn chỉ nhỏ B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn 49. Trong chẩn đoán xét nghiệm giun móc / mỏ ta thường dùng kỹ thuật: E. Willis A. Trực tiếp D. Xét nghiệm dịch tá tràng B. Cấy phân C. Giấy bóng kính 50. Biện pháp vệ sinh môi trường trong phòng bệnh giun đũa là dựa trên đặc điểm của chu kỳ giun đũa là: D. Người nhiễm giun đũa là do ăn phải trứng giun đũa E. Ấu trùng giun đũa có quá trình chu du trong máu người C. Trứng phải ra ngoại cảnh mới phát triển được B. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng A. Giun ký sinh ở ruột non Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
2025 – Nguyên tắc xây dựng bài tập điều hợp và thăng bằng – Bài 3 FREE, Vận động trị liệu Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng