Giun kim, giun chỉ bạch huyết, sán lá nhỏ ở ganFREEKý sinh trùng Y Buôn Ma Thuột 1. Bệnh phẩm đặc trưng để tìm trứng của Clonorchis sinensis là: D. Dịch tá tràng A. Máu E. Đờm C. Dịch tiết âm đạo B. Nước tiểu 2. Trứng giun kim ở ngoại cảnh chỉ phát triển chỉ phát triển trong giới hạn nhiệt độ của môi trường từ 20℃ đến 40℃? B. Sai A. Đúng 3. Clonorchis sinensis ở gan có thể gây ra các triệu chứng, ngoại trừ: E. Nước tiểu có máu B. Vàng da A. Đau tức ở vùng gan D. Gây hiện tượng chảy máu cam C. Vàng mắt 4. Tác hại thường gặp của Clonorchis sinensis là: E. Gây ngứa hậu môn D. Gây viêm, tắc ống mật A. Gây độc cho người B. Gây thiếu máu C. Chiếm chất dinh dưỡng 5. Trong chu kỳ của Clonorchis sinensis giai đoạn quyết định tính gây nhiễm Clonorchis sinensis là: E. Người ăn phải nang trùng sán còn sống C. Trứng ra ngoại cảnh mới phát triển được B. Đẻ trứng trong ống mật A. Ký sinh trong cơ thể người 20 năm D. Trứng phát triển trong môi trường nước ao hồ 6. Nguyên tắc phòng bệnh sán lá nhỏ ở gan là: D. Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng B. Vệ sinh môi trường, không để cho trứng sán xuống nước A. Tác động vào nguồn bệnh bằng cách điều trị người bệnh C. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống 7. Bệnh do Wuchereria bancrofti thường để lại di chứng: A. Khối u ở ruột C. Phù ở cơ quan sinh dục B. Gây rối loạn nhịp tim E. Khối u ở buồng trứng D. Xơ gan 8. Đối tượng dễ bị nhiễm Brugia malayi là: D. Những người có nghề làm chiếu, thường làm việc vào buổi tối C. Công nhân vùng mỏ than A. Nông dân trồng rau, màu B. Nông dân trồng lúa nước 9. Biện pháp vệ sinh môi trường, không dùng phân bắc tươi để nuôi cá trong phòng bệnh sán lá nhỏ ở gan, dựa trên một đặc điểm trong chu kỳ sán lá gan nhỏ là: E. Ấu trùng của sán lá nhỏ ở gan thoát nang trong ruột non của người C. Trứng phải xuống nước mới phát triển và hoàn thành được chu kỳ A. Sán ký sinh ở trong gan B. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng D. Người nhiễm sán lá nhỏ ở gan là do ăn phải nang trùng của sán còn sống 10. Nguyên tắc điều trị "Dùng thuốc chữa triệu chứng của bệnh " trong bệnh giun chỉ được đề ra dựa trên cơ sở: D. Bệnh nhân bị phù voi ở chân C. Bệnh nhân có ấu trùng giun chỉ trong máu B. Bệnh nhân bị viêm hạch bạch huyết A. Bệnh nhân mệt mỏi 11. Đặc điểm đặc trưng của trứng Clonorchis sinensis ở ngoại cảnh là: D. Chỉ phát triển được khi gặp môi trường nước ao hồ, sông suối C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ 12. Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của: E. Necator americanus A. Ascaris lumbricoide C. Enterobius vermicularis D. Ancylostoma duodenale B. Trichuris trichiura 13. Thức ăn của sán lá nhỏ ở gan là: B. Sinh chất ở ruột D. Dịch bạch huyết C. Dịch mật E. Chất nhầy của ru A. Máu 14. Các chất sau đây đều diệt được trứng của Enterobius vermicularis, ngoại trừ: D. Cồn 90 độ B. Nước muối C. Cresyl 10% A. Nước xà phòng trên 2% 15. Các triệu chứng rối loạn thần kinh trong bệnh giun kim là: A. Mất ngủ D. Quấy khóc B. Đái dầm C. Run tay E. Tất cả các đáp án trên đều đúng 16. Trứng của Clonorchis sinensis có thể phát triển, hoàn thành chu kỳ trong vũng nước đọng? B. Sai A. Đúng 17. Các nguyên tắc điều trị bệnh sán lá gan nhỏ giống nguyên tắc điều trị bệnh giun đũa, ngoại trừ: C. Chọn thuốc có hiệu quả cao B. Chọn thuốc dễ uống D. Chọn thuốc rẻ tiền, sẵn có trên thị trường A. Chọn thuốc ít độc 18. Đặc điểm sinh sản của Enterobius vermicularis là: A. Đẻ trứng ở ruột non C. Đẻ trứng ở manh tràng B. Đẻ ra ấu trùng D. Đẻ trứng ở hậu môn 19. Trong điều trị bệnh do Clonorchis sinensis gây ra có thể dùng thuốc: A. Praziquantel C. Albendazol B. Metronidazol D. Niclosamid 20. Các đặc điểm sau đây là đặc điểm đặc trưng của ấu trùng giun chỉ, ngoại trừ: D. Ấu trùng phát triển thành ấu trùng có khả năng gây nhiễm tại thành dạ dày của muỗi A. Không phải nở từ trứng mà do giun chỉ đẻ ra E. Ấu trùng phải phát triển trong cơ thể muỗi sau 2 tuần mới có khả năng gây nhiễm C. Không được muỗi hút thì ấu trùng chỉ sống trong máu 10 tuần B. Ban đêm mới xuất hiện ở máu ngoại vi 21. Chẩn đoán xét nghiệm giun kim phải dùng phương pháp: B. Cấy phân D. Willis A. Graham C. Xét nghiệm đờm E. Xét nghiệm dịch tá tràng 22. Ốc Bithynia là vật chủ trung gian thứ nhất của: A. Fasciolopsis buski D. Fasciola hepatica B. Clonorchis sinensis C. Paragonimus ringeri 23. Bệnh Clonorchis sinensis có tỷ lệ nhiễm cao ở: D. Vùng có nhiều ao hồ, sông suối A. Vùng đồi núi B. Vùng mỏ C. Vùng biển 24. Người bị nhiễm Clonorchis sinensis có thể do: D. Ăn thịt lợn tái A. Ăn cá gỏi C. Ăn rau, quả tươi không sạch E. Ăn thịt bò tái B. Ăn tôm, cua sống 25. Trong điều trị bệnh giun chỉ có thể dùng thuốc: A. Praziquantel D. Diethylcarbamazine C. Mebendazol B. Metronidazol 26. Đặc điểm hình bầu dục, bị lép một góc, màu trắng trong là hình thể của trứng: B. Trichuris trichiura D. Ascaris lumbricoides A. Necator americanus C. Ancylostoma duodenale E. Enterobius vermicularis 27. Biện pháp lau rửa sàn nhà hàng ngày trong phòng bệnh giun kim là dựa trên đặc điểm: C. Giun đẻ trứng ở hậu môn D. Trứng dính vào móng tay khi trẻ gãi hậu môn A. Giun ký sinh trong ống tiêu hoá E. Trứng giun kim từ hậu môn rơi vãi ra sàn nhà B. Giun đẻ trứng ở manh tràng 28. Nguyên tắc đặc trưng trong phòng bệnh do Wuchereria bancrofti gây ra là: C. Vệ sinh ăn uống D. Bảo vệ người lành, phòng chống muỗi đốt A. Tác động vào nguồn bệnh B. Vệ sinh môi trường 29. Biện pháp phòng bệnh có tính chất quyết định nhất, tránh cho người khỏi bị nhiễm sán lá nhỏ ở gan là: A. Tuyên truyền, GDSK về tác hại và cách phòng chống bệnh sán lá nhỏ ở gan trong nhân dân C. Không ăn cá dưới hình thức chưa nấu chín D. Phát hiện sớm, điều trị người bệnh B. Quản lý phân, xử lý phân trước khi sử dụng, không dùng phân tươi để nuôi cá 30. Tỷ lệ nhiễm Enterobius vermicularis cao ở đối tượng: D. Trẻ em trường mầm non B. Công nhân mỏ C. Thợ làm gạch E. Học sinh phổ thông A. Nông dân 31. Hiện tượng chân to như chân voi là hậu quả để lại của bệnh do: A. Ascaris lumbricoides B. Necator americanus C. Wuchereria bancrofti D. Trichuris trichiura E. Brugia malayi 32. Vị trí ký sinh của Brugia malayi là: A. Ruột non C. Tá tràng D. Manh tràng E. Hệ bạch huyết B. Ruột già 33. Người có thể mắc bệnh giun chỉ khi truyền máu có ấu trùng giun chỉ? B. Sai A. Đúng 34. Tỷ lệ nhiễm Clonorchis sinensis cao bằng tỷ lệ nhiễm Trichuris trichiura? B. Sai A. Đúng 35. Trong chẩn đoán xét nghiệm xác định bệnh do Wuchereria bancrofti ta phải lấy bệnh phẩm là: B. Phân D. Dịch tá tràng A. Đờm E. Nước tiểu C. Máu 36. Clonorchis sinensis trưởng thành có hình dạng là: B. Giống như một chiếc lá nhỏ, màu trắng D. Giống hình hạt cà phê C. Giống như một chiếc kim khâu A. Giống như lòng máng E. Giống chiếc đũa, hai đầu nhọn 37. Trong chu kỳ của giun chỉ giai đoạn quyết định tính gây nhiễm giun chỉ là: A. Ký sinh trong cơ thể người 10 năm B. Đẻ ra ấu trùng trong hệ bạch huyết C. Muỗi hút ấu trùng vào cơ thể muỗi E. Ấu trùng sống trong máu người 10 tuần D. Ấu trùng phát triển trong cơ thể muỗi sau 3 tuần, sau đó muỗi đốt người 38. Đặc điểm đặc trưng về hình thể của trứng Clonorchis sinensis: E. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên B. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu C. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên, có gai ở đầu dưới A. Hình bầu dục, có vỏ ngoài xù xì D. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh 39. Muỗi truyền bệnh giun chỉ là muỗi Anopheles subpictus? A. Đúng B. Sai 40. Người bị nhiễm Brugia malayi có thể do: B. Ăn tôm, cua sống D. Ăn rau, quả tươi không sạch A. Muỗi đốt C. Không đi ủng và đeo găng tay khi tiếp xúc với đất và phân 41. Điều trị bệnh do giun kim ở trẻ em dưới 2 tuổi có thể dùng thuốc: B. Metronidazol D. Mebendazol A. Praziquantel C. Niclosamid E. Pyrantel pamoat 42. Biện pháp vệ sinh đặc trưng trong công tác phòng bệnh do Wuchereria bancrofti là: C. Không dùng phân bắc tươi để bón cây trồng D. Xây dựng nhà ở sạch sẽ, thoáng mát, vệ sinh xung quanh nhà thường xuyên E. Sử dụng phương tiện bảo hộ lao động khi tiếp xúc với phân, đất A. Quản lý phân B. Xử lý phân trước khi sử dụng 43. Thức ăn của Wuchereria bancrofti trong cơ thể người là: B. Sinh chất ở ruột C. Dịch mật A. Nước tiểu D. Dịch bạch huyết E. Chất nhầy của ruột 44. Tác hại đặc trưng của Enterobius vermicularis là: D. Gây viêm đại tràng B. Gây thiếu máu C. Chiếm chất dinh dưỡng A. Gây ngứa hậu môn về ban đêm 45. Giai đoạn chu kỳ giun chỉ trong cơ thể người, ấu trùng giun có đi qua mạch máu phổi? B. Sai A. Đúng 46. Trẻ em bị nhiễm Enterobius vermicularis có thể do: A. Ăn thịt bò tái C. Ấu trùng giun chui qua da E. Ăn cá gỏi B. Ăn tôm, cua sống D. Mút tay 47. Wuchereria bancrofti là loại giun có đặc điểm sau: D. Giống như sợi tóc mảnh ở phần đầu E. Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ rối A. Giống như một chiếc kim khâu, đuôi nhọn B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn C. Nhỏ như chiếc kim khâu, đuôi xoè như hình chân ếch 48. Vị trí ký sinh của Clonorchis sinensis là: A. Ruột non C. Các ống mật trong gan B. Ruột già E. Hạch bạch huyết D. Tá tràng 49. Đặc điểm đặc trưng của trứng Enterobius vermicularis ở ngoại cảnh là: A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 17 ngày E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh 50. Trong chẩn đoán xét nghiệm Clonorchis sinensis ta phải dùng phương pháp: E. Willis A. Xét nghiệm đờm C. Giấy bóng kính D. Trực tiếp B. Cấy phân 51. Tác hại thường gặp của Brugia malayi là: A. Gây độc cho người C. Chiếm chất dinh dưỡng E. Gây ngứa hậu môn D. Gây viêm, tắc mạch bạch huyết B. Gây thiếu máu 52. Sự khác nhau cơ bản giữa hai loại ấu trùng giun chỉ là: A. Kích thước D. Gai ở đầu B. Hạch phía đuôi E. Hạt nhiễm sắc C. Khoảng cách giữa màng bao tới thân 53. Bệnh giun chỉ có tỷ lệ nhiễm cao ở E. Vùng có nhiều ao bèo B. Vùng trồng rau, màu C. Vùng đất đồi núi A. Vùng trồng cây ăn quả D. Vùng trồng chè Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi