Giun kim, giun chỉ bạch huyết, sán lá nhỏ ở ganFREEKý sinh trùng Y Buôn Ma Thuột 1. Đặc điểm sinh sản của Enterobius vermicularis là: A. Đẻ trứng ở ruột non B. Đẻ ra ấu trùng C. Đẻ trứng ở manh tràng D. Đẻ trứng ở hậu môn 2. Vị trí ký sinh của Brugia malayi là: B. Ruột già D. Manh tràng C. Tá tràng E. Hệ bạch huyết A. Ruột non 3. Bệnh do Wuchereria bancrofti thường để lại di chứng: B. Gây rối loạn nhịp tim E. Khối u ở buồng trứng A. Khối u ở ruột D. Xơ gan C. Phù ở cơ quan sinh dục 4. Trong chu kỳ của giun chỉ giai đoạn quyết định tính gây nhiễm giun chỉ là: E. Ấu trùng sống trong máu người 10 tuần A. Ký sinh trong cơ thể người 10 năm B. Đẻ ra ấu trùng trong hệ bạch huyết C. Muỗi hút ấu trùng vào cơ thể muỗi D. Ấu trùng phát triển trong cơ thể muỗi sau 3 tuần, sau đó muỗi đốt người 5. Điều trị bệnh do giun kim ở trẻ em dưới 2 tuổi có thể dùng thuốc: E. Pyrantel pamoat A. Praziquantel D. Mebendazol B. Metronidazol C. Niclosamid 6. Tỷ lệ nhiễm Clonorchis sinensis cao bằng tỷ lệ nhiễm Trichuris trichiura? A. Đúng B. Sai 7. Biện pháp phòng bệnh có tính chất quyết định nhất, tránh cho người khỏi bị nhiễm sán lá nhỏ ở gan là: B. Quản lý phân, xử lý phân trước khi sử dụng, không dùng phân tươi để nuôi cá A. Tuyên truyền, GDSK về tác hại và cách phòng chống bệnh sán lá nhỏ ở gan trong nhân dân C. Không ăn cá dưới hình thức chưa nấu chín D. Phát hiện sớm, điều trị người bệnh 8. Wuchereria bancrofti là loại giun có đặc điểm sau: E. Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ rối A. Giống như một chiếc kim khâu, đuôi nhọn C. Nhỏ như chiếc kim khâu, đuôi xoè như hình chân ếch D. Giống như sợi tóc mảnh ở phần đầu B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn 9. Nguyên tắc đặc trưng trong phòng bệnh do Wuchereria bancrofti gây ra là: A. Tác động vào nguồn bệnh B. Vệ sinh môi trường D. Bảo vệ người lành, phòng chống muỗi đốt C. Vệ sinh ăn uống 10. Ốc Bithynia là vật chủ trung gian thứ nhất của: D. Fasciola hepatica A. Fasciolopsis buski C. Paragonimus ringeri B. Clonorchis sinensis 11. Đặc điểm đặc trưng về hình thể của trứng Clonorchis sinensis: D. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh C. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên, có gai ở đầu dưới B. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu A. Hình bầu dục, có vỏ ngoài xù xì E. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên 12. Tác hại đặc trưng của Enterobius vermicularis là: A. Gây ngứa hậu môn về ban đêm D. Gây viêm đại tràng B. Gây thiếu máu C. Chiếm chất dinh dưỡng 13. Trứng của Clonorchis sinensis có thể phát triển, hoàn thành chu kỳ trong vũng nước đọng? A. Đúng B. Sai 14. Đặc điểm đặc trưng của trứng Clonorchis sinensis ở ngoại cảnh là: A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ D. Chỉ phát triển được khi gặp môi trường nước ao hồ, sông suối C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh 15. Người bị nhiễm Clonorchis sinensis có thể do: B. Ăn tôm, cua sống E. Ăn thịt bò tái A. Ăn cá gỏi C. Ăn rau, quả tươi không sạch D. Ăn thịt lợn tái 16. Trong điều trị bệnh do Clonorchis sinensis gây ra có thể dùng thuốc: C. Albendazol A. Praziquantel B. Metronidazol D. Niclosamid 17. Giai đoạn chu kỳ giun chỉ trong cơ thể người, ấu trùng giun có đi qua mạch máu phổi? A. Đúng B. Sai 18. Clonorchis sinensis trưởng thành có hình dạng là: A. Giống như lòng máng E. Giống chiếc đũa, hai đầu nhọn D. Giống hình hạt cà phê C. Giống như một chiếc kim khâu B. Giống như một chiếc lá nhỏ, màu trắng 19. Tỷ lệ nhiễm Enterobius vermicularis cao ở đối tượng: A. Nông dân C. Thợ làm gạch D. Trẻ em trường mầm non E. Học sinh phổ thông B. Công nhân mỏ 20. Biện pháp vệ sinh đặc trưng trong công tác phòng bệnh do Wuchereria bancrofti là: D. Xây dựng nhà ở sạch sẽ, thoáng mát, vệ sinh xung quanh nhà thường xuyên C. Không dùng phân bắc tươi để bón cây trồng A. Quản lý phân B. Xử lý phân trước khi sử dụng E. Sử dụng phương tiện bảo hộ lao động khi tiếp xúc với phân, đất 21. Người có thể mắc bệnh giun chỉ khi truyền máu có ấu trùng giun chỉ? B. Sai A. Đúng 22. Thức ăn của sán lá nhỏ ở gan là: C. Dịch mật D. Dịch bạch huyết E. Chất nhầy của ru A. Máu B. Sinh chất ở ruột 23. Các chất sau đây đều diệt được trứng của Enterobius vermicularis, ngoại trừ: B. Nước muối D. Cồn 90 độ C. Cresyl 10% A. Nước xà phòng trên 2% 24. Bệnh Clonorchis sinensis có tỷ lệ nhiễm cao ở: A. Vùng đồi núi D. Vùng có nhiều ao hồ, sông suối C. Vùng biển B. Vùng mỏ 25. Trong chẩn đoán xét nghiệm Clonorchis sinensis ta phải dùng phương pháp: D. Trực tiếp E. Willis A. Xét nghiệm đờm C. Giấy bóng kính B. Cấy phân 26. Đặc điểm đặc trưng của trứng Enterobius vermicularis ở ngoại cảnh là: B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 17 ngày C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày 27. Trong điều trị bệnh giun chỉ có thể dùng thuốc: D. Diethylcarbamazine B. Metronidazol C. Mebendazol A. Praziquantel 28. Trong chu kỳ của Clonorchis sinensis giai đoạn quyết định tính gây nhiễm Clonorchis sinensis là: E. Người ăn phải nang trùng sán còn sống B. Đẻ trứng trong ống mật A. Ký sinh trong cơ thể người 20 năm C. Trứng ra ngoại cảnh mới phát triển được D. Trứng phát triển trong môi trường nước ao hồ 29. Tác hại thường gặp của Brugia malayi là: A. Gây độc cho người E. Gây ngứa hậu môn D. Gây viêm, tắc mạch bạch huyết C. Chiếm chất dinh dưỡng B. Gây thiếu máu 30. Bệnh giun chỉ có tỷ lệ nhiễm cao ở B. Vùng trồng rau, màu A. Vùng trồng cây ăn quả D. Vùng trồng chè C. Vùng đất đồi núi E. Vùng có nhiều ao bèo 31. Muỗi truyền bệnh giun chỉ là muỗi Anopheles subpictus? B. Sai A. Đúng 32. Các đặc điểm sau đây là đặc điểm đặc trưng của ấu trùng giun chỉ, ngoại trừ: E. Ấu trùng phải phát triển trong cơ thể muỗi sau 2 tuần mới có khả năng gây nhiễm B. Ban đêm mới xuất hiện ở máu ngoại vi A. Không phải nở từ trứng mà do giun chỉ đẻ ra C. Không được muỗi hút thì ấu trùng chỉ sống trong máu 10 tuần D. Ấu trùng phát triển thành ấu trùng có khả năng gây nhiễm tại thành dạ dày của muỗi 33. Trẻ em bị nhiễm Enterobius vermicularis có thể do: C. Ấu trùng giun chui qua da B. Ăn tôm, cua sống D. Mút tay E. Ăn cá gỏi A. Ăn thịt bò tái 34. Clonorchis sinensis ở gan có thể gây ra các triệu chứng, ngoại trừ: A. Đau tức ở vùng gan E. Nước tiểu có máu D. Gây hiện tượng chảy máu cam C. Vàng mắt B. Vàng da 35. Thức ăn của Wuchereria bancrofti trong cơ thể người là: C. Dịch mật B. Sinh chất ở ruột D. Dịch bạch huyết E. Chất nhầy của ruột A. Nước tiểu 36. Trong chẩn đoán xét nghiệm xác định bệnh do Wuchereria bancrofti ta phải lấy bệnh phẩm là: A. Đờm B. Phân E. Nước tiểu C. Máu D. Dịch tá tràng 37. Đối tượng dễ bị nhiễm Brugia malayi là: D. Những người có nghề làm chiếu, thường làm việc vào buổi tối C. Công nhân vùng mỏ than B. Nông dân trồng lúa nước A. Nông dân trồng rau, màu 38. Người bị nhiễm Brugia malayi có thể do: C. Không đi ủng và đeo găng tay khi tiếp xúc với đất và phân A. Muỗi đốt B. Ăn tôm, cua sống D. Ăn rau, quả tươi không sạch 39. Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của: C. Enterobius vermicularis B. Trichuris trichiura E. Necator americanus A. Ascaris lumbricoide D. Ancylostoma duodenale 40. Các nguyên tắc điều trị bệnh sán lá gan nhỏ giống nguyên tắc điều trị bệnh giun đũa, ngoại trừ: C. Chọn thuốc có hiệu quả cao A. Chọn thuốc ít độc D. Chọn thuốc rẻ tiền, sẵn có trên thị trường B. Chọn thuốc dễ uống 41. Vị trí ký sinh của Clonorchis sinensis là: A. Ruột non E. Hạch bạch huyết C. Các ống mật trong gan D. Tá tràng B. Ruột già 42. Sự khác nhau cơ bản giữa hai loại ấu trùng giun chỉ là: D. Gai ở đầu E. Hạt nhiễm sắc A. Kích thước C. Khoảng cách giữa màng bao tới thân B. Hạch phía đuôi 43. Biện pháp lau rửa sàn nhà hàng ngày trong phòng bệnh giun kim là dựa trên đặc điểm: E. Trứng giun kim từ hậu môn rơi vãi ra sàn nhà A. Giun ký sinh trong ống tiêu hoá D. Trứng dính vào móng tay khi trẻ gãi hậu môn B. Giun đẻ trứng ở manh tràng C. Giun đẻ trứng ở hậu môn 44. Các triệu chứng rối loạn thần kinh trong bệnh giun kim là: E. Tất cả các đáp án trên đều đúng C. Run tay D. Quấy khóc B. Đái dầm A. Mất ngủ 45. Biện pháp vệ sinh môi trường, không dùng phân bắc tươi để nuôi cá trong phòng bệnh sán lá nhỏ ở gan, dựa trên một đặc điểm trong chu kỳ sán lá gan nhỏ là: A. Sán ký sinh ở trong gan D. Người nhiễm sán lá nhỏ ở gan là do ăn phải nang trùng của sán còn sống E. Ấu trùng của sán lá nhỏ ở gan thoát nang trong ruột non của người C. Trứng phải xuống nước mới phát triển và hoàn thành được chu kỳ B. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng 46. Đặc điểm hình bầu dục, bị lép một góc, màu trắng trong là hình thể của trứng: C. Ancylostoma duodenale A. Necator americanus B. Trichuris trichiura E. Enterobius vermicularis D. Ascaris lumbricoides 47. Hiện tượng chân to như chân voi là hậu quả để lại của bệnh do: C. Wuchereria bancrofti B. Necator americanus D. Trichuris trichiura E. Brugia malayi A. Ascaris lumbricoides 48. Chẩn đoán xét nghiệm giun kim phải dùng phương pháp: A. Graham D. Willis B. Cấy phân E. Xét nghiệm dịch tá tràng C. Xét nghiệm đờm 49. Bệnh phẩm đặc trưng để tìm trứng của Clonorchis sinensis là: A. Máu D. Dịch tá tràng E. Đờm C. Dịch tiết âm đạo B. Nước tiểu 50. Trứng giun kim ở ngoại cảnh chỉ phát triển chỉ phát triển trong giới hạn nhiệt độ của môi trường từ 20℃ đến 40℃? A. Đúng B. Sai 51. Tác hại thường gặp của Clonorchis sinensis là: A. Gây độc cho người D. Gây viêm, tắc ống mật B. Gây thiếu máu E. Gây ngứa hậu môn C. Chiếm chất dinh dưỡng 52. Nguyên tắc điều trị "Dùng thuốc chữa triệu chứng của bệnh " trong bệnh giun chỉ được đề ra dựa trên cơ sở: D. Bệnh nhân bị phù voi ở chân C. Bệnh nhân có ấu trùng giun chỉ trong máu A. Bệnh nhân mệt mỏi B. Bệnh nhân bị viêm hạch bạch huyết 53. Nguyên tắc phòng bệnh sán lá nhỏ ở gan là: C. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống D. Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng B. Vệ sinh môi trường, không để cho trứng sán xuống nước A. Tác động vào nguồn bệnh bằng cách điều trị người bệnh Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
2025 – Nguyên tắc xây dựng bài tập điều hợp và thăng bằng – Bài 3 FREE, Vận động trị liệu Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng