Đề thi tổng hợp – Phần 2FREEPháp Y Y Hải Phòng 1. Biến chứng gây chết chậm sau phá thai phạm pháp thường gặp là: D. Tất cả sai B. Viêm phúc mạc do cổ tử cung nhiễm trùng C. Chảy máu âm đạo kéo dài A. Thuyên tắc khí hoặc ối ở phổi hoặc não 2. Chết do điện giật thường gặp trong: B. Tự tử A. Tai nạn lao động, sinh hoạt D. Tất cả các đáp án trên C. Mưu sát 3. Trong giám định pháp y nghi ngờ chết do ngộ độc cần: D. Thực hiện các yêu cầu trên. C. Để bệnh phẩm thử nghiệm độc chất trong bình đựng thủy tinh trung tính B. Lấy chất nôn, các chất nghi độc còn để lại hiện trường A. Lấy tạng đích (là tạng nghi ngờ có liên quan đến chất độc) và tạng khác 4. Chết cho tai nạn giao thông: D. Tất cả đều sai A. Thương tích xây xát và bầm tím vùng có vân bánh xe B. Thương tích các tạng C. Tất cả đều đúng 5. Bệnh phẩm tử thiết được cố định trong: D. Chất muối A. Dung dịch muối sinh lý 0,9% B. Chất formol 40% C. Chất formol 10% 6. Chấn thương sọ não do té cao thuộc nhóm thể chết: D. Tai nạn lao động C. Tự tử A. Tự nhiên B. Không tự nhiên 7. Chết ngạt trong nước là: D. Tất cả đều sai C. Tất cả đều đúng B. Thể chết do sặc nước gây phản xạ co thắt thanh khí quản A. Thể chết ngạt nước do hít nước vào đường thở vào phổi 8. Máu trong âm đạo hoặc trong âm hộ của người bị hiếp dâm: C. Không có giá trị chẩn đoán y pháp B. Là máu do rách màng trinh hoặc rách túi cùng, thành âm đạo A. Là máu của nội mạc tử cung trong thời kỳ kinh nguyệt D. Phải được quan sát dưới kính hiển vi quang học để xác định nguồn gốc 9. Xét nghiệm xác định huyết thống của thai nhi bằng phương pháp sau, trừ: A. Nhóm máu B. Nhóm bạch cầu D. DNA C. Hóa mô miễn dịch 10. Trong 6 giờ đầu nếu ta thay đổi tư thế của nạn nhân ta sẽ gặp: D. Sự mềm tử thi A. Sự tăng nhiệt tử thi C. Hình thành vết hoen mới, vết hoen cũ giảm diện tích B. Xây xát tử thi sau chết 11. Người làm công tác pháp y tử thi chẩn đoán nguyên nhân chết: D. Tất cả đều sai A. Người có bằng bác sĩ ở các chuyên khoa B. Có quyền không nhận giấy trưng cầu với lý do bận công tác điều trị C. Tất cả đều đúng 12. Đặc tính của thương tích cắt đứt: D. Tất cả các đặc tính trên A. Miệng vết thương hở B. Có bầm tím tại miệng vết thương C. Hai đầu vết thương là hai góc nhọn or một góc nhọn 1 góc tù 13. Thương tích ướm trong tự tử có đặc điểm: D. Một trong các đặc điểm trên A. Vị trí thương tích thuận tay B. Kích thước, khoảng cách các thương tích tương đối bằng nhau C. Xảy ra trước chết 14. Nhãn cầu của người chết trong môi trường khô ráo: C. Phồng to do ngấm sương đêm D. Khô lại và bong ra do mất nước A. Kết mạc xung huyết và xuất huyết B. Có giác mạc đổi màu trắng đục 15. Trong một số trường hợp hiếp dâm màng trinh không rách thường do nguyên nhân: C. Tất cả đều đúng A. Màng trinh thịt có tính đàn hồi cao và lỗ màng trinh rộng B. Dương vật không cho vào âm đạo mà đặt tại nếp âm môi D. Tất cả đều sai 16. Thương tích bầm tím trong pháp y có ý nghĩa: D. Tất cả đều đúng B. Sự đổi màu của vết bầm giúp nhà Y pháp xác định tuổi của thương tích. A. Thương tích xảy ra trước chết. C. Tất cả đều sai 17. Chứng cứ y pháp xác định phá thai phạm pháp hậu quả chết sản phụ: D. Tất cả các chứng cứ trên C. Có tổn thương tạng dẫn đến sự chết B. Có phương tiện phá thai (các thuốc ảnh hưởng độc cho thai nhi, các dụng cụ) A. Dấu hiệu có thai nhi trong buồng tử cung (thai nhi, các mảnh thân thể còn sót lại) 18. Sự biến đổi tử thi ở giai đoạn sớm gồm: D. Vết hoen tử thi, sự cứng tử thi, sự nguội lạnh C. Phản xạ siêu sinh. B. Hiện tượng da giấy E. Sự mất nhiệt, sự mất nước. A. Hình thành bóng nước màu nâu xám. 19. Vật có lưỡi sắc, đầu nhọn gây thương tích phần mềm có chiều sâu ngắn hơn chiều dài: B. Vật tác động nơi đầu nhọn A. Vật tác động nơi mặt lưỡi D. Do thay đổi tư thế C. Lực tác động nhỏ 20. Khám nghiệm tử thi nghi ngờ có hành vi hiếp dâm. Bác sĩ pháp y cần chứng minh: C. Có dấu hiệu của nghi can như lông, dấu răng, dấu máu A. Nguyên nhân chết gắn liền hậu quả của hành vi hiếp dâm D. Hiếp dâm và nguyên nhân chết không liên quan B. Chứng minh có dấu hiệu thương tích vùng bộ phận sinh dục nữ, dấu hiệu rách mới màng trinh. Chứng minh nguyên nhân chết từ việc phát hiện tổn thương các tạng trong lúc mổ tử thi và các xét nghiệm đi kèm 21. Trong trường hợp phá thai phạm pháp: tổn thương gây tử vong nhanh do tắc mạch ối thường gặp ở tạng: C. Não A. Tử cung D. Phổi B. Tim 22. Dịch bọt màu hồng (dạng hình nấm) xuất hiện ở mũi, miệng: C. Ở tử thi chết dưới nước vớt lên muộn. A. Ở nạn nhân chết dưới nước có hít nước vào đường thở D. Tất cả đều đúng B. Ở nạn nhân bị hiếp dâm chưa chết, sau đó dìm xuống nước vớt lên sớm 23. Yếu tố xác định thời gian chết kể từ thời điểm chết thật sự đến lúc khám nghiệm (có giá trị tham khảo) là: B. Ấu trùng có trên tử thi C. Sự thay đổi màu sắc của các thực vật thân mềm (cỏ,...) bị tử thi đè ép lên D. Tất cả đều sai A. Chất chứa trong dạ dày 24. Vết thương tụ máu: C. Không mất đi sau chết ở giai đoạn biến đổi sớm. D. Tất cả đều đúng B. Gây chèn ép, choán chỗ làm ảnh hưởng chức năng các tạng A. Do tổn thương mạch máu có kích thước lớn và tổn thương mô tạo nên 25. Phá thai phạm pháp là hành vi lấy thai khỏi buồng tử cung bởi: C. Thực hiện tại cơ sở không được cơ quan có thẩm quyền cho phép A. Người làm công tác sản khoa đã bị sa thải D. Tất cả các đáp án trên B. Chính sản phụ hoặc người thứ hai trợ giúp không có chỉ định y học 26. Hiện tượng mềm các cơ bắp tử thi do: C. Sự kiềm hóa mô cơ trong quá trình biến đổi muộn sau chết B. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột ở môi trường xung quanh tử thi A. Sự ngấm nước ở tử thi chết đuối D. Do giải phẫu tử thi 27. Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt chết tự treo cổ và chết do siết cổ là: C. Đường hằn của dây trên da cổ D. Sự khác biệt về vết hoen. A. Dấu hiệu chết ngạt B. Phương thức bạo hành 28. Vị trí nơi tắc nước ối quan sát dưới kính hiển vi quang học thấy: D. Tất cả đều đúng B. Chảy máu quanh vùng tắc mạch A. Có cấu tạo sợi lông và tế bào thượng bì thai nhi C. Phù phổi 29. Vết hoen tử thi: B. Thay đổi khi có vết bầm, tụ máu sau chết D. Tất cả đều đúng A. Không mất đi sau 8 đến 10 giờ kể từ khi chết thực sự C. Thay đổi vị trí ở giai đoạn muộn 30. Giám định dấu răng xác định răng hàm mặt thuộc: C. Cốt học Y pháp A. Y pháp tử thi D. Hóa pháp B. Nha khoa Y pháp 31. Bệnh phẩm lấy từ tử thi để thử độc chất là: A. Chất chứa trong dạ dày C. Máu B. Gan, não D. Tất cả các loại trên 32. Chết dưới nước xảy ra trong các tình huống sau: B. Tai nạn D. Tất cả đều đúng C. Án mạng A. Tự tử 33. Hiện tượng "da giấy" thấy trên: C. Vết thương xây xát do vật cứng có mặt nhám tác động trước chết ở tử thi đặt nơi khô ráo B. Vết bầm máu ở nạn nhân té cao. D. Nạn nhân chết đuối có chấn thương đi kèm A. Vết hoen tử thi ở nạn nhân chết do tai nạn giao thông. 34. Màu của vết hoen tử thi phụ thuộc vào: D. Tất cả các yếu tố trên C. Thời gian tử thi nằm theo tư thế nào đó B. Hồng cầu đang chuyển tải khí gì (như oxy, carbonic) A. Số lượng hồng cầu có trong cơ thể 35. Rách mới màng trinh là yếu tố quan trọng trong xác định hiếp dâm dẫn đến tử vong chỉ khi nào: D. Tất cả đều đúng C. Có tinh trùng trong âm đạo đã được xác định B. Màng trinh rách có máu cục bám vào A. Màng trinh rách nhiều hướng 36. Mổ tử thi y pháp cần có sự hiện diện: C. Đại diện của viện Kiểm soát cùng cấp D. Tất cả đều đúng B. Công an điều tra vụ việc liên quan tới sự chết A. Bác sĩ có giấy trưng cầu của cơ quan tố tụng 37. Yếu tố xác định có hoạt động tình dục không thuận tình là: D. Tất cả đều sai B. Có tinh trùng trong âm đạo hoặc quần áo nạn nhân đã được xác định A. Có thương tích bạo hành chủ yếu vùng hội âm và bộ phận sinh dục C. Tất cả đều đúng 38. Chảy nước bọt khóe miệng, xuất tinh và có phân ở hậu môn: D. Gặp ở tử thi chết ngạt C. Có thể gặp ở treo cổ có nút thắt ở cạnh cổ B. Các dấu hiệu gặp ở bóp cổ A. Các dấu hiệu luôn gặp ở treo cổ 39. Vết thương cắt đứt là thương tích: A. Có mép vết thương hở và tụ máu B. Gây ra do vật có bản sắc C. Gặp ở nạn nhân tự tử có vết ướm D. Tất cả đều đúng 40. Chết treo cổ có dấu hiệu đáng tin cậy: A. Xuất tinh ở niệu đạo ngoài C. Vết hoen tử thi xuất hiện sớm ở chi dưới B. Có phân ở hậu môn D. Rãnh treo có xây xát và chảy máu, tụ máu trong lớp mỡ da cổ 41. Hai biến đổi sớm đáng tin cậy chứng tỏ nạn nhân đã chết: A. Không còn tiếp xúc và mất cảm giác C. Sự hạ thấp nhiệt độ cơ thể dưới 35 độ và có chấm hoen tử thi B. Cơ thể lạnh toát và bất động D. Sự đổi màu da và phản xạ siêu sinh 42. Sự mất nhiệt ở tử thi có giá trị: D. Chẩn đoán nguyên nhân chết C. Xác định thời gian chết tương đối ở giai đoạn biến đổi sớm A. Từ lúc biến đổi sớm đến lúc hoại tử B. Ở tử thi chết đuối. 43. Các dấu chứng y pháp sau đây dùng để phân biệt giữa treo cổ và siết cổ là: D. Tất cả các thương tích trên B. Thương tích xây xát do móng tay cào ở vùng cổ C. Thương tích bầm tím or xây xát do kháng cự A. Thương tích hằn da do dây thắt ở vùng cổ 44. Xây xát, bầm tím và tụ máu là các thương tích: B. Rất hiếm gặp trong thương tích bạo hành ở nạn nhân bị hiếp dâm D. Tất cả đều đúng C. Gặp ở tử thi lưu chuyển trong nước A. Xảy ra trước chết khi bị vật tác động 45. Thương tích rạn xương sọ thường gặp trong: B. Chấn thương bằng vậy tày C. ngược đãi và vật tày tác động vào đầu A. Chấn thương bằng vật nhọn D. Tai nạn giao thông 46. Các yêu cầu giám định một thương tích là: C. Đo đạc kích thước D. Tất cả đều sai A. Chụp hình thương tích và mô tả đặc điểm thương tích B. Phân biệt thương tích trước chết và sau chết 47. Tử thi chết đuối tay chân co giống tư thế đấu võ: A. Do cứng tử thi ở môi trường nước C. Dấu hiệu còn sống trước khi rơi xuống nước D. Tất cả đều sai B. Do sự thiếu oxy cấp ở cơ vân 48. Dấu hiệu pháp y chứng tỏ chết ngạt nước: B. Có nước và vật lạ trong lòng phế quản trong lòng phế quản nhỏ và trong vòi nhĩ A. Thương tích xây xát, bầm tím da lòng bàn tay. D. Tất cả đều đúng C. Dấu hiệu xuất huyết ở kết mạc mắt và bề mặt các tạng 49. Không cần thực hiện mổ tử thi Y pháp: A. Khi người nhà đã đồng ý chẩn đoán của bác sĩ điều trị C. Chất lượng chẩn đoán không tin cậy vì tử thi đã biến đổi D. Khi cơ quan tố tụng không trưng cầu B. Đã có chẩn đoán nguyên nhân chết ghi ở hồ sơ 50. Nạn nhân rơi xuống sông bị ngạt nước, chết tại hiện trường có bọt hồng trào ra ở mũi và miệng gọi là: A. Chết đuối B. Chết đuối nước C. Chết đuối tím D. Chết đuối trắng 51. Các phiêu sinh vật, thực vật sống trong môi trường nước có giá trị để chẩn đoán nạn nhân chết đuối khi: C. Tất cả đều đúng D. Tất cả đều sai B. Chúng có trong dạ dày, tá tràng và hỗng tràng A. Chúng xuất hiện ở các tiểu phế quản, phế nang của phổi 52. Vết bầm xanh lục thời kì chết phân tử: C. Hình thành do huyết cầu tố phóng thích từ hồng cầu phân hủy. D. Hình thành từ huyết cầu tố kết hợp khí sulfure thành chất sulmethemoglobin A. Do vết hoen biến đổi muộn. B. Thấy ở mô da và trong các tạng. 53. Dây treo tạo nên: B. Thương tích chảy máu trong cơ và mô mỡ ở cổ C. Tách lớp nội mạc động mạch cảnh A. Rãnh treo cuối cùng là đường hằn da quanh cổ không khép kín tại nút thắt D. Tất cả đều đúng 54. Thời kỳ ngừng chức năng tạng (somatic death) còn phản xạ siêu sinh do: B. Tế bào cơ còn sống ít nhất 6h sau ngừng tuần hoàn D. Tất cả các đáp án trên A. Âm điện C. Thiếu O2 cấp 55. Chất độc có tác dụng ở liều: D. Tất cả đều sai B. Thấp A. Cao C. Phối hợp với chất đồng tác dụng 56. Vết bầm máu là thương tích: A. Không thay đổi vị trí khi tử thi thay đổi tư thế D. Tất cả đều đúng B. Gặp bất cứ nơi nào trên cơ thể nạn nhân còn sống khi bị vật tày tác động C. Tất cả đều sai 57. Xác định tư thế chết các bác sĩ y pháp thường dựa: C. Vết hoen tử thi và sự cứng tử thi B. Sự mất nhiệt tử thi và sự cứng tử thi A. Vết hoen tử thi và hướng thương tích D. Các tính chất trên 58. Vết hoen tử thi có: A. Mặt sau thùy dưới phổi khi tử thi nằm ngửa D. Tất cả đều sai B. Có thể chẩn đoán nhầm với viêm phổi ứ đọng khi quan sát bằng mắt trần C. Tất cả đều đúng 59. Để chẩn đoán phân biệt thương tích trước chết hay sau chết cần: C. Rửa nước vết thương để xem màu vết thương có đổi màu không D. Tất cả các việc làm trên B. Cắt bệnh phẩm thương tích làm giải phẫu bệnh A. Quan sát đại thể: vết thương hở, thành vết thương có máu cục bám vào 60. Thương tích do vật tày thường gặp là: C. Xuyên thủng, xé rách, cắt đứt B. Xây xát, dập nát, tụ máu, cắt đứt A. Xây xát, bầm tím, xé rách, xuyên thủng D. Tất cả các đáp án trên 61. Việc giám định xương có thể tìm dấu hiệu y pháp: D. Một hay các dấu hiệu trên A. Thương tích xương do vật tày tác động, xác định được lực tác động C. Xác định tuổi và giới tính của nạn nhân B. Tìm được chất độc kim loại nặng còn giữ được nhiều năm 62. Tử thi vớt ở dưới nước lên, để chứng minh là chết ngạt nước, bác sĩ pháp y cần chứng minh có: B. Có nước trong dạ dày (bao tử) D. Tất cả các yếu tố trên A. Có nước và dị vật trong hệ khí phế quản C. Có thương tích xây xát ở bàn tay và có bùn đất bám vào ở kẽ móng tay 63. Tìm được một sọ người dưới đáy sông. Y pháp học có thể trả lời được câu hỏi: A. Giới tính, tuổi D. Một trong các câu hỏi trên C. Sọ của người chấn thương đầu do vật tày hoặc sắc B. Sọ của nạn nhân chết đuối (khi tìm thấy có vi sinh vật trong xương hòm nhĩ) 64. Thương tích sau chết: B. Mép vết thương hở do co rút sợi chun và tế bào cơ C. Thường có vết hoen đi kèm D. Tất cả đều sai A. Có bầm và tụ máu 65. Dòng điện có thể gây chết người khi cường độ: B. Trên 90 mA C. 1A D. 0.36 mA A. 330 mA 66. Thương tích gãy xương được phân loại: B. Gián tiếp: gãy xương tại điểm xa nơi tác động A. Trực tiếp: gãy xương tại điểm tác động C. Hở E. Tất cả các đáp án trên D. Kín 67. Ở giai đoạn phân hủy các tử thi chết đuối đều nổi trên mặt nước. Tại thời điểm nổi: tử thi nam nằm úp, tử thi nữ nằm ngửa. Hiện tượng này được giải thích như sau: A. Sự khác biệt về phân bổ mỡ: nam ở bụng, nữ ở mông B. Nam ứ khí trong bìu tinh hoàn, nữ ứ khí trong tử cung. Tạo nên phao hơi ở vị trí khác nhau C. Hai yếu tố trên D. Một trong 2 yếu tố trên 68. Dấu hiệu chồng khớp sọ ở thai chết lưu xuất hiện ở ngày thứ mấy: C. 7 D. 14 B. 5 A. 2 69. Nạn nhân chết ngạt nước có thể có các loại thương tích sau: A. Vết bầm máu, xây xát da C. Thương tích ướm do tự sát bằng vật nhọn không thành B. Thương tích sau chết do va chạm bờ đá, chân vịt tàu D. Tất cả các loại thương tích trên 70. Vết xanh lục tử thi: A. Xuất hiện muộn khi có sự phân hủy hồng cầu và phân hủy mô do vi trùng D. Tất cả đều sai B. Ở nạn nhân chấn thương có bầm máu C. Ở nạn nhân chết đuối vớt lên sớm 71. Các yếu tố phân biệt tử thi chết trên bờ quăng xuống nước với tử thi chết ngạt nước như sau: D. Tất cả đều sai A. Có nước trong dạ dày B. Có dịch bọt màu hồng C. Tất cả đều đúng 72. Chất độc là chất: A. Có độc tính cao khi đến cơ quan đích C. Có thể ở thể khí, lỏng hoặc rắn D. Tất cả đều đúng B. Khó xác định liều lượng độc 73. Tiêu chuẩn lựa chọn giám định viên pháp y: E. Một trong các tiêu chuẩn trên vì đang thiếu người mổ tử thi B. Có chuyên môn cao A. Tốt nghiệp đại học y khoa C. Không tiền án, hoặc đang thi hành án D. Tất cả các tiêu chuẩn trên 74. Để có thể tìm trực tiếp tinh trùng qua soi tươi dưới kính hiển vi quang học: B. Chất tinh dịch cố định trong formol 10% đặt trong hỗn hợp sinh hàn C. Chất tinh dịch hòa vào dung dịch sinh lý 9/1000 ly tâm rồi soi cặn A. Chất tinh dịch cố định trong cồn tuyệt đối D. Để khô rồi quan sát 75. Mổ tử thi trong giai đoạn biến đổi sớm có lợi: C. Có lợi vì tử thi còn nguyên vẹn D. Tất cả đều sai A. Chẩn đoán dễ dàng phù hợp lâm sàng B. Xác định chẩn đoán chết thường khác với lâm sàng 76. Vết bầm máu: C. Tất cả đều đúng D. Tất cả đều sai A. Có ở nạn nhân bị chấn thương. B. Đổi màu sắc theo thời gian Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi