Tổng phân tích nước tiểu, chuyển hóa hemoglobin và xét nghiệm liên quan đến bệnh lý gan mậtFREEChạy Trạm Hóa Sinh 1. Bảo quản thuốc thử trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, CHỌN CÂU SAI: D. Dung dịch hoạt động bảo quản được 3 ngày ở 2 - 8°C B. Dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích 50R + 1R2 C. Tránh lây nhiễm và tránh ánh sáng A. Ổn định trong 1 ngày bảo quản ở 2 - 8°C 2. Độ tuyến tính của ALT là bao nhiêu? A. 0,18-23 mg/dl B. 0-20 mg/dl C. 3,84-390 U/L D. 4,4-360 U/L 3. Nồng độ ALT giảm trong trường hợp nào? C. Viêm gan siêu vi D. Viêm tụy cấp B. Nhồi máu cơ tim A. Thiếu vitamin B6 4. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, thuốc thử R1, R2 là: D. R2: Phenolphtalein C. R1: Cetrimonium bromid B. R2: Sodium nitrit A. R1: Tris Buffert (pH 7.8) 5. Khi viêm gan thì xét nghiệm có thể thấy: A. Enzym AST và amylase tăng cao B. Enzym ALT và lipase tăng cao C. Enzym AST và ALT tăng cao D. AST và CK tăng cao 6. Trụ tế bào biểu mô thường gặp trong bệnh cảnh nào sau đây: B. Viêm cầu thận cấp A. Hội chứng thận hư D. Hoại tử ống thận cấp C. Viêm ống thận kẽ cấp 7. Giá trị bình thường của bilirubin trực tiếp là: A. 0 - 0,2 mg/dL B. <2 mg/dL C. 1 - 8 mg/dL D. >4 mg/dL 8. Nguyên nhân nào sau đây gây tăng Bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế? C. Hội chứng Dubin - Johnson D. Sốt rét B. Hội chứng Crigler - Najjar A. Bệnh Thalassemia 9. Định lượng nào đo bằng phương pháp động học? B. AST C. ALT D. Tất cả đều đúng A. Amylase 10. Trong phản ứng định lượng bilirubin trực phần, dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích: C. 50R1 + 50R2 D. 100R1 + 50R2 B. 50R1 + 1R2 A. 100R1 + 1R2 11. Đâu không phải là một hiện tượng có thể xảy ra khi bảo quản nước tiểu quá lâu: D. Giảm đường, bilirubin, keton, urobilinogen C. Nước tiểu bị acid hoá B. Nước tiểu bị đục A. Vi trùng phát triển 12. Trong trường hợp vàng da tại gan, biểu hiện xét nghiệm: D. Tăng cả bilirubin tự do và liên hợp C. Tăng bilirubin liên hợp trong máu B. Nồng độ bilirubin máu bình thường A. Tăng bilirubin tự do trong máu 13. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, bước sóng và nhiệt độ lần lượt là: A. 546nm, 37°C C. 546nm, 70°C D. 660nm, 70°C B. 660nm, 37°C 14. Chọn câu đúng: D. Bilirubin khi di chuyển trong máu phải kết hợp với albumin C. Vàng niêm mạc và vàng da bắt đầu xuất hiện trong trường hợp bệnh lý khi bilirubin toàn phần lớn hơn 20 mg/L A. Nồng độ bilirubin toàn phần trong huyết thanh người bình thường là: 0,05 - 0,1 g/L B. Khi bilirubin tự do cao trong máu sẽ được đào thải qua nước tiểu 15. Thuốc thử trong phản ứng Mayer gồm, NGOẠI TRỪ: B. HCl D. Nước cất C. Bột kẽm A. Phenolphtalein 16. Đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi nào cần làm xét nghiệm nước tiểu: C. Ngay khi phát hiện bệnh A. Ít nhất 1 năm 1 lần B. Mỗi 6-12 tháng 1 lần D. Ít nhất 1 lần sau 5 năm khi phát hiện bệnh 17. Đâu không phải là nguyên nhân gây kiềm hoá nước tiểu: B. Ăn chay A. Dùng lợi tiểu C. Nôn ói D. Suy thận cấp 18. Hemoglobin (ngay cả khi bị biến tính) có tác dụng như peroxydase (hay catalase) giải phóng oxy hoạt động từ hydroperoxyt. Oxy này có khả năng oxy hóa 1 số thuốc thử để cho những màu đặc biệt. B. Sai A. Đúng 19. Mẫu thử trong phản ứng định lượng AST máu có đặc điểm: C. Mẫu thử ổn định trong 3 tháng ở -20°C A. Huyết thanh đã tán huyết D. Mẫu thử mất hoạt tính men 10% sau 3 ngày ở 2-8°C B. Huyết cầu chống đông bằng heparin hay EDTA 20. Đâu không phải là nguyên nhân gây toan hoá nước tiểu: D. Toan chuyển hoá A. Tiêu chảy nặng C. Nhịn đói B. Ăn chay 21. Tiểu protein (+) giả trong các trường hợp, NGOẠI TRỪ: B. Nước tiểu để lâu, cô đặc D. Tiểu mủ, tiểu máu đại thể C. Có nhiều đạm trọng lượng phân tử thấp A. pH>7 22. Cặn vô cơ bình thường, vô định hình trong thí nghiệm cặn lắng nước tiểu là: D. Tinh thể Tyrosine B. Tinh thể calcium oxalat C. Tinh thể acid uric A. Amorphous phosphat 23. Bilirubin toàn phần có giá trị bình thường ở trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi (sinh đủ tháng) là bao nhiêu? A. 2 - 6 mg/dL C. 4 - 8 mg/dL B. 6 - 12 mg/dL D. 1 - 8 mg/dL 24. Khi xét nghiệm, thể tích nước tiểu tối thiểu cần lấy là: C. 7-14 ml A. 10-12 ml B. 5-10 ml D. 20-25 ml 25. Trong thí nghiệm cặn lắng nước tiểu, bước nào sau đây sai? C. Nhuộm cặn lắng dưới đáy ống nghiệm bằng cách nhỏ 1 giọt sternheiner malbin staining D. Rót nước tiểu ngay vào ống ly tâm với khoảng 2/3 ống A. Quay ly tâm với tốc độ 1500 vòng/phút trong 15 phút B. Lắc nhẹ bình nón/lọ nước tiểu để các cặn phân tán đều 26. IFCC là viết tắt của: B. Hiệp hội tim mạch thế giới C. Hiệp hội lâm sàng tim mạch học D. Hiệp hội quốc tế hóa học lâm sàng A. Hiệp hội huyết học lâm sàng quốc tế 27. Trong các nguyên nhân dưới đây, đâu không phải là nguyên nhân làm cho nước tiểu ưu trương: B. Mất nước A. Dùng lợi tiểu C. Đạm niệu D. Uống ít nước 28. Nói về tiêu chuẩn của lọ nước tiểu, cho các phát biểu sau: (1) Lọ bằng thuỷ tinh hữu cơ. (2) Lọ sạch, không dị vật. (3) Lọ kín, không chứa các chất phản ứng được với nước tiểu. (4) Thể tích tối thiểu 30 ml, đường kính miệng lọ tối thiểu 2 cm. (5) Sử dụng 1 lần. Có bao nhiêu câu sai? B. 3 A. 2 D. 1 C. 4 29. Muốn phân biệt tiểu có màu đỏ là do có Hb hay hồng cầu cần phải ly tâm soi cặn nước tiểu. A. Đúng B. Sai 30. Bước sóng trong định lượng AST là: D. 290nm B. 540nm A. 340nm C. 760nm 31. Một bệnh nhân bị viêm gan siêu vi cấp có thể có những đặc điểm nào sau đây? 1. Vàng da, vàng mắt. 2. Nước tiểu không vàng sậm. 3. Nước tiểu vàng sậm. 4. Bilirubin liên hợp trong máu tăng. 5. Bilirubin tự do trong máu tăng. Chọn tập hợp đúng: C. 1, 2, 5 D. 2, 4, 5 B. 3, 4, 5 A. 1, 2, 4 32. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là: D. Dưới 3 giờ A. Dưới 2 giờ C. Từ 3 - 4 giờ B. Từ 2 - 3 giờ 33. Định lượng GOT, GPT bằng phương pháp động học là do sự thay đổi mật độ quang theo thời gian dựa trên sự tạo thành NAD⁺. B. Sai A. Đúng 34. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước tiểu: A. 08 giọt formol 10 % cho 300 ml nước tiểu C. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu D. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu B. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu 35. Enzyme xúc tác tạo bilirubin liên hợp: D. Glucuronyl transferase C. Amino transferase A. Acetyl transferase B. Carbamyl transferase 36. Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu: A. Thường xuyên D. Gặp trong lao thận B. Gặp trong bệnh sốt rét C. Gặp trong tắc ống mật chính 37. Bệnh nhân vàng da tắc mật, kết quả xét nghiệm nào KHÔNG phù hợp? A. Tăng nồng độ cholesterol máu toàn phần huyết thanh C. Tăng Bilirubin trực tiếp trong nước tiểu B. Tăng hoạt độ Phosphatase kiềm huyết thanh D. Tăng Urobilinogen trong nước tiểu 38. Triglycerid > 2g/dL có thể ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm: (1) Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần. (2) Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu. (3) Phản ứng định lượng GPT máu. (4) Phản ứng định lượng GOT máu. Có bao nhiêu câu đúng? B. 2 D. 4 A. 1 C. 3 39. Phản ứng định lượng GPT máu có độ tuyến tính là: C. 3,84-390 U/L B. 4,4-360 U/L D. 0,18-23 mg/dL A. 0-20 mg/dL 40. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích: C. 50R1 + 50R2 D. 100R1 + 50R2 B. 50R1 + 1R2 A. 100R1 + 1R2 41. Chỉ số AST bình thường ở nam là: D. ≤ 34 U/L B. ≤ 31 U/L C. ≤ 45 U/L A. ≤ 35 U/L 42. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men aspartate aminotransferase theo khuyến cáo của IFCC là nguyên tắc của thí nghiệm nào sau đây? D. Phản ứng định lượng GOT máu C. Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần B. Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu A. Phản ứng định lượng GPT máu 43. Phát biểu sai về phương pháp soi tươi cặn lắng nước tiểu: C. Thời gian quay trong 5 phút D. Lấy 10ml cặn lắng soi tươi A. Ly tâm 10-15ml nước tiểu B. Quay ly tâm 2000 vòng/1 phút 44. Vàng da sau gan: A. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng D. Bilirubin GT bình thường, bilirubin TT tăng C. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng hoặc bình thường B. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT bình thường 45. Nghi ngờ tiểu đạm cầu thận trong trường hợp nào sau đây: B. (+): 30-100 mg/dL D. (+++): 300-1000 mg/dL C. (++): 100-300 mg/dL A. Vết: 10-30 mg/dL 46. Nguyên tắc định lượng ALT/GPT: D. Tất cả đều đúng C. Dựa trên phản ứng của cơ thể với chất thử để tìm men ALT B. Dùng phương pháp pha loãng dần huyết cầu để xác định hoạt độ men ALT A. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men ALT 47. Đánh giá tiểu máu vi thể trên xét nghiệm cặn Addis khi: B. <5000/phút D. >30000/phút A. 1000-5000/phút C. 5000-30000/phút 48. Bảo quản mẫu thử trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần: C. Ở -20°C bảo quản được 6 tháng B. 1 ngày ở 2 - 8°C D. Tất cả đều sai A. 7 ngày ở 15 - 25°C 49. Nếu có Hb trong nước tiểu thì sau phản ứng Mayer sẽ xuất hiện màu gì? D. Nâu B. Vàng A. Đỏ C. Xanh 50. Trong vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh, trong máu: C. Tăng urobilinogen B. Tăng bilirubin tự do D. Tăng bilirubin liên hợp A. Tăng biliverdin 51. Đối với người có nguy cơ cao mắc bệnh thận mạn cần làm xét nghiệm nước tiểu: A. Ít nhất 1 lần/năm D. Ít nhất 1 lần trong vòng 5 năm C. Làm xét nghiệm nước tiểu ngay B. Mỗi 6-12 tháng 1 lần 52. Trong số những trường hợp bệnh lý vàng da sau đây, bệnh nào làm tăng bilirubin trực tiếp trong huyết thanh? A. Sốt rét D. Thiếu enzym glucuronyl transferase B. Thiếu men G6PD C. Truyền nhầm nhóm máu 53. Nguyên nhân nào sau đây gây tăng Bilirubin hỗn hợp? C. Thuốc Rifamycin B. Viêm gan virus cấp A. Hội chứng Gilbert D. Ung thư đường mật 54. Cho phương trình phản ứng định lượng GOT máu: 2-Oxoglutarate + X → L-glutamate + Oxaloacetate.Tăng hoạt độ ALT huyết thanh Cho biết chất X là gì? D. Pyruvate B. L-aspartate C. NADH A. L-alanine 55. Phản ứng định lượng GOT máu có đặc điểm nào sau đây? A. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men AST C. Dùng phương pháp pha loãng dần để định lượng hoạt độ men AST D. Dùng phương pháp pha loãng dần để định lượng hoạt độ men ALT B. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men ALT 56. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy: D. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm B. Nước tiểu trong ngày A. Nước tiểu 24 giờ C. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy 57. Soi cặn lắng nước tiểu trung bình khảo sát trên bao nhiêu quang trường: D. 1-5 A. 10-20 B. 5-10 C. 20-30 58. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm phản ứng định lượng GPT máu? C. Triglycerid >1g/dl A. Hemoglobin >2,5g/l B. Bilirubin >10mg/dl D. Bilirubin >20mg/dl 59. Bilirubin gluconat phản ứng trực tiếp với muối sulphodiazonium hình thành phức màu azobilirubin. Màu của azobilirubin hình thành được đo ở bước sóng 540-550nm tỷ lệ thuận với nồng độ bilirubin toàn phần trong mẫu thử. Đây là nguyên tắc của thí nghiệm nào sau đây? B. Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần A. Phản ứng định lượng bilirubin trực tiếp C. Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu D. Phản ứng định lượng GPT máu 60. Vàng da tại gan do các nguyên nhân, NGOẠI TRỪ: C. Sốt rét A. Viêm gan D. Ung thư gan B. Xơ gan 61. Vàng da trước gan có đặc điểm nào sau đây? A. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT bình thường D. Không có đáp án đúng B. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng C. GT bình thường, bilirubin TT tăng 62. Để phân biệt đái máu do tán huyết hay đái máu do sỏi bàng quang, ta dùng phản ứng: C. Fehling B. Molish D. Cặn lắng nước tiểu A. Mayer 63. Tổng phân tích nước tiểu không bao gồm: C. Khảo sát thành phần hóa học B. Quan sát vi thể A. Quan sát đại thể D. Khảo sát thay đổi lý tính 64. Câu nào sau đây sai về phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu? D. Tiểu ra hồng cầu xảy ra trong trường hợp truyền nhầm nhóm máu C. Nếu có hồng cầu trong nước tiểu thì kết luận có máu trong nước tiểu A. Còn gọi là phản ứng Mayer B. Sau 2 phút mới có màu thì phản ứng gọi là âm tính 65. Độ tuyến tính của thí nghiệm định lượng bilirubin toàn phần là bao nhiêu mg/dL? B. 23 C. 36 D. 40 A. 0 Time's up # Tổng Hợp# Chạy trạm