Bộ câu hỏi ôn thi GHK và HK – Phần 1FREEPhương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Sức Khỏe Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1. Khi một nghiên cứu B lặp lại nghiên cứu A (cùng phương pháp, đối tượng nghiên cứu, cách đo lường,...) nhưng kết quả không giống với nghiên cứu A, kết quả nghiên cứu A được nhận định là? D. Có thể chấp nhận được B. Không có ý nghĩa thống kê A. Không có tính trung thực C. Không có tính tương quan 2. Nghiên cứu so sánh tác dụng của 1 thuốc mới (Thuốc A) với thuốc B thì phát biểu nào sau đây phù hợp cho giả thuyết H₁ (Alternative Hypothesis)? D. Tất cả nêu ra là đúng B. Thuốc A tác dụng cao hơn thuốc B C. Thuốc A tác dụng kém hơn thuốc B A. Thuốc A tác dụng khác thuốc B 3. Số lần khảo sát đối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu thuần tập (cohort) theo mục tiêu nghiên cứu thường là? A. Một lần D. Tất cả đều đúng C. Một lần hoặc nhiều lần tùy vào mục tiêu nghiên cứu B. Nhiều lần 4. Thiết kế nghiên cứu khoa học là gì? A. Cách tiến hành nghiên cứu tại thực địa mà không cần cơ sở về lý thuyết C. Hình thức mà nghiên cứu trình bày kết quả như dạng đồ thị hay bảng số liệu B. Sự lựa chọn giữa việc sử dụng các phương pháp định tính hoặc định lượng D. Một kế hoạch chi tiết cho tất cả giai đoạn thu thập và phân tích dữ liệu 5. Ưu điểm chính của một nghiên cứu thử nghiệm so với một nghiên cứu tương quan là? A. Nghiên cứu thử nghiệm ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi các biến độc lập như nghiên cứu tương quan B. Nghiên cứu thử nghiệm có thể dễ dàng thực hiện hơn D. Nghiên cứu thử nghiệm có thể chứng minh được các liên hệ nhân - quả rõ ràng hơn C. Nghiên cứu thử nghiệm có thể thực hiện nhanh hơn 6. Sau thành công của thử nghiệm lâm sàng ở giai đoạn 2, nghiên cứu tiếp tục thử nghiệm ở giai đoạn 3 thường có tỷ lệ thành công là? D. Khoảng 25% A. Luôn luôn 100% B. Khoảng 75% C. Khoảng 50% 7. Số lần khảo sát đối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu cắt ngang theo quy định hiện nay là? D. Tất cả đều đúng A. Một lần C. Một lần hoặc nhiều lần tùy vào mục tiêu nghiên cứu B. Nhiều lần 8. Một nghiên cứu có độ tin cậy (reliability) có nghĩa là: D. Các phương pháp nghiên cứu được nêu rõ ràng để nghiên cứu có thể được lặp lại C. Các phát hiện có thể được khái quát hóa cho các bối cảnh xã hội khác nhau A. Nghiên cứu do một nhà nghiên cứu có nhiều kinh nghiệm và đáng tin cậy tiến hành B. Các phương cách đo lường đưa ra cho các khái niệm ổn định trong các bối cảnh khác nhau 9. Sau thành công của thử nghiệm trên lâm sàng của 1 vắc xin mới, nghiên cứu tiếp tục nghiệm lâm sàng giai đoạn I thường có tỷ lệ thành công là? B. Khoảng 75% A. Luôn luôn 100% D. Khoảng 50% C. Khoảng 30% 10. Các hình thức nào sau đây là hình thức trình bày kết quả nghiên cứu của sinh viên? B. Luận văn tốt nghiệp trong nghiên cứu của sinh viên D. Tất cả đều đúng C. Tóm tắt trình bày ở hội nghị khoa học hay bài báo khoa học trong tập săn khoa học A. Báo cáo kết quả nghiên cứu cho cơ sở y tế triển khai nghiên cứu 11. Để kiểm định giả thuyết nhân quả thì có thể sử dụng thiết kế nghiên cứu nào sau đây: C. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc D. Nghiên cứu sinh thái A. Nghiên cứu cắt ngang B. Nghiên cứu thuần tập (cohort) 12. So sánh giá trị khoa học của tỷ số chênh (OR: Odd Ratio) trong nghiên cứu bệnh chứng với tỷ số nguy cơ (RR: Risk Ratio) trong thiết kế nghiên cứu thuần tập (cohort)? A. Giá trị OR tương đương RR D. Tất cả đều đúng B. Giá trị OR thấp hơn RR C. Giá trị OR cao hơn RR 13. Điều nào sau đây là một đặc điểm cần thiết NHẤT trong một nghiên cứu khoa học? B. Khả năng lặp lại cho các nghiên cứu khác D. Tất cả trên là đúng C. Tính giá trị của khoa học A. Nhu cầu đặc trưng của đề tài khoa học 14. Thiết kế nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất? C. Nghiên cứu bệnh chứng B. Nghiên cứu thực nghiệm không ngẫu nhiên A. Nghiên cứu thực nghiệm có ngẫu nhiên D. Nghiên cứu thuần tập (cohort) 15. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần kết luận phải? C. Nêu ra các câu hỏi để hướng đến nghiên cứu bổ sung D. Tất cả các điều nêu trên B. Trình bày các điểm mạnh và yếu của kết quả đạt được A. Đánh giá và tổng kết những gì mà nghiên cứu đạt được 16. Sắp xếp giá trị khoa học giảm dần của 3 thiết kế nghiên cứu sau đây: 1) Nghiên cứu trường hợp bệnh 2) Nghiên cứu cắt ngang 3) Nghiên cứu thuần tập (cohort) C. 3, 2 và 1 B. 2, 3 và 1 D. 3, 1 và 2 A. 1, 2 và 3 17. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần thân bài phải? A. Mô tả và đánh giá từng nguồn tài liệu tham khảo C. Có mô tả phương pháp hay lý thuyết tiếp cận và đánh giá kết quả D. Có so sánh các yếu tố quan trọng B. Có bố cục rõ ràng 18. Trong nghiên cứu, giá trị và độ tin cậy liên quan đến? C. Đăng nghiên cứu trong một tập san khoa học A. Giá trị lý thuyết B. Tính diễn dịch của kết quả nghiên cứu D. Tất cả nêu ra đều đúng 19. Khi nói đến tính giá trị (validity) của một nghiên cứu, tức là đề cập đến: A. Có hay không có mối quan hệ nhân – quả giữa hai biến số B. Kết quả có hay không liên quan đến cuộc sống hàng ngày của người tham gia nghiên cứu C. Mức độ mà nhà nghiên cứu đánh giá đây là nghiên cứu có giá trị và đáng giá D. Mức độ chính xác của các cách đo lường dựa trên các khái niệm cơ bản 20. Trong báo cáo nghiên cứu, phần tổng quan khoa học (bao gồm việc nghiên cứu tài liệu và các công trình liên quan) nên đưa vào? A. Ngay phần đầu của báo cáo B. Ngay sau phần "Giới thiệu" (introduction) C. Ngay trong phần "Phương pháp" (research method) D. Ngay trước phần "tài liệu tham khảo" (references) 21. Báo cáo một loạt trường hợp bệnh bị dị ứng với 1 thuốc mới là thiết kế? B. Nghiên cứu hồi cứu A. Nghiên cứu dọc theo thời gian D. Nghiên cứu mô tả C. Nghiên cứu thực nghiệm 22. Yếu tố nào sau đây cần có để bảo đảm giá trị của nghiên cứu khoa học: B. Tính ngẫu nhiên khi chọn nhóm chứng để so sánh C. Mù đối tượng nghiên cứu D. Tất cả yếu tố nêu ra đều đúng A. Mẫu nghiên cứu phải đại diện 23. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần giới thiệu (introduction) phải? C. Trình bày được trạng kiến thức hiện tại vấn đề nghiên cứu và thu hẹp chủ đề đến vấn đề cụ thể của nghiên cứu D. Tất cả trên là đúng B. Phát biểu được vấn đề nghiên cứu (câu hỏi / giả thuyết nghiên cứu) A. Thể hiện tính cấp thiết của đề tài khoa học 24. Quy trình thu thập, đọc và phân tích tài liệu để viết tổng quan (PQRS), quan trọng nhất là ở khâu: B. Đặt ra các câu hỏi liên quan đến chủ đề khi đọc toàn văn bài báo C. Đọc và tóm tắt nội dung bài báo theo lối hành văn của mình D. Tất cả đều đúng A. Đọc lướt tóm tắt bài bào để định hình nội dung của bài này trước khi đọc tiếp toàn văn 25. Khi lập kế hoạch thực hiện nghiên cứu về sức khỏe, tốt nhất là? B. Thực hiện một nghiên cứu thí điểm trước khi bị tiến hành nghiên cứu thực sự D. Tạm quên lý thuyết vì nghiên cứu là công việc rất thực tế A. Tiếp cận chủ đề với tinh thần cởi mở C. Làm quen với tài liệu khoa học về chủ đề dự tính nghiên cứu 26. Tiêu chí nào sau đây nên có trong tiêu đề của một đề cương nghiên cứu? A. Từ khóa của nghiên cứu C. Tên hiện phương pháp nghiên cứu D. Tất cả đều ra điều đúng B. Ngắn gọn 27. Những quy định nào sau đây có thể yêu cầu cho một luận văn tốt nghiệp Khoa Y, Trường Đại học Quốc Gia? D. Tất cả những điều trên C. Số lượng từ hay số trang của luận văn B. Định dạng tài liệu tham khảo theo quy định A. Có hay không có phần tóm tắt nghiên cứu 28. Nghiên cứu trong đó so sánh số mắc sốt xuất huyết hàng tháng với lượng mưa và nhiệt độ một thành phố là? D. Nghiên cứu thực nghiệm B. Nghiên cứu phân tích A. Nghiên cứu mô tả C. Nghiên cứu thử nghiệm 29. Tỷ số chênh (OR: Odd Ratio) trong nghiên cứu bệnh chứng là ước tính của tỷ số nguy cơ (RR: Risk Ratio), trong các tỷ lệ M C B NH sau đây thì tỷ lệ nào có OR ước tính RR chính xác nhất? A. 1% B. 5% D. 50% C. 10% 30. Phân loại nghiên cứu theo lĩnh vực ứng dụng thì nghiên cứu "Thực trạng về phối hợp thuốc trong điều trị bệnh nhân" thuộc lĩnh vực? B. Nghiên cứu các dịch vụ y tế D. Tất cả ý trên là đúng C. Nghiên cứu hành vi ứng xử A. Nghiên cứu y - sinh học 31. Đối tượng trong nghiên cứu cắt ngang thường là: D. Người khỏe mạnh A. Quần thể B. Cá thể C. Bệnh nhân 32. Mục đích của giai đoạn 2 của nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng 1 thuốc mới là? B. Đánh giá hiệu quả của thuốc A. Đánh giá tính an toàn của thuốc D. Cả 3 ý trên là đúng C. Đánh giá hiệu quả và tác dụng phụ 33. Nghiên cứu mô tả thường mô tả vấn đề nghiên cứu theo các câu hỏi nào bắt đầu bằng chữ W (trong tiếng Anh) là? B. What, when và where D. Tất cả đều đúng C. Which, when và where A. Who, when và where 34. Mục tiêu chính của nghiên cứu tương quan (correlational study) là? B. Hình thành giả thuyết nhân quả D. Can thiệp trên cộng đồng C. Chứng minh giả thuyết nhân quả A. Kiểm định giả thuyết nhân quả 35. Nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên một loại thuốc mới thuộc về: C. Nghiên cứu hồi cứu A. Nghiên cứu mô tả D. Nghiên cứu thực nghiệm B. Nghiên cứu phân tích 36. Lý thuyết có trước hay nghiên cứu thực tế có trước? D. Câu hỏi này vô nghĩa vì không thể có cái này mà không có cái kia A. Lý thuyết có trước vì nếu không có lý thuyết nghiên cứu đang làm việc trong bóng tối B. Nghiên cứu có trước vì đó là cách duy nhất để có thể phát triển một lý thuyết C. Tùy thuộc vào quan điểm của nhà nghiên cứu 37. Vai trò của người hướng dẫn khoa học trong khi sinh viên làm nghiên cứu để viết luận văn tốt nghiệp? A. Kiểm soát và đảm bảo sinh viên tuân thủ đúng lịch trình nghiên cứu và thời hạn luận văn C. Thay mặt sinh viên đàm phán với cơ sở y tế để sinh viên được triển khai nghiên cứu B. Tư vấn, hướng dẫn và phản hồi ý kiến của sinh viên D. Cung cấp cho sinh viên các tài liệu tham khảo 38. Giá trị suy luận căn nguyên thấp nhất trong thiết kế nghiên cứu nào sau đây? C. Bệnh - chứng A. Thực nghiệm D. Cắt ngang B. Thuần tập (cohort) 39. Nghiên cứu đo lường tác dụng phụ của một vắc xin là: D. Nghiên cứu giải thích (Explanatory research) B. Nghiên cứu thăm dò (exploratory research) C. Nghiên cứu mô tả (Descriptive research) A. Nghiên cứu cơ bản (basic research) 40. Nghiên cứu cắt ngang là gì? D. Việc thu thập dữ liệu từ nhiều nhóm nghiên cứu tại nhiều thời điểm khác nhau C. So sánh hai hoặc nhiều nhóm đối tượng nghiên cứu trong thời gian ngắn B. Việc thu thập dữ liệu từ nhiều đối tượng nghiên cứu tại một thời điểm A. Nghiên cứu về một nhóm đối tượng nào đó 41. Một nguồn thông tin được xem là có tính khoa học để là? A. Được công bố bởi một trường đại học nổi tiếng trên thế giới C. Được công bố bởi một nhóm chuyên gia nổi tiếng trên thế giới B. Được phản biện bởi các chuyên gia D. Tất cả trên là đúng 42. Kỹ thuật thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định tính bao gồm: C. Bảng khảo sát A. Quan sát D. Tất cả các trên đều đúng B. Phỏng vấn (có cấu trúc và không cấu trúc) 43. Một bản tin thông báo về một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng vắc xin mới phòng bệnh COVID-19 với "Hàng trăm người tình nguyện" tham gia. Theo bạn thì nghiên cứu thử nghiệm vắc xin này thường ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn 1 D. Giai đoạn 4 C. Giai đoạn 3 B. Giai đoạn 2 44. Những người tham gia thử nghiệm một thuốc mới thường không được cung cấp thông tin về các điều kiện thí nghiệm vì các lý do sau đây: B. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi sự mong đợi của người đó D. Tất cả ý nêu ra là đúng C. Để đảm bảo điều kiện là như khách quan A. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi ý tưởng chủ quan 45. Nghiên cứu so sánh tác dụng của 1 thuốc mới (Thuốc A) với thuốc B thì phát biểu nào sau đây phù hợp cho giả thuyết H₀ (Null Hypothesis)? D. Tất cả ý nêu ra là đúng C. Thuốc A tác dụng kém hơn thuốc B A. Thuốc A tác dụng tương đương thuốc B B. Thuốc A tác dụng cao hơn thuốc B 46. Các nguồn tài liệu cho nghiên cứu có thể tìm được từ: D. Tất cả các điều nêu trên là sai B. Báo chí C. Tài liệu tham khảo trên các đề cương nghiên cứu tương tự A. Ý kiến của người hướng dẫn khoa học 47. Trong quy trình nghiên cứu, bước nào sau đây là quan trọng nhất? C. Thu thập số liệu D. Giải thích kết quả A. Câu hỏi/ giả thuyết nghiên cứu B. Thiết kế nghiên cứu 48. Yếu tố nào sau đây cần quan tâm trong khi chọn chủ đề nghiên cứu: C. Cơ hội thành công và ảnh hưởng nếu thành công A. Tính cấp bách của chủ đề nghiên cứu D. Tất cả yếu tố nêu ra đều đúng B. Tính tương thích của chủ đề nghiên cứu với cơ quan tài trợ 49. Nghiên cứu đo lường hiệu quả của một vắc xin là: C. Nghiên cứu mô tả (Descriptive research) B. Nghiên cứu thăm dò (exploratory research) A. Nghiên cứu cơ bản (basic research) D. Nghiên cứu giải thích (Explanatory research) 50. Mục đích của tổng quan tài liệu, NGOẠI TRỪ: A. Xác định khoảng trống trong ý văn về vấn đề muốn nghiên cứu D. Tìm kiếm thông tin, ý tưởng, phương pháp phù hợp cho nghiên cứu của mình B. Tổng hợp các nghiên cứu có thiết kế khác nhau có liên quan đến vấn đề muốn nghiên cứu C. Xác định các phương pháp nghiên cứu khác có thể được thực hiện trong tương lai, tránh trùng lặp 51. Phân loại nghiên cứu theo lĩnh vực ứng dụng thì nghiên cứu "Kiến thức và thực hành của sinh viên về sử dụng thuốc kháng sinh" thuộc lĩnh vực? B. Nghiên cứu các dịch vụ y tế A. Nghiên cứu y - sinh học D. Tất cả ý trên là đúng C. Nghiên cứu hành vi ứng xử 52. Mục tiêu chính của nghiên cứu chùm trường hợp bệnh (case series) là? A. Kiểm định giả thuyết nhân quả D. Can thiệp trên cộng đồng C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ B. Hình thành giả thuyết nhân quả 53. Đặc điểm nào là cần thiết cho một nghiên cứu khoa học: C. Tính phản nghiệm (Falsifiability) D. Tất cả đều đúng A. Tính lặp lại (Replicability) B. Tính chính xác (Precision) 54. Một tổng quan tài liệu được xem là tốt khi nó? D. Tất cả trên là đúng A. Tổng hợp được tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng 1 câu hỏi/ đề tài nghiên cứu C. Đưa ra được những điểm mạnh và điểm yếu của các nghiên cứu trước B. Trình bày được hiện trạng kiến thức hiện tại của vấn đề nghiên cứu 55. Có 3 thiết kế nghiên cứu là: 1) Thuần tập (cohort) 2) Bệnh chứng 3) Cắt ngang. Giá trị suy luận căn nguyên giảm dần theo thiết kế là? B. 1, 3 và 2 D. 3, 2 và 1 C. 2, 1 và 3 A. 1, 2 và 3 Time's up # Đề Thi# Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng