Bộ câu hỏi ôn thi GHK và HK – Phần 1FREEPhương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Sức Khỏe Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1. Nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên một loại thuốc mới thuộc về: B. Nghiên cứu phân tích D. Nghiên cứu thực nghiệm A. Nghiên cứu mô tả C. Nghiên cứu hồi cứu 2. Sau thành công của thử nghiệm trên lâm sàng của 1 vắc xin mới, nghiên cứu tiếp tục nghiệm lâm sàng giai đoạn I thường có tỷ lệ thành công là? A. Luôn luôn 100% B. Khoảng 75% C. Khoảng 30% D. Khoảng 50% 3. Nghiên cứu trong đó so sánh số mắc sốt xuất huyết hàng tháng với lượng mưa và nhiệt độ một thành phố là? B. Nghiên cứu phân tích C. Nghiên cứu thử nghiệm D. Nghiên cứu thực nghiệm A. Nghiên cứu mô tả 4. Mục tiêu chính của nghiên cứu tương quan (correlational study) là? A. Kiểm định giả thuyết nhân quả D. Can thiệp trên cộng đồng C. Chứng minh giả thuyết nhân quả B. Hình thành giả thuyết nhân quả 5. Khi một nghiên cứu B lặp lại nghiên cứu A (cùng phương pháp, đối tượng nghiên cứu, cách đo lường,...) nhưng kết quả không giống với nghiên cứu A, kết quả nghiên cứu A được nhận định là? D. Có thể chấp nhận được A. Không có tính trung thực C. Không có tính tương quan B. Không có ý nghĩa thống kê 6. Các hình thức nào sau đây là hình thức trình bày kết quả nghiên cứu của sinh viên? D. Tất cả đều đúng A. Báo cáo kết quả nghiên cứu cho cơ sở y tế triển khai nghiên cứu C. Tóm tắt trình bày ở hội nghị khoa học hay bài báo khoa học trong tập săn khoa học B. Luận văn tốt nghiệp trong nghiên cứu của sinh viên 7. Số lần khảo sát đối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu cắt ngang theo quy định hiện nay là? A. Một lần C. Một lần hoặc nhiều lần tùy vào mục tiêu nghiên cứu D. Tất cả đều đúng B. Nhiều lần 8. Sắp xếp giá trị khoa học giảm dần của 3 thiết kế nghiên cứu sau đây: 1) Nghiên cứu trường hợp bệnh 2) Nghiên cứu cắt ngang 3) Nghiên cứu thuần tập (cohort) C. 3, 2 và 1 B. 2, 3 và 1 A. 1, 2 và 3 D. 3, 1 và 2 9. Thiết kế nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất? C. Nghiên cứu bệnh chứng D. Nghiên cứu thuần tập (cohort) B. Nghiên cứu thực nghiệm không ngẫu nhiên A. Nghiên cứu thực nghiệm có ngẫu nhiên 10. Một nghiên cứu có độ tin cậy (reliability) có nghĩa là: D. Các phương pháp nghiên cứu được nêu rõ ràng để nghiên cứu có thể được lặp lại C. Các phát hiện có thể được khái quát hóa cho các bối cảnh xã hội khác nhau A. Nghiên cứu do một nhà nghiên cứu có nhiều kinh nghiệm và đáng tin cậy tiến hành B. Các phương cách đo lường đưa ra cho các khái niệm ổn định trong các bối cảnh khác nhau 11. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần thân bài phải? B. Có bố cục rõ ràng C. Có mô tả phương pháp hay lý thuyết tiếp cận và đánh giá kết quả A. Mô tả và đánh giá từng nguồn tài liệu tham khảo D. Có so sánh các yếu tố quan trọng 12. Điều nào sau đây là một đặc điểm cần thiết NHẤT trong một nghiên cứu khoa học? B. Khả năng lặp lại cho các nghiên cứu khác D. Tất cả trên là đúng A. Nhu cầu đặc trưng của đề tài khoa học C. Tính giá trị của khoa học 13. Nghiên cứu mô tả thường mô tả vấn đề nghiên cứu theo các câu hỏi nào bắt đầu bằng chữ W (trong tiếng Anh) là? C. Which, when và where B. What, when và where D. Tất cả đều đúng A. Who, when và where 14. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần giới thiệu (introduction) phải? D. Tất cả trên là đúng A. Thể hiện tính cấp thiết của đề tài khoa học B. Phát biểu được vấn đề nghiên cứu (câu hỏi / giả thuyết nghiên cứu) C. Trình bày được trạng kiến thức hiện tại vấn đề nghiên cứu và thu hẹp chủ đề đến vấn đề cụ thể của nghiên cứu 15. Nghiên cứu đo lường tác dụng phụ của một vắc xin là: A. Nghiên cứu cơ bản (basic research) B. Nghiên cứu thăm dò (exploratory research) D. Nghiên cứu giải thích (Explanatory research) C. Nghiên cứu mô tả (Descriptive research) 16. Số lần khảo sát đối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu thuần tập (cohort) theo mục tiêu nghiên cứu thường là? A. Một lần D. Tất cả đều đúng B. Nhiều lần C. Một lần hoặc nhiều lần tùy vào mục tiêu nghiên cứu 17. Kỹ thuật thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định tính bao gồm: A. Quan sát B. Phỏng vấn (có cấu trúc và không cấu trúc) C. Bảng khảo sát D. Tất cả các trên đều đúng 18. Yếu tố nào sau đây cần có để bảo đảm giá trị của nghiên cứu khoa học: C. Mù đối tượng nghiên cứu A. Mẫu nghiên cứu phải đại diện D. Tất cả yếu tố nêu ra đều đúng B. Tính ngẫu nhiên khi chọn nhóm chứng để so sánh 19. Báo cáo một loạt trường hợp bệnh bị dị ứng với 1 thuốc mới là thiết kế? C. Nghiên cứu thực nghiệm D. Nghiên cứu mô tả A. Nghiên cứu dọc theo thời gian B. Nghiên cứu hồi cứu 20. Nghiên cứu cắt ngang là gì? C. So sánh hai hoặc nhiều nhóm đối tượng nghiên cứu trong thời gian ngắn A. Nghiên cứu về một nhóm đối tượng nào đó D. Việc thu thập dữ liệu từ nhiều nhóm nghiên cứu tại nhiều thời điểm khác nhau B. Việc thu thập dữ liệu từ nhiều đối tượng nghiên cứu tại một thời điểm 21. Ưu điểm chính của một nghiên cứu thử nghiệm so với một nghiên cứu tương quan là? D. Nghiên cứu thử nghiệm có thể chứng minh được các liên hệ nhân - quả rõ ràng hơn C. Nghiên cứu thử nghiệm có thể thực hiện nhanh hơn B. Nghiên cứu thử nghiệm có thể dễ dàng thực hiện hơn A. Nghiên cứu thử nghiệm ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi các biến độc lập như nghiên cứu tương quan 22. Một tổng quan tài liệu được xem là tốt khi nó? A. Tổng hợp được tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng 1 câu hỏi/ đề tài nghiên cứu C. Đưa ra được những điểm mạnh và điểm yếu của các nghiên cứu trước B. Trình bày được hiện trạng kiến thức hiện tại của vấn đề nghiên cứu D. Tất cả trên là đúng 23. Trong nghiên cứu, giá trị và độ tin cậy liên quan đến? A. Giá trị lý thuyết C. Đăng nghiên cứu trong một tập san khoa học D. Tất cả nêu ra đều đúng B. Tính diễn dịch của kết quả nghiên cứu 24. Tiêu chí nào sau đây nên có trong tiêu đề của một đề cương nghiên cứu? D. Tất cả đều ra điều đúng A. Từ khóa của nghiên cứu C. Tên hiện phương pháp nghiên cứu B. Ngắn gọn 25. Nghiên cứu so sánh tác dụng của 1 thuốc mới (Thuốc A) với thuốc B thì phát biểu nào sau đây phù hợp cho giả thuyết H₁ (Alternative Hypothesis)? D. Tất cả nêu ra là đúng A. Thuốc A tác dụng khác thuốc B C. Thuốc A tác dụng kém hơn thuốc B B. Thuốc A tác dụng cao hơn thuốc B 26. Đặc điểm nào là cần thiết cho một nghiên cứu khoa học: D. Tất cả đều đúng A. Tính lặp lại (Replicability) B. Tính chính xác (Precision) C. Tính phản nghiệm (Falsifiability) 27. Sau thành công của thử nghiệm lâm sàng ở giai đoạn 2, nghiên cứu tiếp tục thử nghiệm ở giai đoạn 3 thường có tỷ lệ thành công là? D. Khoảng 25% B. Khoảng 75% A. Luôn luôn 100% C. Khoảng 50% 28. Những quy định nào sau đây có thể yêu cầu cho một luận văn tốt nghiệp Khoa Y, Trường Đại học Quốc Gia? A. Có hay không có phần tóm tắt nghiên cứu B. Định dạng tài liệu tham khảo theo quy định D. Tất cả những điều trên C. Số lượng từ hay số trang của luận văn 29. Những người tham gia thử nghiệm một thuốc mới thường không được cung cấp thông tin về các điều kiện thí nghiệm vì các lý do sau đây: D. Tất cả ý nêu ra là đúng C. Để đảm bảo điều kiện là như khách quan B. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi sự mong đợi của người đó A. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi ý tưởng chủ quan 30. Có 3 thiết kế nghiên cứu là: 1) Thuần tập (cohort) 2) Bệnh chứng 3) Cắt ngang. Giá trị suy luận căn nguyên giảm dần theo thiết kế là? A. 1, 2 và 3 B. 1, 3 và 2 C. 2, 1 và 3 D. 3, 2 và 1 31. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần kết luận phải? C. Nêu ra các câu hỏi để hướng đến nghiên cứu bổ sung B. Trình bày các điểm mạnh và yếu của kết quả đạt được D. Tất cả các điều nêu trên A. Đánh giá và tổng kết những gì mà nghiên cứu đạt được 32. Trong báo cáo nghiên cứu, phần tổng quan khoa học (bao gồm việc nghiên cứu tài liệu và các công trình liên quan) nên đưa vào? C. Ngay trong phần "Phương pháp" (research method) D. Ngay trước phần "tài liệu tham khảo" (references) A. Ngay phần đầu của báo cáo B. Ngay sau phần "Giới thiệu" (introduction) 33. Mục tiêu chính của nghiên cứu chùm trường hợp bệnh (case series) là? B. Hình thành giả thuyết nhân quả C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ A. Kiểm định giả thuyết nhân quả D. Can thiệp trên cộng đồng 34. Quy trình thu thập, đọc và phân tích tài liệu để viết tổng quan (PQRS), quan trọng nhất là ở khâu: A. Đọc lướt tóm tắt bài bào để định hình nội dung của bài này trước khi đọc tiếp toàn văn B. Đặt ra các câu hỏi liên quan đến chủ đề khi đọc toàn văn bài báo C. Đọc và tóm tắt nội dung bài báo theo lối hành văn của mình D. Tất cả đều đúng 35. Trong quy trình nghiên cứu, bước nào sau đây là quan trọng nhất? A. Câu hỏi/ giả thuyết nghiên cứu D. Giải thích kết quả B. Thiết kế nghiên cứu C. Thu thập số liệu 36. Tỷ số chênh (OR: Odd Ratio) trong nghiên cứu bệnh chứng là ước tính của tỷ số nguy cơ (RR: Risk Ratio), trong các tỷ lệ M C B NH sau đây thì tỷ lệ nào có OR ước tính RR chính xác nhất? B. 5% A. 1% D. 50% C. 10% 37. Đối tượng trong nghiên cứu cắt ngang thường là: A. Quần thể D. Người khỏe mạnh C. Bệnh nhân B. Cá thể 38. Lý thuyết có trước hay nghiên cứu thực tế có trước? C. Tùy thuộc vào quan điểm của nhà nghiên cứu B. Nghiên cứu có trước vì đó là cách duy nhất để có thể phát triển một lý thuyết A. Lý thuyết có trước vì nếu không có lý thuyết nghiên cứu đang làm việc trong bóng tối D. Câu hỏi này vô nghĩa vì không thể có cái này mà không có cái kia 39. Yếu tố nào sau đây cần quan tâm trong khi chọn chủ đề nghiên cứu: D. Tất cả yếu tố nêu ra đều đúng A. Tính cấp bách của chủ đề nghiên cứu B. Tính tương thích của chủ đề nghiên cứu với cơ quan tài trợ C. Cơ hội thành công và ảnh hưởng nếu thành công 40. Khi nói đến tính giá trị (validity) của một nghiên cứu, tức là đề cập đến: C. Mức độ mà nhà nghiên cứu đánh giá đây là nghiên cứu có giá trị và đáng giá B. Kết quả có hay không liên quan đến cuộc sống hàng ngày của người tham gia nghiên cứu A. Có hay không có mối quan hệ nhân – quả giữa hai biến số D. Mức độ chính xác của các cách đo lường dựa trên các khái niệm cơ bản 41. Các nguồn tài liệu cho nghiên cứu có thể tìm được từ: D. Tất cả các điều nêu trên là sai B. Báo chí C. Tài liệu tham khảo trên các đề cương nghiên cứu tương tự A. Ý kiến của người hướng dẫn khoa học 42. Một nguồn thông tin được xem là có tính khoa học để là? B. Được phản biện bởi các chuyên gia C. Được công bố bởi một nhóm chuyên gia nổi tiếng trên thế giới D. Tất cả trên là đúng A. Được công bố bởi một trường đại học nổi tiếng trên thế giới 43. Để kiểm định giả thuyết nhân quả thì có thể sử dụng thiết kế nghiên cứu nào sau đây: C. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc A. Nghiên cứu cắt ngang B. Nghiên cứu thuần tập (cohort) D. Nghiên cứu sinh thái 44. Mục đích của tổng quan tài liệu, NGOẠI TRỪ: D. Tìm kiếm thông tin, ý tưởng, phương pháp phù hợp cho nghiên cứu của mình A. Xác định khoảng trống trong ý văn về vấn đề muốn nghiên cứu C. Xác định các phương pháp nghiên cứu khác có thể được thực hiện trong tương lai, tránh trùng lặp B. Tổng hợp các nghiên cứu có thiết kế khác nhau có liên quan đến vấn đề muốn nghiên cứu 45. Một bản tin thông báo về một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng vắc xin mới phòng bệnh COVID-19 với "Hàng trăm người tình nguyện" tham gia. Theo bạn thì nghiên cứu thử nghiệm vắc xin này thường ở giai đoạn nào? D. Giai đoạn 4 B. Giai đoạn 2 C. Giai đoạn 3 A. Giai đoạn 1 46. Nghiên cứu đo lường hiệu quả của một vắc xin là: B. Nghiên cứu thăm dò (exploratory research) D. Nghiên cứu giải thích (Explanatory research) C. Nghiên cứu mô tả (Descriptive research) A. Nghiên cứu cơ bản (basic research) 47. Nghiên cứu so sánh tác dụng của 1 thuốc mới (Thuốc A) với thuốc B thì phát biểu nào sau đây phù hợp cho giả thuyết H₀ (Null Hypothesis)? A. Thuốc A tác dụng tương đương thuốc B C. Thuốc A tác dụng kém hơn thuốc B D. Tất cả ý nêu ra là đúng B. Thuốc A tác dụng cao hơn thuốc B 48. Giá trị suy luận căn nguyên thấp nhất trong thiết kế nghiên cứu nào sau đây? B. Thuần tập (cohort) A. Thực nghiệm C. Bệnh - chứng D. Cắt ngang 49. Phân loại nghiên cứu theo lĩnh vực ứng dụng thì nghiên cứu "Kiến thức và thực hành của sinh viên về sử dụng thuốc kháng sinh" thuộc lĩnh vực? D. Tất cả ý trên là đúng C. Nghiên cứu hành vi ứng xử A. Nghiên cứu y - sinh học B. Nghiên cứu các dịch vụ y tế 50. Thiết kế nghiên cứu khoa học là gì? A. Cách tiến hành nghiên cứu tại thực địa mà không cần cơ sở về lý thuyết C. Hình thức mà nghiên cứu trình bày kết quả như dạng đồ thị hay bảng số liệu B. Sự lựa chọn giữa việc sử dụng các phương pháp định tính hoặc định lượng D. Một kế hoạch chi tiết cho tất cả giai đoạn thu thập và phân tích dữ liệu 51. Khi lập kế hoạch thực hiện nghiên cứu về sức khỏe, tốt nhất là? D. Tạm quên lý thuyết vì nghiên cứu là công việc rất thực tế B. Thực hiện một nghiên cứu thí điểm trước khi bị tiến hành nghiên cứu thực sự C. Làm quen với tài liệu khoa học về chủ đề dự tính nghiên cứu A. Tiếp cận chủ đề với tinh thần cởi mở 52. So sánh giá trị khoa học của tỷ số chênh (OR: Odd Ratio) trong nghiên cứu bệnh chứng với tỷ số nguy cơ (RR: Risk Ratio) trong thiết kế nghiên cứu thuần tập (cohort)? A. Giá trị OR tương đương RR C. Giá trị OR cao hơn RR D. Tất cả đều đúng B. Giá trị OR thấp hơn RR 53. Phân loại nghiên cứu theo lĩnh vực ứng dụng thì nghiên cứu "Thực trạng về phối hợp thuốc trong điều trị bệnh nhân" thuộc lĩnh vực? D. Tất cả ý trên là đúng C. Nghiên cứu hành vi ứng xử B. Nghiên cứu các dịch vụ y tế A. Nghiên cứu y - sinh học 54. Vai trò của người hướng dẫn khoa học trong khi sinh viên làm nghiên cứu để viết luận văn tốt nghiệp? B. Tư vấn, hướng dẫn và phản hồi ý kiến của sinh viên C. Thay mặt sinh viên đàm phán với cơ sở y tế để sinh viên được triển khai nghiên cứu A. Kiểm soát và đảm bảo sinh viên tuân thủ đúng lịch trình nghiên cứu và thời hạn luận văn D. Cung cấp cho sinh viên các tài liệu tham khảo 55. Mục đích của giai đoạn 2 của nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng 1 thuốc mới là? C. Đánh giá hiệu quả và tác dụng phụ D. Cả 3 ý trên là đúng A. Đánh giá tính an toàn của thuốc B. Đánh giá hiệu quả của thuốc Time's up # Đề Thi# Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng