Đại cương công cộng và tổ chức Y tếFREETổ chức và Quản lý Y tế Y Hải Phòng 1. Phương pháp nghiên cứu chung của Y học xã hội và y tế công cộng là, ngoại trừ: E. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học lâm sàng C. Phương pháp xã hội hóa dựa trên cơ sở lý luận của tư tưởng Hồ chí Minh D. Phương pháp cộng đồng dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ chí Minh B. Phương pháp xã hội hóa dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin A. Phương pháp xã hội học 2. Con đường đến với sức khỏe của y học lâm sàng là thông qua người bệnh. A. Đúng B. Sai 3. Ở Việt Nam những khái niệm về y tế công cộng và vệ sinh xã hội đã có từ thời Tuệ Tĩnh (thế kỷ 14) và Hải thượng Lãn Ông (thế kỷ 18) thể hiện bằng các quan điểm: C. Chữa bệnh bằng Y học cổ truyền D. Dự phòng bệnh tật E. Áp dụng chữa bệnh khí công B. Chữa bệnh bằng thuốc Nam A. Chữa bệnh không dùng thuốc 4. Đối tượng nghiên cứu của y học xã hội và y tế công cộng là sức khỏe của nhân dân trong mối quan hệ với: D. Các điều kiện tự nhiên C. Môi trường sống và các điều kiện kinh tế xã hội E. Nhân học y tế A. Sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng B. Thực trạng công tác y tế 5. Đối tượng nghiên cứu của Y Học Xã Hội (YHXH) là sức khỏe của nhân dân trong mối quan hệ với môi trường sống và các điều kiện kinh tế xã hội. A. Đúng B. Sai 6. Y học xã hội là lý luận, là cơ sở khoa học của: D. Xã hội học y học E. Dịch tễ học B. Luật pháp y tế A. Kinh tế y tế C. Tổ chức y tế 7. Khoa học nghiên cứu tình trạng sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng, của xã hội; nghiên cứu các điều kiện sống, điều kiện làm việc và các yếu tố tự nhiên xã hội ảnh hưởng tới tình trạng trên, đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện và phát huy các điều kiện có lợi và hạn chế các điều kiện có hại cho sức khỏe của cộng đồng và xã hội là: B. Y học lâm sàng A. Y học xã hội C. Tổ chức y tế D. Y tế Công cộng E. Nhân học sức khỏe 8. Môn học y tế công cộng có rất sớm ở Hoa kỳ do: E. Grothan thực hiện D. Vinogradop thực hiện C. N. A. Semashco thực hiện A. Hubbey thực hiện B. B. C. E. A. Winslow thực hiện 9. Y học xã hội và y tế công cộng cũng coi trọng công tác lâm sàng nhưng công tác dự phòng là mục tiêu của y học xã hội và y tế công cộng. B. Sai A. Đúng 10. Sinh y học không coi trọng công tác dự phòng bằng công tác chữa bệnh. B. Sai A. Đúng 11. Nghiên cứu tình trạng sức khỏe, bệnh tật, thể lực của nhân dân là đối tượng nghiên cứu của tất cả các ngành khoa học lâm sàng, cận lâm sàng và của nhiều ngành khoa học khác là: D. Phương pháp nghiên cứu của Y học xã hội B. Nội dung nghiên cứu của Y học xã hội C. Phạm vi nghiên cứu của Y học xã hội E. Chỉ tiêu nghiên cứu của Y học xã hội A. Mục tiêu nghiên cứu của Y học xã hội 12. Tại Oxford (Anh) đã giảng dạy môn học tổ chức y tế từ năm: A. 1930 B. 1942 D. 1956 E. 1922 C. 1940 13. Tổ chức y tế là một bộ phận của Y học xã hội, là khoa học nghiên cứu nhiệm vụ, vạch kế hoạch, xây dựng cơ cấu tổ chức mạng lưới y tế, phân tích các hoạt động y tế, nhằm thực hiện: E. Hoàn thiện hệ thống thông tin y tế B. Mục tiêu của y tế A. Công bằng trong chăm sóc y tế D. Sắp xếp và bố trí phù hợp mạng lưới y tế các tuyến C. Phân phối nguồn lực y tế 14. Tổ chức y tế là cơ sở thực tiễn của: D. Y học xã hội C. Khoa học kinh tế xã hội B. Quản lý hành chính y tế A. Kinh tế y tế E. Xã hội học y học, đạo đức y học 15. Ngành Y Học Xã Hội (YHXH) nghiên cứu tình trạng sức khỏe bệnh tật và thể lực nhân dân trong cái nhìn toàn diện, toàn cục theo xu thế phát triển chung và có liên quan tới sự phát triển của toàn xã hội theo khuynh hướng: C. Tập trung ngân sách y tế ở tuyến TW B. Kết hợp chữa bệnh bằng kỹ thuật cao A. Dự phòng tích cực E. Áp dụng thống kê y tế trong phương pháp D. Tập trung ngân sách y tế ở tuyến cơ sở 16. Công tác quản lý y tế không chỉ dựa trên khoa học tổ chức y tế mà còn yêu cầu sự đóng góp của các khoa học xã hội khác như: C. Kinh tế y tế A. Quản lý hành chính y tế E. Luật pháp y tế D. Xã hội học y học, đạo đức y học B. Khoa học kinh tế xã hội 17. Người cán bộ quản lý lãnh đạo y tế phải có kiến thức quản lý chuyên sâu vì lý do sau: A. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế, hệ thống các dịch vụ y tế ngày càng phát triển D. Hiện nay hệ thống y tế dự phòng ngày càng phát triển E. Nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng B. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế ngày càng phát triển C. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế ngày càng phát triển 18. Ngành y tế tìm cách bảo đảm sức khỏe cho con người bằng nhiều con đường, con đường tìm đến sức khỏe thông qua cộng đồng đó là con đường của y học xã hội và y tế công cộng. B. Sai A. Đúng 19. Khoa học về nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ cuộc sống và cải thiện sức khỏe, thể chất, tinh thần của mọi người, phát triển bộ máy tổ chức xã hội để bảo đảm cho mọi người một mức sống phù hợp với sự giữ gìn sức khỏe là: D. Y tế Công cộng E. Nhân học sức khỏe A. Y học xã hội B. Y học lâm sàng C. Tổ chức y tế 20. Ngành Y học xã hội có liên quan chặt chẽ với các ngành khoa học tự nhiên và xã hội khác ngoài y tế như: D. Sinh học phân tử C. Sinh vật học E. Nhân học B. Y sinh học A. Các yếu tố ảnh hưởng của văn hóa, kinh tế xã hội trong những điều kiện lịch sử nhất định 21. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động Y tế công cộng là bảo đảm cho mọi người được: B. Không mắc bệnh lây nhiễm C. Không bị tàn phế do biến chứng của bệnh tật D. Không bị stress tâm lý E. Hưởng quyền tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe A. Hưởng quyền mạnh khỏe và sống lâu 22. Xác định những vấn đề y tế của cộng đồng, xây dựng chính sách y tế có thể thực hiện được và phương hướng, đề án để giải quyết các vấn đề đó là nhiệm vụ của: A. Y học xã hội E. Dịch tễ học B. Y tế Công cộng C. Quản lý y tế D. Nhân học sức khỏe 23. Y học xã hội nghiên cứu về cơ sở khoa học của công tác y tế bao gồm các nội dung, ngoại trừ: B. Tổ chức công tác y tế E. Mô hình sức khỏe bệnh tật D. Cán bộ y tế + lịch sử y học,y tế A. Nhu cầu của nhân dân trong việc chăm sóc sức khỏe C. Sự lãnh đạo của công tác y tế 24. Sự kết hợp Y học xã hội với tổ chức y tế và một bộ phận của vệ sinh dịch tễ sẽ đồng nghĩa với: A. Y học cộng đồng D. Vệ sinh xã hội E. Y học cộng đồng hoặc y tế công cộng C. Y học dự phòng B. Y tế công cộng 25. Y học Xã hội - Y tế Công cộng trở thành môn học ở đại học Berlin do Grothan làm chủ nhiệm bộ môn từ năm: B. 1920 C. 1946 D. 1945 A. 1970 E. 1980 26. Nghiên cứu lịch sử phát triển y học và y tế Việt nam và các địa phương qua các giai đoạn lịch sử để rút ra các bài học kinh nghiệm, các quy luật và lý luận vận dụng vào việc: B. Phát huy y học phòng bệnh E. Giảm chi ngân sách y tế A. Đẩy mạnh công tác khám chữa bệnh D. Tăng cường quan hệ quốc tế trong khám chữa bệnh C. Tăng cường có hiệu quả sức khỏe nhân dân 27. Ở Liên xô cũ xuất hiện môn học Vệ sinh xã hội và tổ chức y tế tại đại học Moscow từ năm: B. 1943 D. 1910 A. 1922 C. 1930 E. 1935 28. Nghiên cứu tiêu chuẩn cơ cấu, số lượng biên chế cán bộ trong toàn ngành và trong tất cả các cơ sở y tế; bồi dưỡng, đào tạo, quy hoạch và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và lãnh đạo ngành y tế là nội dung nghiên cứu về: A. Cơ sở khoa học của công tác y tế về tài chính y tế D. Cơ sở khoa học của công tác y tế về nhân lực y tế B. Cơ sở khoa học của công tác y tế về thiết bị y tế C. Cơ sở khoa học của công tác y tế về dược E. Cơ sở khoa học của công tác y tế về kinh tế y tế 29. Ngành y tế tìm cách bảo đảm sức khỏe cho con người bằng nhiều con đường, con đường tìm đến sức khỏe thông qua cơ thể sống và xác chết không phải là con đường của y học xã hội và y tế công cộng. A. Đúng B. Sai 30. Con đường đến với sức khỏe của y tế công cộng là thông qua cộng đồng và xã hội. B. Sai A. Đúng Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi