Đại cương công cộng và tổ chức Y tếFREETổ chức và Quản lý Y tế Y Hải Phòng 1. Phương pháp nghiên cứu chung của Y học xã hội và y tế công cộng là, ngoại trừ: B. Phương pháp xã hội hóa dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin C. Phương pháp xã hội hóa dựa trên cơ sở lý luận của tư tưởng Hồ chí Minh E. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học lâm sàng D. Phương pháp cộng đồng dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ chí Minh A. Phương pháp xã hội học 2. Y học xã hội là lý luận, là cơ sở khoa học của: D. Xã hội học y học A. Kinh tế y tế C. Tổ chức y tế E. Dịch tễ học B. Luật pháp y tế 3. Y học xã hội nghiên cứu về cơ sở khoa học của công tác y tế bao gồm các nội dung, ngoại trừ: C. Sự lãnh đạo của công tác y tế A. Nhu cầu của nhân dân trong việc chăm sóc sức khỏe D. Cán bộ y tế + lịch sử y học,y tế B. Tổ chức công tác y tế E. Mô hình sức khỏe bệnh tật 4. Khoa học nghiên cứu tình trạng sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng, của xã hội; nghiên cứu các điều kiện sống, điều kiện làm việc và các yếu tố tự nhiên xã hội ảnh hưởng tới tình trạng trên, đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện và phát huy các điều kiện có lợi và hạn chế các điều kiện có hại cho sức khỏe của cộng đồng và xã hội là: D. Y tế Công cộng B. Y học lâm sàng E. Nhân học sức khỏe C. Tổ chức y tế A. Y học xã hội 5. Xác định những vấn đề y tế của cộng đồng, xây dựng chính sách y tế có thể thực hiện được và phương hướng, đề án để giải quyết các vấn đề đó là nhiệm vụ của: C. Quản lý y tế B. Y tế Công cộng A. Y học xã hội E. Dịch tễ học D. Nhân học sức khỏe 6. Tại Oxford (Anh) đã giảng dạy môn học tổ chức y tế từ năm: A. 1930 B. 1942 E. 1922 D. 1956 C. 1940 7. Đối tượng nghiên cứu của Y Học Xã Hội (YHXH) là sức khỏe của nhân dân trong mối quan hệ với môi trường sống và các điều kiện kinh tế xã hội. B. Sai A. Đúng 8. Nghiên cứu lịch sử phát triển y học và y tế Việt nam và các địa phương qua các giai đoạn lịch sử để rút ra các bài học kinh nghiệm, các quy luật và lý luận vận dụng vào việc: E. Giảm chi ngân sách y tế A. Đẩy mạnh công tác khám chữa bệnh B. Phát huy y học phòng bệnh D. Tăng cường quan hệ quốc tế trong khám chữa bệnh C. Tăng cường có hiệu quả sức khỏe nhân dân 9. Ngành y tế tìm cách bảo đảm sức khỏe cho con người bằng nhiều con đường, con đường tìm đến sức khỏe thông qua cơ thể sống và xác chết không phải là con đường của y học xã hội và y tế công cộng. B. Sai A. Đúng 10. Công tác quản lý y tế không chỉ dựa trên khoa học tổ chức y tế mà còn yêu cầu sự đóng góp của các khoa học xã hội khác như: D. Xã hội học y học, đạo đức y học E. Luật pháp y tế C. Kinh tế y tế A. Quản lý hành chính y tế B. Khoa học kinh tế xã hội 11. Nghiên cứu tình trạng sức khỏe, bệnh tật, thể lực của nhân dân là đối tượng nghiên cứu của tất cả các ngành khoa học lâm sàng, cận lâm sàng và của nhiều ngành khoa học khác là: A. Mục tiêu nghiên cứu của Y học xã hội E. Chỉ tiêu nghiên cứu của Y học xã hội B. Nội dung nghiên cứu của Y học xã hội D. Phương pháp nghiên cứu của Y học xã hội C. Phạm vi nghiên cứu của Y học xã hội 12. Tổ chức y tế là một bộ phận của Y học xã hội, là khoa học nghiên cứu nhiệm vụ, vạch kế hoạch, xây dựng cơ cấu tổ chức mạng lưới y tế, phân tích các hoạt động y tế, nhằm thực hiện: D. Sắp xếp và bố trí phù hợp mạng lưới y tế các tuyến C. Phân phối nguồn lực y tế E. Hoàn thiện hệ thống thông tin y tế A. Công bằng trong chăm sóc y tế B. Mục tiêu của y tế 13. Nghiên cứu tiêu chuẩn cơ cấu, số lượng biên chế cán bộ trong toàn ngành và trong tất cả các cơ sở y tế; bồi dưỡng, đào tạo, quy hoạch và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và lãnh đạo ngành y tế là nội dung nghiên cứu về: B. Cơ sở khoa học của công tác y tế về thiết bị y tế E. Cơ sở khoa học của công tác y tế về kinh tế y tế C. Cơ sở khoa học của công tác y tế về dược A. Cơ sở khoa học của công tác y tế về tài chính y tế D. Cơ sở khoa học của công tác y tế về nhân lực y tế 14. Sinh y học không coi trọng công tác dự phòng bằng công tác chữa bệnh. A. Đúng B. Sai 15. Người cán bộ quản lý lãnh đạo y tế phải có kiến thức quản lý chuyên sâu vì lý do sau: D. Hiện nay hệ thống y tế dự phòng ngày càng phát triển E. Nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng B. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế ngày càng phát triển C. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế ngày càng phát triển A. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế, hệ thống các dịch vụ y tế ngày càng phát triển 16. Y học xã hội và y tế công cộng cũng coi trọng công tác lâm sàng nhưng công tác dự phòng là mục tiêu của y học xã hội và y tế công cộng. B. Sai A. Đúng 17. Tổ chức y tế là cơ sở thực tiễn của: A. Kinh tế y tế B. Quản lý hành chính y tế D. Y học xã hội E. Xã hội học y học, đạo đức y học C. Khoa học kinh tế xã hội 18. Ngành y tế tìm cách bảo đảm sức khỏe cho con người bằng nhiều con đường, con đường tìm đến sức khỏe thông qua cộng đồng đó là con đường của y học xã hội và y tế công cộng. B. Sai A. Đúng 19. Môn học y tế công cộng có rất sớm ở Hoa kỳ do: D. Vinogradop thực hiện C. N. A. Semashco thực hiện B. B. C. E. A. Winslow thực hiện A. Hubbey thực hiện E. Grothan thực hiện 20. Con đường đến với sức khỏe của y tế công cộng là thông qua cộng đồng và xã hội. B. Sai A. Đúng 21. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động Y tế công cộng là bảo đảm cho mọi người được: A. Hưởng quyền mạnh khỏe và sống lâu E. Hưởng quyền tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe D. Không bị stress tâm lý C. Không bị tàn phế do biến chứng của bệnh tật B. Không mắc bệnh lây nhiễm 22. Ngành Y Học Xã Hội (YHXH) nghiên cứu tình trạng sức khỏe bệnh tật và thể lực nhân dân trong cái nhìn toàn diện, toàn cục theo xu thế phát triển chung và có liên quan tới sự phát triển của toàn xã hội theo khuynh hướng: A. Dự phòng tích cực E. Áp dụng thống kê y tế trong phương pháp C. Tập trung ngân sách y tế ở tuyến TW B. Kết hợp chữa bệnh bằng kỹ thuật cao D. Tập trung ngân sách y tế ở tuyến cơ sở 23. Đối tượng nghiên cứu của y học xã hội và y tế công cộng là sức khỏe của nhân dân trong mối quan hệ với: D. Các điều kiện tự nhiên C. Môi trường sống và các điều kiện kinh tế xã hội B. Thực trạng công tác y tế E. Nhân học y tế A. Sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng 24. Y học Xã hội - Y tế Công cộng trở thành môn học ở đại học Berlin do Grothan làm chủ nhiệm bộ môn từ năm: E. 1980 D. 1945 C. 1946 B. 1920 A. 1970 25. Con đường đến với sức khỏe của y học lâm sàng là thông qua người bệnh. B. Sai A. Đúng 26. Ngành Y học xã hội có liên quan chặt chẽ với các ngành khoa học tự nhiên và xã hội khác ngoài y tế như: A. Các yếu tố ảnh hưởng của văn hóa, kinh tế xã hội trong những điều kiện lịch sử nhất định D. Sinh học phân tử E. Nhân học C. Sinh vật học B. Y sinh học 27. Ở Việt Nam những khái niệm về y tế công cộng và vệ sinh xã hội đã có từ thời Tuệ Tĩnh (thế kỷ 14) và Hải thượng Lãn Ông (thế kỷ 18) thể hiện bằng các quan điểm: D. Dự phòng bệnh tật E. Áp dụng chữa bệnh khí công A. Chữa bệnh không dùng thuốc C. Chữa bệnh bằng Y học cổ truyền B. Chữa bệnh bằng thuốc Nam 28. Khoa học về nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ cuộc sống và cải thiện sức khỏe, thể chất, tinh thần của mọi người, phát triển bộ máy tổ chức xã hội để bảo đảm cho mọi người một mức sống phù hợp với sự giữ gìn sức khỏe là: D. Y tế Công cộng A. Y học xã hội B. Y học lâm sàng E. Nhân học sức khỏe C. Tổ chức y tế 29. Sự kết hợp Y học xã hội với tổ chức y tế và một bộ phận của vệ sinh dịch tễ sẽ đồng nghĩa với: C. Y học dự phòng D. Vệ sinh xã hội B. Y tế công cộng E. Y học cộng đồng hoặc y tế công cộng A. Y học cộng đồng 30. Ở Liên xô cũ xuất hiện môn học Vệ sinh xã hội và tổ chức y tế tại đại học Moscow từ năm: B. 1943 A. 1922 D. 1910 E. 1935 C. 1930 Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi