Chiến lược Y tế Việt NamFREETổ chức và Quản lý Y tế Y Hải Phòng 1. Trong thời kỳ đổi mới các thành tựu cơ bản và rõ nhất: E. Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2500g giảm D. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ B. Sức khỏe nhân dân được cải thiện A. Sức khỏe nhân dân được cải thiện Tuổi thọ trung bình tăng Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2500g giảm C. Tuổi thọ trung bình tăng 2. Biện pháp cơ bản nhất để thực hiện kiện toàn và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở: C. Bảo đảm có đủ 100% y tế xã phường thị trấn có bác sĩ E. Tăng cường đầu tư cho y tế vùng sâu vùng xa vùng dân tộc thiểu số A. Biên chế hóa đội ngũ cán bộ y tế phường xã B. Chuẩn hóa y tế xã phường tới năm 2010 D. Coi trọng chính sách cán bộ y tế cơ sở 3. Từ 1975 đến 1986 có phong trào thực hiện 5 mục tiêu và 5 dứt điểm thì 5 dứt điểm có ý nghĩa chiến lược: A. Đúng B. Sai 4. Chiến lược y tế từ 2000 - 2020 là mục tiêu y tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước: B. Sai A. Đúng 5. Mục tiêu của ngành y tế từ năm 2000 đến 2020 là một bộ phận của mục tiêu quốc gia vì sự nghiệp “dân giàu , nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh": B. Sai A. Đúng 6. Chương trình mục tiêu của ngành nhằm thực hiện chiến lược y tế tới 2020 gồm bao nhiêu chương trình? B. 11 chương trình C. 12 chương trình A. 9 chương trình E. 10 chương trình D. 8 chương trình 7. Chủ trương hợp tác quốc tế về y tế: B. Đa phương hóa E. Cùng nhau phát triển y học và y tế D. Đa dạng hóa, đa phương hóa, tiếp thu và trao đổi thành tựu y học, cùng nhau phát triển y học và y tế A. Đa dạng hóa C. Tiếp thu và trao đổi thành tựu y học 8. Từ 1975 đến 1986 có phong trào thực hiện 5 mục tiêu và 5 dứt điểm thì 5 mục tiêu có ý nghĩa chiến lược: B. Sai A. Đúng 9. Biện pháp thực hiện mục tiêu tới 2002: A. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở Đổi mới quản lý bệnh viện. Tăng cường giáo dục y đức. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân C. Đổi mới quản lý bệnh viện B. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở D. Tăng cường giáo dục y đức E. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân 10. Toàn quốc đạt được 40% trạm y tế cơ sở có bác sĩ vào năm nào: C. 1999 E. 2001 D. 1997 B. 2000 A. 1998 11. Chủ trương hợp tác quốc tế về y tế: A. Đa dạng hóa C. Tiếp thu và trao đổi thành tựu y học B. Đa phương hóa D. Đa dạng hóa Đa phương hóa tiếp thu và trao đổi thành tựu y học. Cùng nhau phát triển y học và y tế E. Cùng nhau phát triển y học và y tế 12. Các quan điểm chỉ đạo về y tế trong chiến lược y tế có nội dung cơ bản với các quan điểm nào trong các thời kỳ xây dựng ngành y tế Việt nam? D. Phương châm y tế Nguyên tắc y tế A. Quan điểm truyền thống E. Quan điểm đổi mới (nghị quyết 4 đại hội 7) C. Nguyên tắc y tế B. Phương châm y tế 13. Trong thời kỳ đổi mới mô hình bệnh tật của đất nước có nhiều biến đổi ngành y tế đã đối phó và đã quan tâm giải quyết: C. Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp B. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới A. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới. Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp. Xuất hiện các bệnh ung thư, tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp. Xuất hiện các bệnh xã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông D. Xuất hiện các bệnh ung thư, tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp E. Xuất hiện các bệnh xã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông 14. Những tồn tại và khó khăn của ngành y tế cho tới những năm 2000 bao gồm: E. Mặt trái của cơ chế thị trường tác động bất lợi A. Chất lượng chăm sóc sức khỏe còn hạn chế B. Nguy cơ tổn hại tới y tế cộng đồng C. Chất lượng chăm sóc sức khỏe còn hạn chế. Nguy cơ tổn hại tới y tế cộng đồng, không đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Mặt trái của cơ chế thị trường tác động bất lợi D. Không đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân 15. Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới: E. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh A. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh 16. Tồn tại cơ bản và cũng là cấp bách của y tế trong thời kỳ đổi mới: D. Mặt trái của cơ chế thị trường có nguy cơ ảnh hưởng tới Y đức C. Mất cân đối cung cầu về y tế E. Đội ngũ cán bộ nhất là là bác sĩ tuyến y tế cơ sở thiếu nhiều A. Công bằng xã hội trong việc thực hiện chính sách y tế B. Tình trạng ô nhiễm môi trường 17. Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới: A. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm C. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rét B. Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm E. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rét Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế D. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế 18. Thành tựu cơ bản của ngành dược là tăng bình quân tiền thuốc của người dân lên nhiều lần: D. Tính tới 2002 tăng 15 lần so với 1986 - 1990 B. Tính tới 1994 tăng Lên 6 lần so với thời kỳ 1986 - 1990 E. Tính tới 2000 đạt 6,0 USD so với thời kỳ 1986 - 1990 C. Tính tới 2000 tăng 10 lần so với 1986 - 1990 A. Tính tới năm 1994 đạt 3,2 USD so với thời kỳ 1986 - 1990 19. Mục tiêu tổng quát tới 2020: A. Đảm bảo công bằng, chất lượng và hiệu quả CSSKN D. Bảo đảm công bằng trong chăm sóc sức khỏe E. Giải quyết cơ bản vấn đề chính sách B. Đáp ứng nhu cầu về chăm sóc sức khỏe nhân dân C. Đảm bảo công bằng, nâng chất lượng và hiệu quả chăm sóc y tế, đưa sức khỏe nhân dân đạt mức trung bình của các nước trong khu vực 20. Biện pháp chủ yếu nhất để thực hiện mục tiêu tổng quát: D. Kiện toàn mạng lưới y tế đặc biệt là y tế xã phường, quận huyện C. Phát triển y học cổ truyền E. Cung cấp đủ thuốc B. Xã hội hóa y tế A. Đào tạo nhân lực y tế 21. Các chỉ tiêu cơ bản đến 2000 và 2020: Tuổi thọ trung bình người Việt nam: E. 68 tuổi vào năm 2000 và 75 tuổi vào năm 2020 D. 70 tuổi vào năm 2000 và 80 tuổi vào năm 2020 C. 69 tuổi vào năm 2000 và 79 tuổi vào năm 2020 B. 70 tuổi vào năm 2002 và 80 tuổi vào năm 2020 A. 70 tuổi vào 2002 78 tuổi vào 2020 22. Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới: B. Các doanh nghiệp dược trung ương đều đạt tiêu chuẩn chất lượng GMP A. Ngành dược ổn định và hiện đại hóa toàn bộ các dây chuyền sản xuất thuốc D. Không để thiếu thuốc C. Bảo đảm phần lớn nhu cầu thuốc và trang thiết bị thiết yếu E. Bảo đảm sản xuất thuốc trong nước với nhiều dạng bào chế phong phú 23. Về cơ bản từ năm nào ngành y tế cơ bản đã xóa xã trắng về y tế ( trong năm này toàn quốc đã có trên 10000 xã có trạm y tế hoạt động): B. 1994 A. 1995 D. 1996 C. 1997 E. 1998 24. Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới: E. Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới A. Mở rộng dịch vụ cung cấp thuốc Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới D. Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng C. Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân B. Mở rộng dịch vụ cung cấp thuốc 25. Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới có ý nghĩa quyết định nhất: C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh E. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh A. Củng cố và hoàn thiện hệ thống y tế quốc gia đặc biệt là y tế cơ sở B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở 26. Định hướng chiến lược công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân đến 2000 và 2020. Tuân theo nghị quyết IV đại hội VII: B. Sai A. Đúng 27. Tồn tại cơ bản và cấp bách trong thời kỳ đổi mới của ngành dược: A. Chuyển đổi cơ chế chậm chạp Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng E. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng C. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch D. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu B. Chuyển đổi cơ chế chậm chạp 28. Các nhóm chương trình y tế quốc gia gồm có bao nhiêu chương trình: C. 11 chương trình B. 13 chương trình A. 9 chương trình E. 10 chương trình D. 12 chương trình 29. Thực trạng y tế từ thời khủng hoảng kinh tế xã hội đến thời kỳ phục hồi được ghi nhận từ những năm nào (Thời kỳ này đã có 700 trạm y tế trở lại hoạt động): C. 1990 - 1995 E. 1995 - 2000 D. 1980 - 1982 A. 1982 - 1986 B. 1986 - 1990 30. Mục tiêu tổng quát của y tế đến năm 2000 và 2002: B. Tăng cường sức khỏe A. Giảm tỷ lệ mắc bệnh Tăng cường sức khỏe Nâng cao thể lực. Tăng tuổi thọ D. Tăng tuổi thọ E. Giảm tỷ lệ mắc bệnh C. Nâng cao thể lực Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi