Đề update 2025 – Lập kế hoạch truyền thông GDSKFREETruyền thông Giáo dục sức khỏe Y Hải Phòng 1. Mục đích của quản lý Giáo dục sức khỏe là: D. Tất cả các ý đúng B. Nhằm đạt được các mục tiêu Giáo dục sức khỏe mong đợi đã nêu ra C. Làm cho các hoạt động Giáo dục sức khỏe hỗ trợ đắc lực cho các chương trình và hoạt động y tế A. Làm cho các khâu, các bộ phận tham gia vào quá trình truyền thông - Giáo dục sức khỏe hoạt động có hiệu quả 2. Những điểm chú ý khi lập kế hoạch giáo dục sức khỏe là: C. Vận dụng nguyên lý của chăm sóc sức khỏe ban đầu A. Xác định vấn đề sức khoẻ cần giáo dục và dự kiến các nguồn lực có thể huy động B. Thời gian hợp lý và kết hợp với các hoạt động khác D. Cả 3 ý đúng 3. Kỹ thuật Delphi là phương pháp: D. Quan sát có tham dự hoặc không tham dự A. Chuyên gia để lấy ý kiến về các vấn đề C. Sử dụng thông tin có sẵn B. Tổ chức diễn đàn tại cộng đồng 4. Để xác định vấn đề sức khỏe, cản thu thập những thông tin về: C. Các nhân vật có ảnh hưởng và uy tín ở địa phương D. Tất cả các yếu tố kia B. Các niềm tin, chuẩn mực, các hành vi ảnh hưởng đến sức khoẻ chấp nhận được trong nền văn hoá địa phương A. Đặc điểm kinh tế - xã hội, những vấn đề về sức khỏe bệnh tật, các chỉ số phục vụ y tế 5. Đào tạo và đào tạo lại để nâng cao kỹ năng Truyền thông - Giáo dục sức khỏe thuộc nội dung quản lý: B. Các kênh truyền thông A. Nguồn phát tin C. Đối tượng đích D. Cả 3 ý đúng 6. Kiểm tra và thử nghiệm các bài viết, bài nói, tranh ảnh, pano, áp phích, sách vở thuộc nội dung quản lý: B. Kênh truyền thông A. Nguồn phát tín D. Cả 3 đúng C. Đối tượng đích 7. Thu thập thông tin phản hồi từ đối tượng đích nhằm: B. Kịp thời điều chỉnh, bổ xung, hỗ trợ đối tượng thay đổi hành vi sức khỏe tích cực hơn C. Đánh giá toàn diện cả nội dung, phương pháp, phương tiện, nguồn lực liên quan đến Giáo dục sức khỏe D. Tất cả các ý đúng A. Đánh giá sự tiếp nhận các thông điệp Giáo dục sức khỏe của đối tượng đích 8. Mục tiêu tác động của một chương trình Giáo dục sức khỏe về tiêm chủng mở rộng là: C. Tăng số bà mẹ cho trẻ trong độ tuổi đi tiêm chủng D. Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ trẻ em chết vì các bệnh trong chương trình tiêm chủng mở rộng B. Thực hiện được 5 buổi nói chuyện chuyên đề về tiêm chủng mở rộng A. Vận động được 5 ban ngành đoàn thể tham gia vào ban chỉ đạo chương trình 9. Khi xây dựng những kỹ năng giáo dục sức khỏe trong lập kế hoạch, mục đích là cho: C. Cho cộng đồng ứng dụng D. Cho nhân viên y tế, các nhà giáo dục sức khỏe và cộng đồng ứng dụng A. Các nhà giáo dục sức khỏe ứng dụng B. Nhân viên y tế và các nhà giáo dục sức khỏe ứng dụng 10. Khi chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên không cần phải lưu ý tới: B. Mức độ trầm trọng của vấn đề C. Có kỹ thuật thích hợp cho vấn đề D. Căn nguyên gốc rễ của vấn đề A. Mức độ phổ biến của vấn đề 11. Công cụ làm cơ sở cho việc lập kế hoạch là: C. Phân tích nguyên nhân A. Đánh giá nhu cầu B. Đánh giá thực trạng D. Thực hiện chương trình hành động 12. Mục tiêu giáo dục cho chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em là: C. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng được hồi phục và không có biến chứng A. Tỷ lệ các bà mẹ đem con đi tiêm chủng B. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm D. Không có trẻ em chết vì suy dinh dưỡng 13. Một mục tiêu Giáo dục sức khỏe có: D. 7 đặc tính A. 4 đặc tính C. 6 đặc tính B. 5 đặc tính 14. Mục tiêu: “Tăng tỷ lệ các ba mẹ hiểu biết vai trò của sữa mẹ từ 40% hiện tại lên 80% vào cuối năm 2005” là mục tiêu thay đổi: C. Thái độ D. Thực hành A. Nhận thức B. Niềm tin 15. Để phát hiện vấn đề sức khoẻ có thể dùng phương pháp: A. Nói chuyện với đại diện của các cấp, các tầng lớp C. Phỏng vấn các đại diện của quần thể đích B. Quan sát có tham dự và không tham dự D. Tất cả các phương pháp kia 16. Mục tiêu Giáo dục sức khỏe nhằm thay đổi: D. Một hai hay cả ba mặt: kiến thức, thái độ, kỹ năng A. Kiến thức B. Thái độ C. Kỹ năng 17. Một mục tiêu Giáo dục sức khỏe chỉ nhằm làm thay đổi nhận thức, thái độ hoặc kỹ năng. Câu trên đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 18. Kết hợp chương trình giáo dục sức khỏe với các hoạt động khác của chăm sóc sức khỏe ban đầu là áp dụng nguyên lý nào của chăm sóc sức khỏe ban đầu: A. Tính công bằng B. Tính phối hợp liên ngành D. Tinh tiếp cận C. Tính bao phủ 19. Vai trò của lập kế hoạch giáo dục sức khỏe là: B. Nâng cao hiệu quả cho các chương trình y tế A. Cải thiện chi phí về kinh tế C. Nâng cao hiệu quả của thay đổi hành vi sức khoẻ D. Cả 3 ý đúng 20. Mục tiêu: “Giảm tỷ lệ các bà mẹ cho trẻ ăn sam sớm trước 4 tháng tuổi từ 30% hiện tại xuống còn 5% vào cuối năm 2005” là mục tiêu thay đổi: B. Niềm tin A. Nhận thức C. Thái độ D. Thực hành 21. Mục tiêu y tế trong chương trình giáo dục sức khỏe phòng chống bệnh sởi ở trẻ em là: C. Các bà mẹ biết nuôi dưỡng các con bị sởi để chúng khỏi bệnh nhanh D. Trẻ em mắc sởi được điều trị hồi phục nhanh và không có biến chứng B. Các bà mẹ biết phát hiện con bị sởi và nhanh chóng đưa con đến trạm y tế để điều trị A. Các bà mẹ sẽ đưa con đến tiêm chủng 22. Mức độ trầm trọng của vấn đề thể hiện ở: C. Mức độ quan tâm của nhiều người trong cộng đồng ảnh hưởng đến lớp người nghèo A. Chỉ số mới mắc và hiện mắc D. Ảnh hưởng đến lớp người nghèo B. Tỷ suất mắc bệnh và tỷ suất chết của bệnh theo tuổi 23. Lập kế hoạch nhằm giúp mọi người xây dựng lòng tự tin để tự bảo vệ sức khoẻ cho chính mình. Câu trên đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 24. Mức phổ biến của vấn đề thể hiện ở: D. Giải pháp được cộng đồng chấp nhận B. Tỷ suất chết và tỷ lệ để lại di chứng C. Số người trong cộng đồng quan tâm A. Chỉ số mới mắc và hiện mắc 25. Lý do phải lập kế hoạch giáo dục sức khỏe là: D. Cả 3 ý đúng B. Giáo dục sức khỏe đòi hỏi thực hiện kiên trì, lâu dài C. Để đảm bảo tính chủ động trong hoạt động giáo dục sức khỏe, tránh hoạt động tự ý, tự phát A. Giáo dục sức khỏe là công việc thường xuyên lâu dài của cán bộ y tế 26. Kỹ thuật Delphi là phương pháp quan sát có tham dự và không tham dự của người làm Giáo dục sức khỏe. Câu trên đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 27. Giáo dục sức khỏe là hoạt động tách biệt với các hoạt động y tế khác. Câu trên đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 28. Trong những mục tiêu giáo dục sức khỏe thì mục tiêu nào là quan trọng nhất: D. Thực hành C. Niềm tin A. Nhận thức B. Thái độ 29. Kế hoạch đánh giá chương trình Giáo dục sức khỏe được lập: A. Sau khi thực hiện xong chương trình Giáo dục sức khỏe C. Là bước cuối cùng trong lập kế hoạch Giáo dục sức khỏe D. Là bước đầu tiên của lập kế hoạch Giáo dục sức khỏe B. Trước khi lập kế hoạch Giáo dục sức khỏe 30. Mục tiêu giáo dục sức khoẻ trong chương trình phòng chống bệnh sởi cho trẻ em là: D. Không có trẻ em chết vì sở B. Trẻ em mắc sởi được điều trị hồi phục nhanh và không có biến chứng A. Giảm tỷ lệ trẻ em mắc sởi C. Các bà mẹ biết phòng biến chứng sởi cho những đứa trẻ bị sởi 31. Mục tiêu trung gian: A. Là mục tiêu về huy động nguồn lực đưa vào chương trình Giáo dục sức khỏe B. Nói lên số lượng các hoạt động mà người lập kế hoạch Giáo dục sức khỏe mong muốn thực hiện C. Là mức độ thay đổi mong đợi ở các đối tượng được Giáo dục sức khỏe D. Là những mong đợi kết quả cuối cùng của các chương trình Giáo dục sức khỏe đến cải thiện tình trạng sức khoẻ của các đối tượng đích 32. Trong các nguồn lực dưới đây, nguồn lực cần được tìm kiếm từ ngoài cộng đồng là: B. Một số người có kỹ năng nhất định, gần gũi với cộng đồng A. Nơi thuận lợi để tổ chức họp, thảo luận nhóm C. Phương tiện, tài liệu Giáo dục sức khỏe kỹ thuật cao D. Phương tiện đi lại, sức lao động để vận chuyển, sắp xếp công việc cho chương trình Giáo dục sức khỏe 33. Khi thử nghiệm các phương pháp và phương tiện phải lưu ý tới: A. Nội dung của chương trình Giáo dục sức khỏe B. Mục tiêu của chương trình Giáo dục sức khỏe D. Nguồn lực và thời gian cho chương trình Giáo dục sức khỏe C. Đối tượng thử nghiệm phải đại diện cho đối tượng đích 34. Lập kế hoạch Giáo dục sức khỏe có: B. 6 bước D. 8 bước A. 5 bước C. 7 bước 35. Để lựa chọn được phương tiện Giáo dục sức khỏe có hiệu quả, cần xem xét đến các khía cạnh: C. Sự hấp dẫn và chấp nhận của đối tượng với phương tiện D. Tất cả các khía cạnh trên A. Sự sẵn có, khả năng sử dụng và khả năng duy trì của các phương tiện B. Phong tục tập quán, văn hoá có liên quan đến phương tiện 36. Mức độ trầm trọng của vấn đề là tỷ lệ để lại di chứng tàn tật khi mắc bệnh đó. Câu trên đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 37. Khi thu thập thông tin chúng ta cần tìm hiểu tất cả các đặc tính của tất cả các đối tượng. Câu trên đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 38. Khi lập kế hoạch Giáo dục sức khỏe, nội dung Giáo dục sức khỏe phải: A. Được người thực hiện hiểu rõ và chuẩn bị kỹ càng C. Thể hiện và chuyền tải được các thông điệp chủ chốt D. Cả 3 ý đúng B. Phù hợp với trình độ của các nhóm đối tượng đích 39. Quản lý nguồn phát tin là: B. Lựa chọn các kênh truyền thông thích hợp tránh các yếu tố nhiễu trong quá trình truyền thông D. Cả 3 ý đúng C. Thu thập các thông tin phản hồi từ đối tượng đích A. Quản lý được mọi hoạt động của các nhân viên tham gia vào chương trình Giáo dục sức khỏe 40. Một mục tiêu Giáo dục sức khỏe cụ thể bao gồm: C. Các điều kiện cần thiết: thời gian dự kiến, địa điểm tiến hành, phương tiện vật chất cho hoàn thành hoạt động B. Đối tượng đích cùng với mức độ hoàn thành mong muốn ở đối tượng D. Tất cả các ý đúng A. Một hành động hay việc làm cụ thể phải hoàn thành 41. Một mục tiêu Giáo dục sức khỏe phải có: B. Tính thích hợp và tính xác định về thời gian A. Tính đặc thù và tính đo lường được C. Tính thực thi D. Tất cả các đặc tính kia 42. Giáo dục sức khỏe chỉ được thực hiện trước các chương trình y tế xã hội của địa phương. Câu trên đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 43. Mục tiêu y tế của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng là: B. Tỷ lệ các bà mẹ cân con hàng tháng để theo dõi tình trạng phát triển của trẻ C. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm A. Tỷ lệ các bà mẹ đưa con đi tiêm chủng D. Tỷ lệ các bà mẹ biết “tô màu bát bột” Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi