Đại cương về dược liệu – Phần 2 – Bài 2FREEDược Liệu Dược học 1. Phân lập hoạt chất là? A. Tách riêng hợp chất dưới dạng tinh khiết C. Hoàn trộn một chất dưới dạng tinh khiết vào một hỗn hợp D. Trộn một chất dưới dạng đa phân tử vào một hỗn hợp B. Tách riêng một chất dưới dạng tinh khiết ra khỏi một hỗn hợp 2. Trong Mã tiền, hoạt chất được chú ý nhất là? B. Strychnin A. Quinine C. Atropine D. Penicillin 3. 10-desacetyl baccatin III là chất có khung taxan có trong cây? A. Thông đỏ B. Cổ thụ C. Đinh lăng D. Thông xanh, lá kim 4. Sau khi nhỏ thêm thuốc thử, berberin dưới ánh sáng uv cho màu gì? A. Đen D. Vàng C. Cam B. Đỏ 5. Đối với dược liệu dùng vỏ cây, ta nên thu hái vào thời gian nào trong năm? B. Mùa hè D. Mùa đông A. Mùa xuân C. Mùa thu 6. Paclitaxel được phân lập từ cây Taxus breviflia được dùng trị? C. Đau thần kinh tọa D. Đau nhức mỏi cơ B. Ung thư dạ dày A. Ung thư buồng trứng thời kỳ tiến triển 7. Ai là người biên soạn tập "Y học Tùng thư"? B. Nguyên An Nhân C. Lương Đắc Bằng A. Nguyễn Mạnh Thảo D. Tuệ Tĩnh 8. Theo Dược điển Việt Nam III, độ ẩm của là Thanh cao hoa vàng phải đáp ứng điều kiện gì? D. Trong khoảng từ 70 - 80 % C. Trong khoảng từ 7 - 12 % A. Phải dưới 13% B. Phải trên 13% 9. Chỉ số khúc xạ của tinh dầu hương nhu trắng ở 20°C là? A. Từ 1,510 đến 1,528 B. Từ 1,450 đến 1,460 C. Từ 1,600 đến 1,610 D. Từ 1,480 đến 1,490 10. Rễ và thân rễ dược liệu thường được thu hái vào thời gian nào trong năm? D. Mới nhóm thu từ hè sang C. Mùa xuân mới hết đông B. Mùa hè A. Thời kỳ thu đông 11. Phổ hồng ngoại thường được biểu diễn bằng độ truyền qua (T%) của bức xạ hồng ngoại theo: C. Tần số A. Số sóng (cm⁻¹) B. Tốc độ D. Màu sắc 12. Sau khi nhỏ thêm thuốc thử, emetin dưới ánh sáng uv cho màu gì? A. Đỏ cam D. Đen tím B. Vàng nhạt C. Xanh lơ 13. Ai là người biên tập tập "La khê phương dược"? D. Lê Quý Đôn B. Tuệ Tĩnh C. Nguyễn Trãi A. Danh y Nguyễn Quang Tuấn 14. Hoạt chất quan trọng nhất trong cây dừa cạn là? C. Quinine D. A và B đều đúng A. Vincristin B. Vinblastin 15. Phổ UV-Vis biểu diễn điều gì? C. Sự tương quan giữa tốc độ theo bước sóng của một chất trong những điều kiện nhất định D. Sự tương quan giữa cường độ hấp thu theo bước sóng của một chất trong những điều kiện thay đổi B. Sự tương quan giữa cường độ hấp thu theo tốc độ tan của một chất trong những điều kiện nhất định A. Sự tương quan giữa cường độ hấp thu theo bước sóng của một chất trong những điều kiện nhất định 16. Phổ hồng ngoại giúp ta phát hiện? D. Tất cả đều đúng A. Các thông tin về liên kết đôi B. Các thông tin về liên kết ba C. Liên kết với các dị tố, các nhóm thế 17. Hoạt chất đáng chú ý nhất trong tinh dầu hồi là? C. Limonene B. Anetol A. Menthol D. Eugenol 18. Nêu rõ phương pháp chưng cất lôi cuốn đẳng phí? A. Lôi cuốn nước bằng cách chưng cất với một dung môi hữu cơ không trộn lẫn được với nước nhưng lại tạo với nước một hỗn hợp đẳng phí có nhiệt độ sôi ổn định D. Lôi cuốn nước bằng cách chưng cất với một dung môi vô cơ không trộn lẫn được với nước nhưng lại tạo với nước một hỗn hợp đẳng phí có nhiệt độ sôi ổn định B. Lôi cuốn nước bằng cách chưng cất với một dung môi vô cơ trộn lẫn được với nước nhưng lại tạo với nước một hỗn hợp đẳng phí có nhiệt độ sôi ổn định C. Lôi cuốn nước bằng cách chưng cất với một dung môi hữu cơ trộn lẫn được với nước nhưng lại tạo với nước một hỗn hợp đẳng phí có nhiệt độ sôi bất định 19. Hoa Hòe, Đinh hương, Kim ngân được thu hái khi nào? D. Khi hoa đã nở và lớn được 2 tuần C. Khi hoa đã già B. Khi hoa mới nở A. Khi hoa chưa nở 20. Ai là ông tổ ngành y dược Việt Nam? D. Phạm Đình Hổ C. Nguyễn Quý Đạo A. Tuệ Tĩnh B. Lê Hữu Trác 21. Ai là người đưa ra khái niệm hoạt chất của dược liệu? A. Paracelsus B. Marie Curie C. Dmitri Mendeleev D. Joseph Lister 22. Ai là người đặt ra hệ thống danh pháp cho động vật và thực vật? D. Linnaeus C. Louis Pasteur A. Charles Darwin B. Gregor Mendel 23. Nhiệt độ nóng chảy của sáp ong vàng được quy định là? D. > 60°C B. 40 - 60°C C. < 40°C A. 62 - 66°C 24. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân là? A. Tần số cộng hưởng của các hạt nhân trong phân tử C. Phổ hồng ngoại (IR spectroscopy) D. Phổ khối lượng (Mass spectrometry) B. Phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến (UV-Vis) 25. Ai là người biên soạn cuốn "Kim ngọc quyển"? B. Nguyễn Mạnh Thảo A. Danh y Nguyễn Quang Tuấn C. Nguyễn Quý Đạo D. Cá 3 người 26. Dung môi thường được dùng trong phương pháp chưng cất đẳng phí với dung môi là? C. Ethanol A. Xylen, toluen D. Acetone B. Nước 27. Trong phương pháp ổn định dược liệu dùng nhiệt ẩm hơi nước, nhiệt độ cần duy trì là? C. < 90°C D. > 120°C A. 105 - 110°C B. 105°C 28. Artemisinin được chiết xuất từ cây? C. Thanh cao hoa vàng D. Cây hoàng bá A. Cây đinh hương B. Cây ngải cứu 29. Dược liệu ngày nay tập trung vào những lĩnh vực chính nào? A. Tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc E. Tất cả đều đúng D. Nghiên cứu thuốc mới từ dược liệu B. Kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hóa dược liệu C. Chiết xuất dược liệu 30. Năm sinh, năm mất của GS.TS Đỗ Tất Lợi? B. 1919 - 2000 A. 1919 - 2008 C. 1934 - 2018 D. 1940 - 2008 31. Bạc hà thường được thu hái khi nào? A. Khi bắt đầu ra hoa D. Khi có cả hoa rụng và lá non ra C. Khi cây đã già B. Khi lá mới ra 32. Ai là người đưa ra Khái niệm chất "tinh túy"? A. Paracelsus, y sĩ người Thụy Sỹ C. Galen, La Mã cổ đại D. Avicenna, Ba Tư cổ đại B. Hippocrates, Hy Lạp cổ đại 33. Trong cây Trúc đào, hoạt chất đáng chú ý nhất là? D. Quinine A. Insulin B. Neriolin C. Atropine 34. Phương pháp phá hủy enzym bằng nhiệt ẩm, có thể dùng hơi ẩm là: A. Hơi cồn 95% B. Hơi nước D. A và B đúng C. Hơi dầu 35. Trong cây thanh cao hoa vàng các chất được chiết dùng để trị sốt rét là? A. Curcumin C. Artemisinin B. Quinine D. Ginsenosides 36. Trong sắc ký giấy là một phương pháp sắc ký phân bố pha: C. Cả 2 tùy vào từng lúc B. Nghịch D. Không pha nào cả A. Thuận 37. Sắc ký lớp mỏng kết hợp với mật độ quang kế hiện được coi là một phương pháp định lượng: C. Chưa đủ dữ kiện kết luận B. Sai A. Đúng D. Có đúng - có sai 38. Trong quá trình xác định tro toàn phần, để tránh các dược liệu hóa gỗ tạo ra than khó đốt, ta có thể là gì? A. Ngừng nung rồi làm ẩm bằng nước cất hay acid nitric đậm đặc rồi đem nung lại cho đến khi tro không còn màu đen D. Ngừng nung rồi làm ẩm bằng nước cất hay acid nitric đậm đặc rồi đem nung lại cho đến khi tro không còn màu xanh lơ B. Ngừng nung rồi làm ẩm bằng nước muối hay acid nitric đậm đặc rồi đem nung lại cho đến khi tro không còn màu đen C. Ngừng nung rồi làm ẩm bằng nước cất hay acid nitric loãng rồi đem nung lại cho đến khi tro không còn màu đen 39. Ai là người biên soạn tập "La Khê phương dược" và cuốn "Kim ngọc quyển"? D. Lê Hữu Trác A. Danh y Nguyễn Quang Tuấn B. Nguyễn Mạnh Thảo C. Nguyễn Quý Đạo 40. Đối với dược liệu dùng lá và ngọn cây có hoa, ta nên thu hái vào thời điểm nào? A. Bắt đầu ra hoa, không nên hái khi quả và hạt đã chín B. Hoa đã già và lá đã lớn hơn C. Hoa mới nở và lá non, hạt mới chưa chín D. Còn nụ hoa, quả chín, lá non, hạt chưa chín 41. Pha tĩnh và pha động trong phương pháp sắc ký phân bố ngược dòng ở trạng thái nào? D. Pha động rắn - pha tĩnh lỏng A. Cả 2 pha đều là pha lỏng C. Pha tĩnh lỏng - pha động rắn B. Cả 2 pha đều là pha rắn 42. Vì sao muốn lấy hyoscyamin có trong cây Belladon, cà độc dược thì phải ổn định dược liệu này sau khi thu hái? C. Vì hyoscyamin bị enzym có sẵn trong cây cắt dây nối ester tạo ra tropanol và acid tropic A. Để tăng cường hiệu quả của các chất khác trong cây B. Để dễ dàng vận chuyển và lưu trữ D. Để giữ nguyên mùi hương tự nhiên của dược liệu 43. Để thu được dược liệu có màu sắc đẹp, thành phần hóa học giống như dược liệu tươi ta dùng phương pháp ổn định dược liệu dùng nhiệt ẩm bằng: A. Hơi cồn C. Hơi dầu D. Tất cả đều đúng B. Hơi nước 44. Các yếu tố qua trọng nhất trong hệ thống sắc ký quyết định đến khả năng tách một hỗn hợp mẫu xác định nào đó là? A. Pha tĩnh B. Pha động D. A và B đều đúng C. Nhiệt độ 45. Với pha động trong kỹ thuật sắc ký, yếu tố quan trọng nhất là? A. Áp suất C. Dòng điện B. Bản chất D. Nhiệt độ 46. Trong Dương địa hoàng có chất gì được chú ý nhất? A. Digitalin B. Aspirin D. Insulin C. Atropine 47. A.Petelot và Ch.Crevost (người Pháp) có biên soạn sách gì về y học Đông Dương? C. Nguồn gốc vi sinh ở Đông Dương A. Danh mục các sản phẩm Đông Dương- Các Dược phẩm B. Các chất sinh - hóa học Đông Dương D. Các tế bào và sự phát triển ở Đông Dương 48. Trong hoa hòe có chất gì đáng lưu ý? A. Rutin B. Aspirin D. Caffeine C. Nicotine 49. "Nam dược trị Nam nhân" là tư tưởng đường hướng y học của ai, do ai phát huy về sau đó? A. Đường hướng của Tuệ Tĩnh, được Lê Hữu Trác phát huy D. Đường hướng của Nguyễn Quý Bảo, được Lê Hữu Trác phát huy B. Đường hướng của Tuệ Tĩnh, được Nguyễn Đình Chiểu phát huy C. Đường hướng của Lê Hữu Trác, được Tuệ Tĩnh phát huy 50. Phổ tử ngoại khả kiến giúp phát hiện, NGOẠI TRỪ? D. Phân tích các chất màu C. Xác định hàm lượng các chất bay hơi A. Lamda max B. Xác định các nhóm chất hay trong một số trường hợp để so sánh phổ định danh các chất 51. Hoa hòe được thu hái khi nào? A. Khi hoa đã già D. Khi hoa được 1 tháng và ra lá non mới C. Khi còn nụ hoa, chưa nở B. Khi hoa mới nở, còn non 52. Ai là người biên tập cuốn "Trung Việt Dược tính Hợp biên"? A. Đinh Nho Chấn và Phạm Văn Thái C. Nguyễn Quý Đạo B. Nguyễn Mạnh Thảo D. Vũ Trinh 53. Trong cây dừa cạn có chất gì được chú ý nhất? B. Curcumin A. Vinblastin D. Cả 3 chất C. Artemisinin 54. Trong rễ Ba gạc có chất gì được chú ý? C. Curcumin A. Reserpin B. Quinine D. Artemisinin 55. Rễ Bồ công anh được thu hái vào thời gian nào? C. Giữa mùa thu A. Giữa mùa hè B. Giữa mùa xuân D. Giữa mùa đông 56. Trong sắc ký lớp mỏng, dung môi dịch chuyển qua pha tĩnh chủ yếu nhờ: C. Lực hấp dẫn D. Áp suất khí B. Điện di A. Lực mao dẫn 57. Hàm lượng alkaloid trong vỏ cây Canh ki na như thế nào trong đời sống của cây? A. Hàm lượng tăng nhanh theo sự phát triển của cây và đạt tối đa vào năm thứ 7 C. Hàm lượng tăng nhanh theo sự phát triển của cây và đạt vào năm thứ 5 B. Hàm lượng tăng nhanh ở năm 3 - 4 và giảm vào năm thứ 7 D. Hàm lượng tăng nhanh theo sự phát triển của cây và giảm vào năm thứ 7 58. Cấu trúc gì trong cây canh ki na được dùng làm thuốc trị Sốt rét? A. Quinin D. Rễ cây B. Lá cây C. Hoa cây 59. Ai là người biên soạn tập "Việt Nam Dược học"? D. Tuệ Tĩnh A. Phó Đức Thành C. Nguyễn Quý Đạo B. Lê Hữu Trác 60. Phổ khối lượng giúp ta biết điều gì? D. Xác định độ tinh khiết của nước A. Thông tin về khối lượng của các ion sinh ra từ phân tử B. Xác định kích thước hạt C. Phân tích màu sắc của mẫu 61. Sắc ký là? B. Một phương pháp phân tách lý hóa trong đó các chất được tách ra khỏi một hỗn hợp dựa trên sự "phân bố" liên tục của chúng giữa 3 pha, một pha không chuyển động và một pha tĩnh và một pha biến động theo một phương xác định A. Một phương pháp phân tách lý hóa trong đó các chất được tách ra khỏi một hỗn hợp dựa trên sự "phân bố" liên tục của chúng giữa 2 pha, một pha không chuyển động và một pha tĩnh theo một phương xác định D. Một phương pháp kết hợp điện cực trong đó các chất được tách ra khỏi một hỗn hợp dựa trên sự "phân bố" liên tục của chúng giữa 2 pha, một pha không chuyển động và một pha tĩnh theo một phương xác định C. Một phương pháp kết hợp lý hóa trong đó các chất được tách ra khỏi một hỗn hợp dựa trên sự "phân bố" liên tục của chúng giữa 3 pha, một pha không chuyển động và một pha tĩnh theo một phương xác định 62. Hằng số điện môi của một chất càng lớn, độ phân cực của chất đó càng.....: D. Cả 3 đều đúng A. Lớn C. Dần về 0 B. Nhỏ 63. Có thể xác định độ ẩm của dược liệu bằng cách nào? D. A và B đều đúng A. Sấy C. Thông qua độ ẩm của môi trường bên ngoài B. Chưng cất đẳng phí với dung môi 64. Trong sắc ký giấy, pha tĩnh được.....thấm trên một tờ giấy thấm đặc biệt? D. Dầu khoáng A. Nước C. Cồn B. Dầu 65. Nicotin trong thuốc lá được phân lập bằng phương pháp? B. Phương pháp giữ kín hơi nước C. Chưng cất phân đoạn D. Phương pháp hòa dòng điện A. Phương phân tách nước 66. "Những cây thuốc và Vị thuốc Việt Nam" là cuốn sách do ai biên soạn? D. Lê Hữu Trác B. Nguyễn Mạnh Thảo C. Nguyễn Quý Bảo A. GS.TS Đỗ Tất Lợi 67. Nêu tên 3 dung môi có độ phân cực lớn thường dùng làm dung môi sắc ký? C. Alcol ethylic B. Alcol methylic A. Alcol isopropylic D. Tất cả đều đúng 68. Với pha tĩnh trong kỹ thuật sắc ký, yếu tố quan trọng nhất là? B. pH C. Áp suất D. Dòng điện A. Cơ chế phân tách 69. Để khắc phục các nhược điểm và phát huy thế mạnh của cả 2 máy sắc ký và quang phổ người ta làm thế nào? D. Bỏ qua việc phân tích bằng máy sắc ký và quang phổ, chỉ dựa vào kinh nghiệm A. Ghép nối sắc ký - quang phổ B. Sử dụng riêng máy sắc ký mà không cần máy quang phổ C. Sử dụng phương pháp tách chiết thay thế 70. Phương pháp phân lập thường được sử dụng để tách các thành phần của tinh đoạn đầu là? B. Phương pháp giữ kín hơi nước C. Phương pháp chưng cất phân A. Phương phân tách nước D. Phương pháp nhiệt điện 71. Hằng số điện môi của một chất càng nhỏ, độ phân cực của chất đó càng....? A. Lớn B. Nhỏ D. Cả 3 đều sai C. Bằng 0 72. Phản ứng đặc hiệu phát hiện Anthranoid là? A. Phản ứng Fehling B. Phản ứng Benedict C. Phản ứng Bontrager D. Phản ứng Molisch 73. Trong sắc ký cột cổ điển, áp lực đẩy dòng dung môi qua cột là? C. Áp lực thẩm thấu B. Áp suất thủy tĩnh A. Áp suất khí D. Lực điện trường 74. "Nam Bang thảo mộc" là tác phẩm y học của ai? B. Tuệ Tĩnh A. Trần Nguyệt Phương D. Đỗ Duy Hùng C. Lê Hữu Trác 75. Phương pháp xác định độ ẩm bằng cách chưng cất đẳng phí với dung môi thường được áp dụng cho loại dược liệu nào? C. Dược liệu được qua sơ chế A. Chứa tinh dầu D. Dược liệu đã thành bột mịn B. Chứa độ ẩm cao 76. Tuệ Tĩnh quê ở? A. Hải Dương D. Quảng Bình C. Bắc Ninh B. Hà Nội 77. Cộng hưởng từ biến đổi Fourier là? A. Phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến C. Phổ khối lượng B. Phổ hồng ngoại D. Cách xác định tần số cộng hưởng bằng cách ghi nhận đồng thời mọi tần số cộng hưởng rồi sử dụng biến đổi Fourier để tách riêng tần số cộng hưởng của từng hạt nhân 78. Trong nghiên cứu, sắc ký được sử dụng để? D. Tất cả đều đúng B. Theo dõi thành phần các chất C. Phân lập các chất A. Định tính, định lượng 79. Vì sao Lê Hữu Trác lại nói mình là Hải Thượng Lãn ông? A. Ông quê ở Thượng Hồng, Hải Dương → Hải Thượng Lãn là lười (làm quan) → Hải Thượng Lãn Ông D. Ông quê ở Hà Nội, và "Hải Thượng Lãn" là tên một vị thần trong văn hóa dân gian B. Ông quê ở Bắc Ninh, và "Hải Thượng Lãn" là một từ chỉ một ngọn núi nổi tiếng C. Ông quê ở Quảng Ninh, và "Hải Thượng Lãn" là tên một dòng sông 80. Có mấy phương pháp triển khai sắc kí phẳng? B. 2 C. 3 D. 4 A. 5 81. Cộng hưởng từ nhân quét là? A. Cách xác định tần số cộng hưởng theo từng tần số trong suốt dải tần số cộng hưởng B. Chụp X-quang C. Siêu âm D. Nội soi 82. Nhiệt độ đông đặc của tinh dầu hồi được quy định là? B. < 15°C A. > 15°C D. Hàm lượng anetol trong tinh dầu sẽ trên 85% thì < 15°C C. > 15°C và hàm lượng anetol trong tinh dầu sẽ dưới 85% 83. Enzym tồn tại trong thảo dược sau khi thu hái sẽ hoạt động mạnh ở nhiệt độ nào? A. 25 - 50°C C. < 25°C D. > 50°C B. 50 - 70°C 84. Hoa Hồng hoa, Cà độc dược được thu hái khi nào? C. Khi hoa đã già B. Khi hoa đã nở A. Khi hoa còn nụ D. Khi hoa đang rụng 85. Cơ chế phân tách của phương pháp sắc ký giấy chủ yếu là? C. Cơ chế điện phân B. Cơ chế phân bố D. Cơ chế lực tác dụng A. Cơ chế dòng điện 86. Để ổn định dược liệu là các bộ phận dày, cứng như vỏ, rễ, gỗ, hạt ta dùng phương pháp ổn định dược liệu dùng hơi ẩm bằng? D. Tất cả đều đúng B. Hơi nước C. Hơi dầu A. Hơi cồn 87. Tro sulfat là? D. Lượng cặn thu được sau khi chiết xuất dược liệu C. Lượng tinh dầu bay hơi sau khi nung dược liệu B. Lượng cặn không tan thu được sau khi nung dược liệu với nước A. Tro còn lại sau khi nhỏ acid sulfuric lên dược liệu và đen nung 88. Ai là người biên soạn cuốn "Liệu dịch phương pháp toàn tập"? D. Nguyễn Quý Đạo C. Phạm Đình Hổ B. Nguyễn Mạnh Thảo A. Tiến sĩ Nguyễn Gia Huy 89. Sau khi nhỏ thêm thuốc thử, aconitin dưới ánh sáng UV cho màu gì? A. Đỏ nhạt C. Xanh lơ D. Xam thẩm B. Cam vàng 90. Nêu tên dung môi ít phân cực nhất thường dùng làm dung môi sắc ký? A. Ether dầu hỏa C. Heptan B. Hexan D. Tất cả đều đúng 91. Tro toàn phần của một dược liệu là? B. Phần nước bốc hơi sau khi nung dược liệu D. Lượng tinh dầu bay hơi sau khi nung dược liệu A. Khối lượng cắn còn lại sau khi đã nung cháy hoàn toàn dược liệu đó C. Khối lượng của dược liệu trước khi nung cháy 92. Vì sao người ta gọi phổ kế cộng hưởng từ hạt nhân 200MHz, 300MHz hay 500MHz? D. Dựa trên kích thước của máy C. Dựa trên nhiệt độ hoạt động của máy A. Dựa trên cường độ ánh sáng phát ra B. Dựa theo tần số dùng để kích thích các proton 93. Vì sao cần xác định lượng tro không tan trong acid hydrochloric đối với mộc tặc? B. Để xác định lượng tinh dầu có trong Mộc tặc C. Để đo độ ẩm của Mộc tặc D. Để xác định hàm lượng chất hữu cơ trong Mộc tặc A. Tro này biểu hiện lượng đất cát (cấu tạo bởi silic oxyd) trong 94. Ai là người đưa ra khái niệm vitamin? A. Robert Koch B. Alexander Fleming C. Ejikman D. Louis Pasteur 95. Ai được coi là "Đại y tôn" của Việt Nam? A. Hải Thượng Lãn Ông C. Hồ Đắc Di D. Nguyễn Quý Đạo B. Tuệ Tĩnh 96. Vì sao muốn lấy Ranunculin trong một số cây thuộc họ Mao lương thì cần phải ổn định dược liệu này sau khi thu hái? D. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng C. Để tăng cường hiệu quả của các chất khác trong cây A. Vì Ranunculin bị enzym có sẵn trong cây bị thủy phân thành Protoanemonin B. Để ngăn chặn sự mất mát của các chất dinh dưỡng khác 97. Vì sao muốn lấy acid ascorbic có trong thực vật thì cần ổn định các dược liệu đó sau khi thu hái? B. Để đảm bảo tính kháng khuẩn của dược liệu C. Để giữ nguyên mùi hương tự nhiên của dược liệu A. Để dễ dàng vận chuyển và lưu trữ D. Vì Acid ascorbic bị enzym ascorbicdehydrogenase oxy hóa Time's up # Tổng Hợp# Dược Học
2025 – Ôn tập chạy trạm tổng hợp các tiêu bản – Phần 6 – Bài 8 FREE, Chạy Trạm Mô Phôi Y Phạm Ngọc Thạch
2025 – Ôn tập chạy trạm tổng hợp các tiêu bản – Phần 6 – Bài 7 FREE, Chạy Trạm Mô Phôi Y Phạm Ngọc Thạch
2025 – Ôn tập chạy trạm tổng hợp các tiêu bản – Phần 6 – Bài 6 FREE, Chạy Trạm Mô Phôi Y Phạm Ngọc Thạch
2025 – Ôn tập chạy trạm tổng hợp các tiêu bản – Phần 6 – Bài 5 FREE, Chạy Trạm Mô Phôi Y Phạm Ngọc Thạch