2025 – Đề tổng hợp đề thi các khóa – Phần 2FREEDược Lý Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1. Người bị suy gan nên dùng Cortison, không nên dùng Hydrocortison: B. Sai A. Đúng 2. Cephalosporin nào trị được Pseudomonas, thải trừ qua mật, ngày dùng 2-3 lần? C. Ceftazidim D. Cefpodoxim B. Cefoperazon A. Ceftriaxon 3. Khi dùng chung Phenyl butazon- tolbutamid sẽ xảy ra hiện tượng cạnh tranh gắn trên protein huyết tương: A. Đúng B. Sai 4. Miếng dán Nitroglycerin có tác dụng tại chỗ: A. Đúng B. Sai 5. Thuốc nào trị viêm màng não do nhiễm Streptococcus pneumoniae với nồng độ ức chế tối thiểu của penicillin G > 4ug/ml? C. Cefotaxim D. Nafcillin B. Cefoperazon A. Ampicillin 6. Giải độc Paracetamol bằng acetyl cytein: A. Đúng B. Sai 7. Thuốc nào trị viêm màng não do nhiễm khuẩn ở trẻ em? C. Ceftriaxon A. Penicillin G B. Penicillin V D. Procain penicillin 8. Miếng dán Nitroglycerin có tác dụng toàn thân trị huyết áp cao: A. Đúng B. Sai 9. Hiện nay thuốc nào được lựa chọn trị lậu? C. Procain – penicillin G, tiêm bắp liều duy nhất và 1g probenecid B. Ceftriaxon tiêm bắp liều duy nhất D. Tetracyclin đường uống trong 7 ngày A. Amoxicillin đường uống trong 7 ngày 10. Penicillin không có hoạt tính với trường hợp nào? C. Listeria monocytogenes B. Các vi khuẩn ở trạng thái nghỉ D. Streptococci A. Treponema pallidum 11. Thuốc nào sau đây có hiệu quả nhất với đau thắt ngực Prinzmetal? B. Propranolol D. Verapamil A. Erithrityl C. Pentaerythritol tetranitrat 12. Kháng sinh nào trị nhiễm P. Aeruginosae? A. Penicillin G D. Erythromycin C. Nafcillin B. Piperacillin 13. Khi uống Sulfamid phải uống nhiều nước để thuốc được đào thải tốt: A. Đúng B. Sai 14. Dùng thuốc đường uống nào để trị viêm mô tế bào nhẹ do staphylococci? B. Vancomycin D. Cefazolin C. Methicillin A. Dicloxacillin 15. Cách bảo quản thuốc nitrat hữu cơ sau đây là đúng, ngoại trừ: B. Hộp thuốc đã mở thì dùng từ 3-6 tháng D. Luôn để lọ thuốc trong túi áo mang theo người A. Tránh ánh sáng, ẩm và nóng C. Bảo quản thuốc trong chai lọ sẫm màu, đậy kín 16. Để giữ an toàn khi sử dụng nitrat hữu cơ nên dặn bệnh nhân các điều sau đây, ngoại trừ: D. Dùng 3 viên nitrat mà triệu chứng không giảm thì lập tức tìm 1 sự trợ giúp y khoa A. Sau khi sử dụng thuốc nên ngồi hoặc nằm tránh té ngã C. Nếu có đau đầu thì ngưng thuốc B. Theo dõi huyết áp trước và sau khi dùng thuốc 17. Cách sử dụng nitrat hữu cơ dạng ngậm dưới lưỡi sau đây là đúng, ngoại trừ: C. Khi dùng nitrat hữu cơ nên ngồi hoặc nằm B. Sau khi ngậm 3 viên nitroglycerin cách 5 phút, nếu không giảm đau thì ngậm tiếp đến tối đa 8 viên A. Theo dõi huyết áp trước, trong và sau khi dùng thuốc D. Đặt viên thuốc dưới lưỡi chờ thuốc hòa tan, không nuốt nước bọt ngay 18. N- acetyl benzoquinoneimin là chất chuyển hóa không độc của paracetamol: B. Sai A. Đúng 19. Acid Trìluoroacetic là chất chuyển hóa rất độc của Paracetamol: B. Sai A. Đúng 20. Các đối tượng có protein huyết tương thấp phải tăng liều thuốc: B. Sai A. Đúng 21. Nên sử dụng nitroglycerin dạng băng dán thế nào để đạt hiệu quả trị liệu cao? C. Dán ở đầu ngón tay, ngón chân B. Không thay đổi vị trí dán cho mỗi lần sử dụng A. Dán ở nơi không có lông D. Dán bất kỳ nơi nào 22. Điều nào sau đây không phải là tác dụng phụ của nitroglycerin? C. Tim nhanh do phản xạ A. Giãn mạch não gây nhức đầu D. Gây methemoglobin huyết B. Tăng co cơ tim 23. Glucuronyl hóa là phản ứng giải độc paracetamol: A. Đúng B. Sai 24. Tăng tác dụng chống đông và có nguy cơ xuất huyết khi dùng chung thuốc chống đông (PO) với: C. Rifampicin A. Griseofulvin B. Ciprofloxacin D. Carbamazepin 25. Ưu điểm quan trọng nhất của aztreonam là? A. Trị được vi khuẩn gram(-) nhưng không gây độc tai và than B. Kháng hầu hết B-lactam C. Không dị ứng chéo với penicillin D. Dung nạp tốt 26. Để phòng ngừa cơn đau thắt ngực có thể dùng: C. Isosorbid (ngậm dưới lưỡi) D. Nitroglycerin tiêm tĩnh mạch A. Amyl nitrit B. Propranolol 27. Khi uống Sulfamid phải uống nhiều nước để giảm tác dụng phụ của thuốc: A. Đúng B. Sai 28. Khi dùng chung Phenyl butazon – tolbutamid sẽ xảy ra hiện tượng cạnh tranh gắn trên protein huyết tương, nên làm tăng nồng độ thuốc Phenylbutazone tự do: B. Sai A. Đúng 29. Thuốc bị chuyển hóa qua gan lần đầu: B. Paracetamol truyền tĩnh mạch C. Ampicillin uống A. Chymotrypsin ngậm dưới lưỡi D. Scopolamin 30. Để đạt nồng độ trị liệu penicillin trong dịch não tủy nên cho thuốc bằng đường nào là tốt nhất? B. Tiêm bắp A. Tiêm tĩnh mạch C. Tiêm dưới võ D. Tiêm động mạch 31. Khi uống Sulfamid phải uống nhiều nước để thuốc được hấp thu tốt: B. Sai A. Đúng 32. Thuốc bị chuyển hóa qua gan lần đầu: A. Chymotrypsin ngậm dưới lưỡi C. Chymotrypsin uống B. Paracetamol truyền tĩnh mạch D. Scopolamine dán 33. Các đối tượng có protein huyết tương thấp phải giảm liều thuốc: A. Đúng B. Sai 34. Miếng dán Scopolamine có tác dụng tại chỗ: B. Sai A. Đúng 35. Nitroglycerin bị phân hủy ở gan và đường tiêu hóa: A. Đúng B. Sai 36. Cách sử dụng nitrat hữu cơ dạng dán để phòng ngừa cơn đau thắt ngực sau đây là đúng, ngoại trừ: C. Thay đổi vị trí đặt thuốc mỗi ngày D. Khi bỏ miếng dán cũ phải làm sạch da trước khi dán miếng dán mới B. Nếu chỗ dán có nhiều lông thì cạo sạch lông trước khi đặt thuốc A. Tùy chọn 1 Dán thuốc chỗ da sạch, không có lông 37. Liên hợp với Glutathione là phản ứng giải độc: B. Sai A. Đúng 38. Nên phối hợp penicilin với chất nào để kéo dài tác dụng của penicillin? C. Probenecid A. Paracetamol B. Penicillamine D. Nafcillin 39. Tăng tác dụng của thuốc Sildenafil với nguy cơ tụt huyết áp khi dùng chung với: D. Carbamazepin B. Ritonavir C. Rifampicin A. Griseofulvin 40. Nicotin bị phân hủy ở gan và đường tiêu hóa: B. Sai A. Đúng 41. Glucuronyl hóa là phản ứng giải độc: B. Sai A. Đúng 42. Người bị suy gan nên dùng Prednisolon, không nên dùng Prednisolon: B. Sai A. Đúng 43. Người bị suy gan nên dùng Prednisolon, không nên dùng Perdnison: B. Sai A. Đúng 44. Tránh phối hợp nitroglycerin với thuốc nào sau đây? A. Alcol C. Verapamil B. Propranolol D. Thực phẩm có tyramin 45. Khi dùng chung Phenyl butazon- tolbutamid sẽ xảy ra hiện tượng cạnh tranh đào thải: A. Đúng B. Sai Time's up # Đề Thi# Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng