2025 – Mô bệnh học suy tim và nhồi máu cơ tim – Bài 2FREEModule Tim mạch Y Phan Châu Trinh 1. Bệnh nhân nữ 68 tuổi với suy tim trái có dấu hiệu khó thở khi gắng sức. Siêu âm tim cho thấy các cơ nhú dịch chuyển ra ngoài. Mô học của cơ tim sẽ có sự thay đổi nào? C. Tăng cường sự dãn nở của thất trái và giãn van hai lá A. Thoái hóa cơ nhú và suy van hai lá D. Sự phục hồi của các cơ nhú và tăng cường van hai lá B. Mất tế bào cơ tim và giảm sự co bóp của cơ tim 2. Triệu chứng nào là đặc trưng của suy tim phải thuần túy, khác với suy tim trái? C. Phù phổi và tràn dịch màng phổi B. Khó thở và tím tái A. Rất ít triệu chứng hô hấp D. Tăng tần số thở và huyết áp động mạch phổi 3. Bệnh nhân nữ 70 tuổi bị nhồi máu cơ tim trước rộng 7 ngày trước, nay xuất hiện khó thở, tụt huyết áp, tiếng thổi tâm thu mới xuất hiện. Siêu âm tim cho thấy luồng thông thất. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì? C. Trào ngược van ba lá D. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng B. Thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim A. Hở van động mạch chủ 4. Một bệnh nhân nam 65 tuổi bị suy tim trái với tiền sử bệnh van tim hai lá. Siêu âm tim cho thấy thất trái giãn nở và có tiếng thổi tâm thu. Biến chứng mô học nào có thể xuất hiện? B. Mất sự co bóp của cơ tim và giảm dòng máu qua van A. Thoái hóa van hai lá và xơ hóa mô cơ D. Sự xâm nhập của tế bào viêm vào mô cơ tim C. Tăng huyết áp động mạch phổi và dãn các mạch máu trong tim 5. Bệnh nhân nữ 65 tuổi bị suy tim phải và có dấu hiệu phù nề chân, gan to và lách sung huyết. Triệu chứng này chủ yếu do hiện tượng nào trong hệ thống tuần hoàn? D. Giảm lượng máu về tim phải A. Tăng huyết áp động mạch phổi B. Tăng áp lực trong tĩnh mạch cửa và hệ tĩnh mạch ngoại biên C. Sự giãn nở của các buồng tim trái 6. Bệnh nhân suy tim phải với tình trạng sung huyết tiến triển có thể có triệu chứng gì khác ngoài phù ngoại biên và tràn dịch? C. Giảm mệt mỏi và tăng sức khỏe D. Tăng cường hoạt động tim và nhịp tim A. Tím tái và toan hóa máu B. Tăng thể tích máu và giảm huyết áp 7. Bệnh nhân nữ 72 tuổi bị suy tim phải có triệu chứng phù nề và tràn dịch màng bụng. Mô bệnh học nào có thể quan sát được trong trường hợp này? D. Sự gia tăng lưu lượng máu đến tĩnh mạch phổi B. Tăng sinh tế bào gan và tổn thương tế bào thần kinh C. Mất chức năng ruột và giảm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng A. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và sự giãn nở của tĩnh mạch trong khoang bụng 8. Suy tim phải gây ra các triệu chứng do sung huyết tĩnh mạch. Câu nào dưới đây đúng về đặc điểm của sung huyết tĩnh mạch trong suy tim phải? D. Tăng áp lực trong các mạch máu phổi A. Máu ứ lại trong hệ tĩnh mạch cửa B. Tăng cường tưới máu cho các cơ quan nội tạng C. Tăng lưu lượng máu về tim và phổi 9. Khoảng bao nhiêu phần trăm bệnh nhân nhồi máu cơ tim có triệu chứng không điển hình? D. 25% đến 35% C. 10% đến 15% B. 20% đến 30% A. 5% đến 10% 10. Tổn thương nào sau đây có thể xảy ra từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10 sau nhồi máu cơ tim và dẫn đến tử vong nhanh chóng? C. Rung nhĩ tái phát A. Phình vách thất B. Vỡ ổ nhồi máu D. Thiếu máu cục bộ não 11. Từ 12 đến 24 giờ sau nhồi máu cơ tim, đặc điểm mô học nào thường được quan sát? A. Tăng sinh tế bào sợi và hiện tượng hoại tử mủ C. Hoại tử bã đậu kèm hoại tử mỡ B. Tế bào cơ tim có bào tương ái toan đồng nhất và nhân vỡ D. Xâm nhập tế bào lympho và hoại tử nhân 12. Thay đổi mô học nào trong phổi có thể xảy ra khi suy tim trái tiến triển lâu dài? C. Tăng cường mô liên kết trong phổi và giảm khả năng trao đổi khí B. Sự giãn nở phổi và giảm thể tích phổi A. Tăng trọng lượng phổi, phù nề phế nang D. Tăng sinh mạch máu trong phổi và giảm dịch phù 13. Bệnh nhân nữ 75 tuổi bị suy tim trái, có các triệu chứng khó thở và mệt mỏi. Siêu âm tim cho thấy tâm thất trái giãn và nhĩ trái giãn. Biến chứng lâm sàng nào có thể xảy ra trong trường hợp này? D. Tăng huyết áp động mạch và suy tim phải A. Rung nhĩ và hình thành huyết khối B. Giảm sự co bóp của cơ tim và tăng thể tích máu trong các buồng tim C. Sự xâm nhập của bạch cầu vào cơ tim gây viêm cơ tim 14. Phù ngoại biên, đặc biệt ở mắt cá chân và trước xương chày, là dấu hiệu đặc trưng của suy tim phải. Điều này xảy ra do hiện tượng gì? C. Tăng cường lưu lượng máu về phổi B. Giảm huyết áp và giảm tưới máu cơ xương A. Sung huyết tĩnh mạch hệ thống dẫn đến sự ứ trệ máu ngoại biên D. Mất khả năng co bóp cơ tim phải 15. Từ 24 đến 72 giờ sau nhồi máu cơ tim, đại thể vùng tổn thương có màu gì? B. Vàng nhạt với bờ đỏ do sung huyết C. Xám nhạt và cứng chắc D. Màu xanh tím loang lổ A. Đỏ đậm và phù nề 16. Sự dãn nở thất trái trong suy tim có thể gây ra hiện tượng gì ở nhĩ trái? C. Phì đại nhĩ trái và giảm huyết áp động mạch phổi D. Giảm kích thước nhĩ trái và tăng co bóp của cơ tim B. Tăng kích thước nhĩ phải và giảm nhịp tim A. Giãn nhĩ trái, làm tăng tỷ lệ rung nhĩ 17. Xét nghiệm cận lâm sàng nào có độ đặc hiệu và độ nhạy cao nhất trong chẩn đoán tổn thương cơ tim? A. Myoglobin huyết thanh B. Điện tâm đồ C. Troponin T và I (TnT, TnI) D. Siêu âm tim 18. Bệnh nhân nam 65 tuổi với suy tim trái có biểu hiện khó thở, tím tái và phù chân. Siêu âm tim cho thấy thất trái phì đại và giãn nở. Mô học của cơ tim có thể cho thấy gì trong trường hợp này? B. Mất tế bào cơ tim và tăng sinh mạch máu A. Phì đại tế bào cơ tim và xơ hóa mô kẽ C. Giảm số lượng tế bào cơ tim và không có sự xơ hóa D. Tăng sinh mô liên kết và giảm mạch máu 19. Trên vi thể, đặc điểm nổi bật từ 24 đến 72 giờ sau nhồi máu cơ tim là gì? B. Phù viêm và thấm nhập bạch cầu đa nhân vào vùng cơ hoại tử D. Tiêu bào hoàn toàn và xơ hóa mạch máu C. Xâm nhập đại thực bào và hiện tượng dị sản A. Hoại tử lỏng và mô sợi lan tỏa 20. Trong 12 giờ đầu tiên sau nhồi máu cơ tim, tổn thương có thể quan sát như thế nào trên mô học? A. Thấy rõ vùng hoại tử ái toan C. Có nhiều bạch cầu đa nhân trung tính thâm nhập D. Có xơ hóa lan tỏa B. Không thể phân biệt với mô cơ tim bình thường 21. Biến chứng muộn thường gặp nhất sau nhồi máu cơ tim diện rộng là gì? A. Hẹp van hai lá C. Suy tim trái mạn tính không đáp ứng điều trị D. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng B. Tăng huyết áp thứ phát 22. Phình vách thất là hậu quả của quá trình nào sau đây? D. Viêm nội tâm mạc kéo dài B. Ổ nhồi máu cũ hóa sẹo C. Vỡ ổ nhồi máu tại vị trí vách liên thất A. Tăng huyết áp mạn tính 23. Khi suy tim phải tiến triển lâu dài, các vùng trung tâm gan có thể bị xơ hóa và dẫn đến bệnh lý nào? B. Viêm gan cấp tính D. U gan A. Xơ gan tim C. Gan nhiễm mỡ 24. Vị trí ổ nhồi máu cơ tim xuất hiện chủ yếu ở đâu? C. Tâm nhĩ trái A. Tâm thất phải D. Tâm thất trái và vách liên tâm B. Tâm thất trái và vách liên thất 25. Cơn nhồi máu im lặng thường gặp ở những người bệnh nào? C. Người bị đái tháo đường A. Người bị tăng huyết áp nặng B. Người mắc bệnh thận mạn tính D. Người bị rối loạn lipid máu 26. Suy tim phải có thể dẫn đến sự tăng áp lực trong tĩnh mạch phổi. Hậu quả của tình trạng này là gì? B. Tăng thể tích dịch trong phổi và giảm trao đổi khí A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong tĩnh mạch màng phổi và tràn dịch màng phổi C. Tăng huyết áp động mạch phổi và giảm thể tích tim trái D. Sự giãn nở các buồng tim và suy tim trái 27. Trong các trường hợp tắc nhánh gian thất trước của động mạch vành trái, ổ nhồi máu cơ tim sẽ xuất hiện ở đâu? D. Thành bên thất trái C. 2/3 trước vách liên thất A. Thành sau thất trái B. 1/3 trước vách liên thất 28. Phù phổi trong suy tim trái có thể gây ra các triệu chứng lâm sàng nào? B. Mệt mỏi, yếu cơ và giảm huyết áp động mạch phổi C. Đau ngực, thở nhanh và huyết áp cao D. Nhịp tim nhanh và giảm nhiệt độ cơ thể A. Khó thở, tím tái và thở khò khè 29. Tắc nhánh mũ của động mạch vành trái thường gây ra ổ nhồi máu cơ tim ở vị trí nào? D. Thành sau thất trái B. Mỏm tim và vách liên thất C. Thành trước thất trái A. Thành bên thất trái 30. Suy tim phải gây ra hiện tượng sung huyết ở gan. Hình ảnh mô học của gan trong trường hợp này là gì? A. Tăng sinh tế bào gan và giảm lưu lượng máu C. Mất sợi cơ gan và sự phát triển của mô mỡ B. Sự giãn nở của tĩnh mạch trung tâm và hình ảnh gan hạt cau D. Tăng sinh mô liên kết và giảm mạch máu trong gan 31. Huyết tắc do nhồi máu cơ tim thường xảy ra do cơ chế nào? B. Tắc mạch do mảng xơ vữa A. Bong vỡ huyết khối vách thất D. Viêm nội mạc buồng tim C. Tăng đông do bệnh lý máu 32. Đặc điểm đau ngực trong nhồi máu cơ tim so với cơn đau thắt ngực là gì? A. Đau ngực ngắn, giảm khi nghỉ ngơi, tăng khi vận động, lan xuống tay trái và lan ra sau lưng B. Đau ngực từ 15 - 20 phút đạt điểm sau 30 phút và giảm khi bệnh nhân nghỉ ngơi C. Đau ngực kéo dài từ vài phút đến vài giờ và không thuyên giảm bằng nitroglycerin hoặc nghỉ ngơi D. Đau ngực kéo dài từ vài phút đến vài giờ và thuyên giảm khi sử dụng nitroglycerin hoặc nghỉ ngơi 33. Bệnh nhân nữ 55 tuổi bị suy tim trái có triệu chứng khó thở và phù chân. Siêu âm tim cho thấy sự giãn nở thất trái. Hình ảnh mô học nào sẽ được quan sát trong cơ tim? C. Mất tế bào cơ tim và giảm mô liên kết A. Phì đại tế bào cơ tim và xơ hóa mô kẽ D. Sự phục hồi mô cơ tim và tăng sinh tế bào cơ tim B. Tăng cường sự co bóp của cơ tim và tăng sự cung cấp máu 34. Bệnh nhân nam 62 tuổi bị suy tim trái có triệu chứng phù phổi và khó thở khi gắng sức. Kết quả xét nghiệm cho thấy nồng độ natri trong máu thấp. Biến chứng nào có thể xuất hiện do suy tim trái trong trường hợp này? A. Phù phổi và tràn dịch màng phổi D. Tăng sản xuất natri và giảm dịch phù phổi B. Giảm áp lực máu và tăng khả năng lưu thông máu C. Tăng nhịp tim và giảm huyết áp 35. Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim được phát hiện có khối di động trong buồng thất trái trên siêu âm tim. Biến chứng nào cần được theo dõi sát nhất? B. Tắc mạch vành tái phát D. Tăng huyết áp động mạch phổi A. Huyết tắc C. Tràn dịch màng phổi 36. Thời điểm CK-MB đạt đỉnh sau khi nhồi máu cơ tim là khi nào? C. 12 đến 16 giờ D. 3 đến 5 ngày B. 24 đến 48 giờ A. 6 đến 12 giờ 37. Biến đổi nào trên điện tâm đồ là đặc trưng cho nhồi máu cơ tim? B. Sóng Q, đoạn ST chênh và sóng T đảo ngược C. Tăng biên độ sóng R ở chuyển đạo trước tim D. Sóng P đảo ngược và đoạn QT ngắn A. Kéo dài khoảng PR và sóng U rõ 38. Trong trường hợp tắc động mạch vành phải, ổ nhồi máu cơ tim sẽ xuất hiện ở đâu? A. Thành trước thất trái B. Thành bên thất trái C. Thành sau thất trái D. Mỏm tim và vách liên thất 39. Phù phổi trong suy tim trái là do hiện tượng gì trong hệ tuần hoàn phổi? C. Tăng huyết áp động mạch phổi gây xơ hóa mạch máu phổi A. Áp lực tăng trong tĩnh mạch phổi D. Sự giãn nở của các mao mạch phổi làm giảm khả năng trao đổi khí B. Giảm lưu lượng máu về phổi và giảm hiệu quả trao đổi khí 40. Một bệnh nhân nam 68 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, sau đó đột ngột tụt huyết áp và ngưng tuần hoàn. Siêu âm tim cấp cứu phát hiện tràn máu màng tim lượng lớn. Nguyên nhân hợp lý nhất là gì? C. Rung thất dai dẳng A. Hở van hai lá cấp B. Vỡ ổ nhồi máu cơ tim D. Tắc động mạch phổi cấp 41. Triệu chứng kinh điển của nhồi máu cơ tim là gì? A. Đau ngực nhói, có thể lan ra cổ, hàm, thượng vị rồi hạ vị hoặc cánh tay trái D. Đau ngực nhói, có thể lan ra cổ, hàm, thượng vị hoặc cánh tay phải C. Đau ngực nhói, có thể lan ra cổ, hàm, thượng vị hoặc cánh tay trái B. Đau ngực nhói, không lan ra các vùng khác 42. Suy tim phải có thể gây ra tràn dịch trong khoang màng bụng. Loại dịch nào được tìm thấy trong tình trạng này? B. Dịch xuất huyết với tế bào viêm và protein cao A. Dịch thấm với hàm lượng protein thấp và không có tế bào viêm C. Dịch nhầy với tế bào mỡ D. Dịch có lượng protein cao và tế bào viêm 43. Bệnh nhân nam 60 tuổi bị suy tim trái có tiền sử nhồi máu cơ tim. Siêu âm tim cho thấy có sẹo nhồi máu cũ. Mô bệnh học của sẹo nhồi máu cơ tim sẽ có những thay đổi nào? D. Tăng sinh mô liên kết và giảm mạch máu B. Phì đại các tế bào cơ tim và sự tăng sinh mạch máu A. Mô xơ hóa và sẹo cơ tim C. Tăng thể tích thất trái mà không có thay đổi về mô cơ 44. Bệnh nhân nữ 70 tuổi bị suy tim trái và có triệu chứng khó thở khi nằm ngửa. Siêu âm tim cho thấy tâm thất trái giãn và các cơ nhú bị dịch chuyển ra ngoài. Mô học của cơ tim có thể bao gồm? A. Sự dịch chuyển của cơ nhú và thoái hóa van hai lá C. Mất sợi cơ tim và sự phát triển của mô mỡ D. Tăng áp lực động mạch phổi và giảm lưu lượng máu B. Phì đại cơ tim và tăng số lượng tế bào cơ tim mới 45. Một trong các nguyên nhân gây suy tim trái sớm sau nhồi máu cơ tim là gì? B. Tăng huyết áp động mạch phổi C. Dãn thất trái D. Thiếu oxy mô do rối loạn hô hấp A. Tắc tĩnh mạch chủ dưới 46. Sau bao lâu CK-MB trở về bình thường sau nhồi máu cơ tim? A. Khoảng 72 giờ D. 5 ngày B. 12 giờ C. 24 giờ 47. Bệnh nhân nam 60 tuổi bị suy tim phải, có tiền sử tăng huyết áp phổi nặng. Kết quả siêu âm tim cho thấy tâm thất phải phì đại và giãn nở. Điều gì là nguyên nhân chính gây ra các triệu chứng này trong suy tim phải? D. Sự giảm thể tích máu trong tim trái B. Tăng cường co bóp của cơ tim phải A. Tăng áp lực trong tĩnh mạch phổi C. Tăng áp phổi nặng, dẫn đến bệnh lý tim phải (tim phổi mạn tính) 48. Bệnh nhân 65 tuổi với suy tim phải có dấu hiệu tăng áp lực trong tĩnh mạch phổi và hệ thống tĩnh mạch toàn thân. Biến chứng mô học nào có thể xảy ra trong hệ thống này? D. Sự giãn nở của các buồng tim và giảm chức năng co bóp C. Tăng áp lực trong động mạch phổi và giảm thể tích máu về tim trái A. Dịch thấm với hàm lượng protein thấp và không có tế bào viêm B. Sung huyết trong khoang màng phổi và tràn dịch màng bụng 49. Nhồi máu cơ tim là tình trạng hoại tử của một vùng cơ tim do nguyên nhân nào sau đây? B. Thiếu máu nuôi dưỡng cơ tim do tắc nghẽn động mạch vành D. Thiếu vitamin và khoáng chất nuôi dưỡng cơ tim C. Tắc nghẽn động mạch chủ A. Tắc nghẽn động mạch phổi 50. Khi suy tim phải và trái kết hợp, bệnh nhân có thể gặp phải tràn dịch trong khoang màng phổi. Dịch này có đặc điểm gì trong trường hợp suy tim phải? A. Dịch thấm với hàm lượng protein thấp và không có tế bào viêm C. Dịch có sự hiện diện của tế bào viêm và tế bào mỡ D. Dịch có lượng protein thấp nhưng chứa nhiều tế bào bạch cầu B. Dịch có hàm lượng protein cao và chứa nhiều tế bào viêm 51. Tăng áp lực trong tĩnh mạch phổi có thể dẫn đến biến chứng gì ngoài phù phổi? B. Tăng cường chức năng phổi và giảm sự thở khò khè A. Tràn dịch màng phổi D. Tăng khả năng thông khí của phổi và giảm khối lượng dịch C. Tăng cường tuần hoàn máu và giảm tỷ lệ nhiễm trùng phổi 52. Một bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim 10 ngày, có biểu hiện mệt nhiều, nghe tim có tiếng thổi tâm thu mới, nghi do hở van hai lá. Cơ chế nào có khả năng nhất gây ra triệu chứng này? B. Đứt cơ cột A. Rối loạn tái cực cơ tim D. Tràn dịch màng ngoài tim C. Tắc mạch vành tái phát 53. Tại sao sự xơ hóa mô kẽ có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim trái? A. Giảm khả năng co bóp của cơ tim B. Tăng cường co bóp của cơ tim và tăng cung lượng tim C. Làm giảm tần số nhịp tim và tăng khả năng bơm máu D. Tăng cường cung cấp oxy cho cơ tim 54. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10 sau nhồi máu cơ tim, điều gì xảy ra tại vùng tổn thương? B. Ổ nhồi máu mềm, lõm và xuất hiện hiện tượng dị tiêu bởi đại thực bào A. Tăng sinh mạch máu và mô sợi lan tỏa hoàn toàn D. Có sẹo trắng rõ rệt và mô cơ tái sinh C. Vùng tổn thương hóa bã đậu và bao xơ 55. Bệnh nhân suy tim phải có thể xuất hiện các dấu hiệu của sự ứ máu trong các cơ quan nội tạng. Một trong các cơ quan này là gì? B. Thận D. Não A. Gan C. Phổi 56. Nguyên nhân chính gây ra hầu hết các trường hợp nhồi máu cơ tim là gì? C. Tăng huyết áp và bệnh van tim B. Co thắt kéo dài của động mạch vành A. Tắc nghẽn động mạch vành do mảng xơ vữa D. Bệnh lý nhiễm trùng cơ tim 57. Khi suy tim phải tiến triển, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nào do hậu quả của việc giảm tưới máu mô? D. Giảm huyết áp và suy tim trái A. Tím tái và toan hóa máu B. Tăng huyết áp động mạch phổi và giảm tưới máu phổi C. Phù phổi và khó thở 58. Suy tim phải chủ yếu liên quan đến sung huyết ở hệ tĩnh mạch nào? D. Hệ động mạch phổi C. Hệ tĩnh mạch ngoại biên và hệ tĩnh mạch cửa B. Hệ tĩnh mạch cửa A. Hệ tĩnh mạch phổi 59. Thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim tạo ra hậu quả gì? C. Viêm màng ngoài tim co thắt A. Luồng thông từ trái sang phải D. Suy tim trái mạn tính không đáp ứng điều trị B. Trào ngược động mạch chủ 60. Điều gì có thể gây tử vong tức khắc trong nhồi máu cơ tim? D. Rung nhĩ kéo dài và thiếu máu não C. Rung thất A. Tăng huyết áp cấp tính B. Hẹp van động mạch chủ 61. Bệnh nhân 60 tuổi bị suy tim trái có triệu chứng phù phổi và khó thở. Siêu âm tim cho thấy áp lực tăng trong các tĩnh mạch phổi. Mô học nào có thể được quan sát trong phổi? C. Giảm chức năng trao đổi khí và tăng khí CO2 trong phổi A. Phù nề phế nang và tích tụ dịch trong lòng phế nang B. Tăng thể tích máu trong phổi và giảm áp lực thủy tĩnh trong phế nang D. Tăng trọng lượng phổi và giảm số lượng mao mạch phổi 62. Nếu ổ nhồi máu cơ tim nằm gần cơ cột tim, biến chứng nào có thể xảy ra? A. Rối loạn nhịp thất D. Suy tim phải mạn tính C. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi B. Hở van hai lá 63. Biến chứng sớm có thể xảy ra trong vòng hai tuần đầu sau nhồi máu cơ tim là gì? D. Rối loạn đông máu hệ thống B. Loạn nhịp chậm C. Tăng cholesterol máu A. Tăng huyết áp phổi mạn tính 64. CK-MB bắt đầu tăng sau nhồi máu cơ tim trong khoảng thời gian nào? C. 2 đến 4 giờ B. 6 đến 12 giờ A. 30 phút đến 1 giờ D. 12 đến 24 giờ 65. Một bệnh nhân nam sau nhồi máu cơ tim diện rộng 3 tuần, có biểu hiện khó thở kéo dài và giảm dung nạp gắng sức. Siêu âm tim phát hiện giãn thất trái, EF < 35%. Đây là biểu hiện của biến chứng nào? C. Suy tim trái mạn tính hậu nhồi máu cơ tim D. Viêm cơ tim sau nhồi máu A. Viêm màng ngoài tim cấp B. Hở van động mạch phổi 66. Suy tim phải thường xảy ra thứ phát sau suy tim trái. Tuy nhiên, suy tim phải cũng có thể xảy ra ở những bệnh nhân không có suy tim trái. Trong những trường hợp này, nguyên nhân thường gặp là gì? D. Suy tim cơ học do thiếu máu cơ tim B. Bệnh lý ở nhu mô và mạch máu phổi hoặc bệnh lý của van ba lá và van động mạch phổi C. Hẹp van động mạch chủ A. Tăng huyết áp động mạch phổi 67. Một bệnh nhân bị suy tim phải có triệu chứng phù nề mô mềm dưới da, gan to và tràn dịch đa màng. Những triệu chứng này chủ yếu là do hiện tượng gì? D. Sự tắc nghẽn động mạch vành C. Sự giãn nở của các buồng tim trái A. Máu ứ lại trong hệ tuần hoàn ngoại biên B. Tăng áp lực trong động mạch phổi 68. Suy tim phải có thể dẫn đến tăng áp lực trong tĩnh mạch cửa. Biến chứng nào có thể xảy ra do tình trạng này? B. Giảm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng tại ruột D. Tăng huyết áp động mạch phổi C. Giảm lưu lượng máu về tim trái A. Lách to căng (lách sung huyết) 69. Tình huống nào sau đây có thể làm thủng vách liên thất trong nhồi máu cơ tim? D. Ổ nhồi máu cũ hóa sẹo A. Vỡ ổ nhồi máu tại vị trí vách liên thất B. Tăng áp lực tâm thu quá mức C. Bong vỡ huyết khối vách thất 70. Bệnh nhân suy tim phải có thể có triệu chứng như gan và lách to, đau, phù ngoại biên, tràn dịch màng phổi và cổ trướng. Nguyên nhân của các triệu chứng này là gì? B. Sự tắc nghẽn dòng máu trong mạch phổi D. Phì đại cơ tim và suy van hai lá A. Sung huyết tĩnh mạch hệ thống và hệ tĩnh mạch cửa C. Sự giãn nở của các buồng tim trái Time's up # Đề Thi# Đại Học Phan Châu Trinh
2025 – Nguyên tắc xây dựng bài tập điều hợp và thăng bằng – Bài 3 FREE, Vận động trị liệu Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng
2025 – Nguyên tắc xây dựng bài tập điều hợp và thăng bằng – Bài 2 FREE, Vận động trị liệu Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng