Đại cương sinh lý về tiêu hóaPROSinh Lý Khoa Y Đại học Võ Trường Toản 1. Một bệnh nhân bị tụt huyết áp kéo dài sau chấn thương. Người bệnh phát triển hội chứng suy ruột cấp do thiếu máu cục bộ. Điều nào sau đây góp phần chủ yếu gây thiếu oxy tại đỉnh nhung mao trong tình trạng này? A. Sự khuếch tán oxy trực tiếp từ tiểu động mạch sang tiểu tĩnh mạch ở chân nhung mao C. Sự mất kiểm soát phó giao cảm gây giãn mạch toàn thân D. Bất hoạt các tế bào nội tiết tại niêm mạc ruột B. Phản xạ co thắt ruột non do kích thích tủy sống 2. Cơ chế điều hòa bài tiết HCl nào sau đây thuộc phản xạ nội tại tại chỗ? C. Histamin từ tế bào ECL khuếch tán trong máu A. Sự căng thành dạ dày kích thích thần kinh ruột tiết acetylcholin D. Somatostatin từ tế bào D lan truyền theo dòng máu B. Tín hiệu thần kinh từ não bộ điều khiển dây X 3. Nhu động ruột sau phẫu thuật hồi phục theo trình tự nào? C. Dạ dày → tá tràng → hỗng tràng B. Ruột non → dạ dày → ruột già D. Đại tràng → hồi tràng → thực quản A. Ruột già → ruột non → dạ dày 4. Giai đoạn thực quản của quá trình nuốt được điều hòa bởi các yếu tố nào sau đây? C. Dây VII và hệ giao cảm ruột D. Dây X và tế bào nội tiết thực quản B. Dây IX, X và đám rối thần kinh Auerbach A. Dây IX và XI cùng nhân tủy sống 5. Một nghiên cứu cho thấy mất toàn bộ lớp thanh mạc tại một đoạn ruột gây dính ruột và đau khi nhu động. Cơ chế nào giải thích hiện tượng này? A. Tăng tính thấm mạch tại lớp dưới niêm gây phù mô kẽ C. Mất điều hòa thần kinh gây rối loạn trương lực cơ vòng B. Giảm tiết thanh dịch làm mất bề mặt trơn khi ruột co bóp D. Tăng kích thích lớp cơ dọc làm ruột co bóp không hiệu quả 6. Một trẻ 10 tuổi nhập viện vì nôn nhiều, mất nước, được truyền dịch và điều trị ổn định. Tuy nhiên, sau khi ăn trở lại, trẻ bị đau bụng và tiêu chảy. Xét nghiệm phân cho thấy tăng enzym tụy chưa hoạt hóa. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này? D. Hoạt động bất thường của tuyến Lieberkühn gây tiết dịch quá mức A. Sự tái kích thích mạnh tuyến tiêu hóa do hoạt hóa đồng thời cả ba cơ chế (tại chỗ, thần kinh, nội tiết) C. Ức chế kéo dài từ hệ giao cảm gây trầm trọng tình trạng mất hấp thu B. Thiếu hormon cholecystokinin làm ứ mật và gây kích ứng 7. Cử động phân đoạn có vai trò sinh lý quan trọng nhất là gì trong các đáp án sau? C. Nhào trộn thức ăn giúp tăng tiếp xúc với niêm mạc để hấp thu hiệu quả D. Gây phân mảnh thức ăn để chuẩn bị cho vận chuyển xuống đại tràng B. Làm cơ ruột nghỉ xen kẽ để tránh mỏi cơ và tiêu năng lượng A. Đẩy nhanh thức ăn qua ruột để giảm thời gian lưu trú 8. Khi bài tiết nước bọt tăng nhanh do thức ăn kích thích, đặc điểm nào sau đây của nước bọt là đúng? D. Bicarbonate bị trung hòa làm pH nước bọt giảm nhanh C. K+ giảm do bị mất trong quá trình hấp thu A. Thành phần NaCl tăng nhưng vẫn thấp hơn huyết tương B. Nồng độ Na+ cao hơn huyết tương, Cl– thấp hơn 9. Một nghiên cứu trên động vật cho thấy khi giảm tưới máu đến ruột, các nhung mao ruột bị hoại tử trước tiên tại phần đỉnh. Cơ chế sinh lý nào sau đây giải thích hiện tượng này? A. Tăng áp lực tĩnh mạch làm máu không lưu thông được đến đỉnh D. Tổn thương tế bào biểu mô đỉnh làm tăng tiêu thụ oxy tại chỗ C. Cơ trơn thành mạch ở đỉnh bị co mạch nhiều hơn đáy B. Oxy từ tiểu động mạch khuếch tán sang tiểu tĩnh mạch trước khi đến đỉnh 10. Bộ phận nào nối dạ dày với tá tràng? B. Hang vị D. Tâm vị C. Môn vị A. Thân vị 11. Cơ chế nào chủ yếu điều hòa nhu động của ruột non? A. Hệ thần kinh trung ương và hormon tuyến yên B. Hệ thần kinh ruột và các hormon tiêu hóa tại chỗ D. Thụ thể cơ học và hóa học tại dạ dày C. Thần kinh tạng và phản xạ tự phát của thành ruột 12. Thụ thể nuốt tại vùng hầu được kích thích bởi thức ăn sẽ truyền xung cảm giác qua dây thần kinh nào sau đây để về trung tâm nuốt? D. Dây IX và dây XI C. Dây VII và dây X A. Dây V và dây VII B. Dây V và dây IX 13. Điều gì xảy ra nếu nồng độ muối mật trong lòng ruột thấp hơn mức cần thiết? A. Lipid không tạo micelle được nên hấp thu kém, gây tiêu chảy mỡ C. Lipase hoạt động mạnh hơn, gây phân hủy sớm acid béo B. Cholesterol và lecithin bị ứ đọng và gây xơ gan D. Muối mật ngấm ngược vào gan, làm tăng tiết mật 14. Một bệnh nhân nam 60 tuổi được nội soi dạ dày vì đau bụng trên rốn âm ỉ sau ăn. Mảnh sinh thiết vùng hang vị cho thấy tăng sinh tế bào D và giảm tế bào G. Cơ chế sinh lý nào sau đây giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này? B. Giảm phản xạ dây X gây giảm acetylcholin D. Tăng histamin từ tế bào ECL gây viêm niêm mạc A. Tăng acid dạ dày kích thích tiết somatostatin, ức chế gastrin C. Viêm dạ dày mạn làm giảm tiết pepsinogen 15. Một bệnh nhân sau phẫu thuật mổ ruột thừa có biểu hiện sốc giảm thể tích. Sau vài giờ, bệnh nhân đau bụng dữ dội, nội soi cho thấy tổn thương hoại tử ở phần đỉnh của các nhung mao ruột. Cơ chế nào sau đây giải thích đúng nhất hiện tượng này? D. Hoạt hóa phản xạ ruột–dạ dày làm giảm lưu lượng máu tại ruột A. Giảm phân cực màng tế bào cơ trơn gây rối loạn nhu động ruột C. Shunt oxy giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch làm thiếu máu đỉnh nhung mao B. Kích hoạt giao cảm gây co thắt tiểu động mạch dẫn máu nuôi nhung mao 16. Tại sao chất béo cần nhũ tương hóa trước khi hấp thu ở ruột non? D. Làm chậm quá trình hấp thu để giảm tải cho tế bào biểu mô A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa lipid và enzym lipase tụy B. Bảo vệ lớp niêm mạc ruột khỏi tác động của acid béo tự do C. Tạo điều kiện cho hấp thu đồng thời các vitamin tan trong nước 17. Dây thần kinh phó giao cảm chi phối dạ dày là dây nào? B. Dây X D. Dây V A. Dây VII C. Dây IX 18. Một người đàn ông 35 tuổi đang trong giai đoạn nhịn ăn dài ngày, nhưng khi ngửi thấy mùi thịt nướng, anh bắt đầu tiết nhiều nước bọt và cảm giác cồn cào dạ dày. Hiện tượng này cho thấy giai đoạn nào trong hoạt động bài tiết đang được kích hoạt, và cơ chế nào chịu trách nhiệm chính? C. Giai đoạn tâm linh – phản xạ thần kinh điều hòa qua hệ phó giao cảm B. Giai đoạn dạ dày – phản xạ dây X gây co bóp A. Giai đoạn ruột – cơ chế tại chỗ do tăng tiết gastrin D. Giai đoạn tá tràng – kích thích hormon từ tế bào S và I 19. Yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng tối đa diện tích hấp thu của niêm mạc ruột? B. Sự hiện diện của các tuyến bài tiết dịch ruột liên tục D. Lưu lượng máu cao tại đám rối dưới niêm C. Cấu trúc nếp gấp – nhung mao – vi nhung mao A. Lớp cơ vòng co thắt phân đoạn tạo ra áp lực hút 20. Sóng nhọn trong hoạt động điện của ruột non mang ý nghĩa gì về mặt sinh lý? D. Là yếu tố duy nhất làm cơ trơn ruột đạt ngưỡng co bóp C. Là tín hiệu cho thấy đang có co cơ rõ rệt xảy ra tại vị trí đó A. Là yếu tố nền để duy trì trương lực cơ trong thời gian dài B. Là dạng điện thế nền xuất hiện ở mọi đoạn của ruột non 21. Một bệnh nhân bị hội chứng ruột kích thích do rối loạn điều hòa thần kinh tiêu hóa. Yếu tố thần kinh nào sau đây chịu trách nhiệm chủ yếu cho sự kiểm soát bài tiết tại chỗ ở niêm mạc ruột? A. Các phản xạ phó giao cảm ngoại biên qua dây X C. Đám rối thần kinh cơ (Auerbach) kiểm soát trương lực cơ trơn B. Đám rối thần kinh dưới niêm mạc (Meissner) điều hòa bài tiết và hấp thu D. Các hormon từ tế bào nội tiết kích hoạt qua máu 22. Trong một nghiên cứu, người ta ghi nhận hiện tượng nhu động ngược chiều tại đoạn gần cơ thắt tá tràng. Cơ chế sinh lý hợp lý nhất là gì? A. Sự hoạt hóa đồng thời cả lớp cơ dọc và cơ vòng B. Nhu động bị chặn lại tại cơ thắt nên phản xạ dội ngược tạo nhào trộn C. Căng thành ruột quá mức gây phản xạ co đồng bộ hai chiều D. Ức chế tạm thời hệ thần kinh nội tại gây đảo chiều nhu động 23. Một bệnh nhân nam 45 tuổi có biểu hiện khó tiêu, đầy bụng, đau thượng vị. pH dạ dày khi đói là 1.2. Xét nghiệm histamin và gastrin huyết tương đều cao. Cơ chế sinh lý hợp lý nhất giải thích tình trạng này là gì? B. Gastrin kích thích tế bào ECL tiết histamin, sau đó hoạt hóa thụ thể H2 ở tế bào thành D. Sự tích tụ peptidase trong lòng dạ dày gây kích thích tế bào D C. Thiếu protein thức ăn làm giảm đệm acid, tăng bài tiết HCl A. Viêm niêm mạc dạ dày làm giảm tiết chất nhầy bảo vệ 24. Phản xạ nào có tác dụng làm chậm thoát dưỡng trấp từ hồi tràng sang manh tràng? B. Tác động của gastrin lên cơ trơn C. Phản xạ căng thành manh tràng D. Kích thích thần kinh phó giao cảm A. Phản xạ dạ dày – ruột 25. Muối mật được tái hấp thu chủ yếu ở đâu để tham gia vào chu trình tuần hoàn ruột – gan? B. Hồi tràng, dưới dạng muối mật tự do qua vận chuyển tích cực D. Gan, qua hệ thống ống mật và tĩnh mạch cửa A. Hỗng tràng, dưới dạng tự do và gắn với acid béo C. Tá tràng, dưới tác động của lipase tụy và nhu động ruột 26. Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài, lưỡi đỏ trơn, hay đau bụng âm ỉ, xét nghiệm máu thấy thiếu máu hồng cầu to, vitamin B12 thấp. Nội soi dạ dày thấy viêm teo niêm mạc vùng thân vị. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị gợi ý nguyên nhân bệnh lý nhất? A. Định lượng yếu tố nội tại trong huyết thanh D. Đo hoạt tính pepsinogen I và II trong nước tiểu B. Định lượng gastrin huyết tương sau khi ăn C. Test urease nhanh từ mảnh sinh thiết dạ dày 27. Vai trò của acetylcholin trong điều hòa bài tiết HCl thể hiện ở điểm nào sau đây? D. Giảm tiết HCl khi pH thấp bằng cơ chế phản hồi âm B. Kích thích trực tiếp tế bào thành và gián tiếp qua tế bào ECL tạo histamin C. Hoạt hóa enzym pepsin trong lòng dạ dày để tăng phản xạ bài tiết acid A. Chỉ kích thích tế bào D bài tiết somatostatin khi dạ dày rỗng 28. Nếu đám rối dưới niêm bị mất chức năng, tác động sinh lý nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng nhiều nhất? B. Vận động nhu động nhờ cơ trơn ruột điều hòa co bóp D. Vận chuyển lipid từ niêm mạc vào hệ tĩnh mạch cửa A. Hoạt động bài tiết và điều phối mạch máu tại niêm mạc C. Bảo vệ lớp biểu mô khỏi tác nhân cơ học và enzym 29. Khối cơ trơn ruột non có thể dẫn truyền điện thế động nhanh chóng từ một điểm sang toàn bộ khối cơ là nhờ vào đặc điểm nào sau đây? C. Các liên kết khe giữa các tế bào cơ tạo nên tính hợp bào A. Tính phân cực cao của màng tế bào cơ trơn ruột D. Sự chi phối đồng bộ của hệ thần kinh ngoại vi B. Sự hiện diện của nhiều ty thể ở các sợi cơ dọc 30. Carbohydrate được hấp thu hiệu quả ở ruột non sau khi trải qua quá trình nào? B. Biến đổi thành đường đơn nhờ enzym màng vi nhung mao D. Gắn với albumin để vận chuyển qua lớp niêm C. Nhũ tương hóa bởi muối mật và thủy phân bởi peptidase A. Thủy phân bởi amylase tụy và men maltase tại dạ dày 31. Một bệnh nhân trẻ bị u thần kinh tủy sống vùng cùng, hậu quả là mất chi phối phó giao cảm tới đại tràng. Biểu hiện nào sau đây sẽ xảy ra? D. Kích thích các hormon nội tiết làm tăng hấp thu nước A. Giảm hoạt động cơ học và bài tiết dịch ruột già C. Co mạch mạnh làm tăng lưu lượng máu ruột già B. Tăng tiết dịch và tăng co bóp phân đoạn tại ruột già 32. Một bệnh nhân bị chấn thương vùng bụng và tụ máu sau phúc mạc dẫn đến chèn ép các hạch giao cảm. Trong thời gian hồi phục, người bệnh xuất hiện tình trạng tiết nhiều dịch tiêu hóa kéo dài. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất? C. Giảm bài tiết do mất kiểm soát từ hệ thần kinh trung ương B. Mất điều hòa giao cảm dẫn đến tăng hoạt động tuyến do không có ức chế mạch A. Hoạt hóa các thụ thể niêm mạc làm tăng phản xạ tại chỗ D. Thiếu oxy mô gây tăng tiết dịch như một phản ứng bù 33. Tế bào thành có thể bị kích thích để tiết HCl mạnh nhất khi nào? C. Khi acetylcholin, gastrin và histamin cùng hoạt hóa các thụ thể tương ứng B. Khi gastrin và histamin cùng tác động mà không cần acetylcholin A. Chỉ có acetylcholin gắn vào thụ thể M3 D. Khi nồng độ pepsinogen trong lòng dạ dày tăng cao 34. Tại sao người bị cắt hồi tràng có nguy cơ rối loạn hấp thu lipid? B. Giảm tái hấp thu muối mật làm gián đoạn chu trình tạo micelle D. Không còn lớp dịch không di động bảo vệ bề mặt niêm mạc C. Thiếu dịch tụy làm mất hoạt hóa lipase và amylase A. Không còn enzym phân giải cholesterol và muối mật 35. Phản xạ phối hợp giữa co phía trước và giãn phía sau tại một điểm ruột bị căng giúp tạo nên hiện tượng nào sau đây? C. Tránh gây tắc nghẽn tại vùng ruột bị căng do co bóp quá mức B. Đẩy thức ăn theo hướng về phía hậu môn một cách nhịp nhàng D. Tạo nên phân đoạn giúp nhào trộn thức ăn theo chu kỳ A. Giữ thức ăn tại vị trí để tăng thời gian hấp thu 36. Cơ chế nào sau đây làm cho nước bọt có nồng độ K+ cao hơn nhiều so với huyết tương? B. Sự bài tiết của nang tuyến kết hợp với tái hấp thu chọn lọc Na+ và Cl– ở ống bài xuất D. Bicarbonate bị phân ly tạo điều kiện cho K+ đi qua C. Lưu lượng bài tiết cao làm nước bọt tích tụ nhiều K+ A. Sự trao đổi chủ động ion tại tế bào ống bài xuất trong điều kiện nghỉ 37. Khi lớp dưới niêm mạc của ruột bị tổn thương lan rộng, chức năng nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng rõ rệt nhất? D. Tiết thanh dịch để hạn chế ma sát giữa các quai ruột A. Điều hòa co bóp cơ trơn thông qua các đám rối thần kinh cơ C. Vận chuyển chất dinh dưỡng và duy trì nuôi dưỡng mô ruột B. Hấp thu dinh dưỡng nhờ các tuyến trong lớp niêm mạc 38. Cơ chế nào giải thích vì sao muối mật không bị hấp thu qua tế bào biểu mô ruột non? C. Vì muối mật có đầu kỵ nước nên khó xuyên qua màng tế bào D. Vì muối mật bị gắn chặt với cholesterol và lecithin nên không thấm B. Do muối mật bị enzym lipase thủy phân trước khi hấp thu A. Do độ pH của ruột non không phù hợp với cấu trúc muối mật 39. Điều nào sau đây đúng nhất khi nói về sự co thắt ở ruột non liên quan đến điện thế màng? B. Sự khử cực màng luôn đi kèm với sóng nhọn gây co cơ mạnh C. Sự co cơ xảy ra nếu sóng chậm đạt ngưỡng và tạo điện thế động D. Sóng nhọn là yếu tố bắt buộc để xảy ra co thắt ruột ở mọi đoạn A. Điện thế động chỉ xuất hiện khi màng tế bào bị tăng phân cực 40. Thành phần nào sau đây không được bài tiết bởi tuyến acid ở đáy và thân vị? B. HCl A. Pepsinogen C. Gastrin D. Yếu tố nội tại 41. Phản xạ co cơ hầu để đẩy viên thức ăn xuống thực quản được điều khiển bởi xung động từ trung tâm nuốt truyền qua các dây nào sau đây? C. Dây VII, X và XI D. Dây V, VII và XII B. Dây V, IX và X A. Dây IX, XI và XII 42. Tại sao việc tạo micelle là bước quan trọng trong hấp thu lipid? B. Làm tăng độ tan của lipid trong lớp dịch không di động gần bề mặt niêm mạc ruột A. Giúp acid béo đi thẳng vào mao mạch mà không cần chuyển hóa C. Làm cho lecithin và cholesterol bị kết tủa và dễ phân giải D. Làm giảm áp suất thẩm thấu và tăng khuếch tán lipid vào tế bào 43. Tuyến nước bọt nào chỉ bài tiết chất nhầy mà không tiết enzym tiêu hóa? D. Tuyến ở miệng B. Tuyến dưới hàm C. Tuyến mang tai A. Tuyến dưới lưỡi 44. Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì cảm giác khô miệng kéo dài, khó nuốt khi ăn khô, và giảm tiết nước bọt. Tiền sử cho thấy bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng cholinergic để điều trị tiểu đêm. Cơ chế nào sau đây giải thích rõ nhất tình trạng khô miệng của bệnh nhân? B. Kích thích giao cảm gây co mạch tại tuyến nước bọt làm giảm máu nuôi C. Ức chế phó giao cảm làm giảm kích thích bài tiết từ tuyến nước bọt A. Tác động ức chế của thuốc lên tế bào biểu mô tuyến nước bọt D. Giảm hoạt động enzym tiêu hóa do pH thấp bất thường trong miệng 45. Một loại thuốc làm giảm phân cực màng tế bào cơ trơn ruột về khoảng –60 mV. Điều nào sau đây có khả năng xảy ra nhất? D. Tăng hoạt động sóng chậm nhưng không có điện thế động B. Tăng cường truyền xung động do tăng độ chênh điện thế A. Giảm tính kích thích của tế bào cơ trơn và giảm tần số co thắt C. Tăng bài tiết acetylcholin do cơ chế bù trừ từ hệ nội tiết 46. Vai trò chính của các sóng co thắt lưu động lúc đói là gì? D. Tăng cường nhịp co bóp phối hợp với sóng nhu động ruột C. Làm tăng tiết các men tiêu hóa ở tụy và gan A. Đẩy dịch tiêu hóa và thức ăn còn sót vào ruột già, ngăn khuẩn trào ngược B. Hỗ trợ hấp thu acid béo và các chất còn lại trong hồi tràng 47. Liệt ruột sau phẫu thuật bụng chủ yếu do những yếu tố nào? A. Kích thích hệ thần kinh trung ương và thiếu máu C. Giảm tiết gastrin và hoạt hóa thụ thể cơ học D. Sự trào ngược acid vào tá tràng B. Ức chế cơ trơn ruột và phản xạ từ màng bụng 48. Tuyến nào sau đây vừa bài tiết enzym tiêu hóa vừa góp phần quan trọng bảo vệ bề mặt niêm mạc ruột non? B. Tuyến Brunner ở tá tràng A. Tuyến Lieberkühn ở hỗng tràng D. Tuyến bài tiết pepsin của dạ dày C. Tuyến nước bọt dưới lưỡi 49. Trong các đoạn của ống tiêu hóa, chức năng ___ giúp đưa nước, chất điện giải, vitamin và các chất đã tiêu hóa vào tuần hoàn? B. Bài tiết D. Co bóp C. Hấp thu A. Tiêu hóa 50. Khi bị ức chế hệ phó giao cảm, hậu quả nào sau đây là hợp lý nhất? A. Giảm tiết nước bọt, dịch vị và dịch tuyến Brunner D. Giảm tiết hormon nội tiết của tế bào G và S C. Tăng vận chuyển chất tiết từ gan vào tá tràng B. Tăng tiết enzym tiêu hóa do phản xạ bù trừ 51. Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì triệu chứng buồn nôn, đầy bụng và tiêu chảy kéo dài. Xét nghiệm pH dạ dày lúc đói là 6.5, test gastrin huyết tương cao, nhưng pepsinogen giảm. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất? A. Loét tá tràng mạn tính gây giảm tiết acid D. Rối loạn hấp thu ở ruột non gây giảm bài tiết dịch vị phản xạ B. Viêm teo dạ dày vùng thân vị làm mất tế bào thành C. Nhiễm khuẩn H. pylori ở tá tràng gây kiềm hóa dịch vị 52. Một bệnh nhân bị loét dạ dày do tăng tiết acid dịch vị. Thuốc kháng histamin H₂ được chỉ định vì lý do nào sau đây? A. Ức chế phản xạ phó giao cảm làm giảm tiết acid dạ dày C. Tăng tiết bicarbonate trung hòa acid tại dạ dày B. Ngăn tác dụng của histamin trên tế bào thành dạ dày D. Giảm kích thích dây X làm giảm hoạt động cơ trơn môn vị 53. Tại sao hoạt động phân đoạn có thể diễn ra mà không cần sự tham gia của lớp cơ dọc? C. Vì chuyển động phân đoạn chủ yếu do co thắt đồng tâm của lớp cơ vòng B. Vì các tuyến dưới niêm mạc kiểm soát trực tiếp các co bóp này D. Vì nhu động cản trở hoạt động phân đoạn nên chỉ cơ vòng còn tác dụng A. Vì lớp cơ dọc bị ức chế bởi sóng nhọn trong quá trình co bóp 54. Một bệnh nhân dùng atropin có thể xuất hiện tình trạng khô miệng vì cơ chế nào sau đây? D. Ức chế trung tâm nuốt gây mất phản xạ tiết nước bọt A. Kích thích hệ giao cảm làm giảm hoạt động tuyến dưới hàm C. Tăng tiết enzyme gây mất chất nhầy và nước B. Ức chế hệ phó giao cảm làm giảm bài tiết dịch bởi tuyến nước bọt 55. Yếu tố nào sau đây làm tăng bài tiết gastrin một cách mạnh mẽ và trực tiếp? B. Peptide trong lòng dạ dày kích thích tế bào G qua GRP D. Tăng pH trong lòng ruột kích hoạt tế bào D C. Histamin gắn vào thụ thể H1 của tế bào ECL A. Sự hiện diện của acid béo chuỗi dài trong tá tràng 56. Một bệnh nhân bị tổn thương các đám rối thần kinh cơ trong thành ống tiêu hóa. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất? C. Tăng hấp thu nước tại đại tràng gây táo bón B. Giảm hoạt động men tiêu hóa tại tuyến nước bọt D. Rối loạn nhu động ruột dẫn đến thay đổi nhu cầu đại tiện A. Rối loạn vận chuyển thức ăn do mất phối hợp cơ trơn 57. Dạ dày được chia thành những phần nào theo chức năng? A. Gồm tâm vị, thân vị và môn vị B. Gồm đáy vị, thân vị và hang vị C. Gồm tá tràng, thân vị và hang vị D. Gồm hang vị, thực quản và môn vị 58. Hormon nào sau đây làm giảm nhu động ruột non? B. Gastrin và cholecystokinin D. Prostaglandin và serotonin C. Motilin và insulin A. Secretin và glucagon 59. Nhu động thứ phát trong thực quản xuất hiện khi nào? A. Sau khi thức ăn vào dạ dày và kích thích phản xạ ngược D. Khi trung tâm nuốt bị ức chế và mất kiểm soát cơ học B. Khi acid từ dạ dày kích thích các tuyến thực quản C. Khi sót lại thức ăn trong thực quản cần tiếp tục đẩy xuống dạ dày 60. Điều gì xảy ra tại cơ thắt hồi – manh tràng sau bữa ăn? A. Cơ thắt co lại để ngăn dịch trào ngược từ manh tràng C. Hormon glucagon làm giãn cơ thắt hồi – manh tràng D. Secretin kích thích co bóp mạnh hồi tràng và cơ thắt B. Phản xạ dạ dày – hồi tràng làm tăng nhu động hồi tràng và giãn cơ thắt 61. Điều gì giải thích khả năng duy trì trương lực cao ở cơ thắt so với các vùng khác của ruột? B. Nồng độ calci nội bào cao hơn và mật độ ti thể dày đặc C. Kích thích phó giao cảm liên tục tại các vùng cơ thắt A. Sự phối hợp co bóp giữa lớp cơ vòng và lớp cơ dọc D. Hoạt động sóng chậm liên tục gây tăng điện thế màng 62. Hoạt động bài tiết của tuyến tụy ngoại tiết được điều hòa chủ yếu qua cơ chế nào sau đây khi thức ăn đến tá tràng? C. Phản xạ ngược từ dạ dày khi pH tăng cao D. Tăng hoạt động cơ trơn vòng nhờ norepinephrin A. Kích thích phó giao cảm làm co cơ thắt Oddi B. Hormon từ ruột non và các phản xạ thần kinh ruột 63. Một nhà nghiên cứu tiêm thuốc tê vào khoảng giữa lớp cơ vòng và cơ dọc của ruột. Ảnh hưởng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất? A. Giảm tiết dịch tiêu hóa do mất điều hòa nội tiết tại chỗ D. Mất chức năng bảo vệ niêm mạc do tổn thương biểu mô B. Rối loạn nhu động ruột do ảnh hưởng lên hệ thần kinh nội tại C. Tăng hấp thu nước tại ruột non do kích thích lớp niêm 64. Ống tiêu hóa là một ống cơ dài, bắt đầu từ ___, sau đó đến thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và kết thúc ở hậu môn? D. Thanh quản A. Hầu C. Lưỡi B. Miệng 65. Nhu động ruột non thường yếu, chỉ đẩy dưỡng trấp với tốc độ 1 cm/phút. Vậy điều gì sau đây đúng về thời gian cần thiết để dưỡng trấp đi hết ruột non? A. Mất ít nhất 1–2 giờ để đi hết ruột non B. Cần khoảng 3–5 giờ để dưỡng trấp đi hết ruột non D. Vận tốc nhanh nên chỉ cần dưới 1 giờ để đi qua C. Dưỡng trấp thường dừng lại ở hỗng tràng trong 6 giờ 66. Chức năng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến hoạt động của nước bọt? D. Tiêu hóa tinh bột thành maltose bằng amylase C. Hấp thu đường glucose từ viên thức ăn trước khi nuốt A. Bôi trơn viên thức ăn và bảo vệ niêm mạc miệng B. Trung hòa acid và ngừa sâu răng 67. Một tác nhân kích thích acetylcholin và đồng thời làm căng thành ruột có thể gây hiệu ứng nào sau đây? D. Tăng sóng nhọn nhưng không làm thay đổi hoạt động cơ học A. Giảm điện thế hoạt động và ức chế trương lực cơ thắt C. Gây tăng phân cực và ức chế cử động phân đoạn B. Tăng khử cực màng, làm tăng hoạt động điện và nhu động 68. Tuyến tiêu hóa nào sau đây không thuộc nhóm tuyến ngoại tiết nhưng vẫn tham gia vào quá trình tiêu hóa qua đường dẫn? A. Tuyến tụy ngoại tiết B. Gan bài tiết D. Tuyến ruột C. Tuyến nước bọt 69. Trong điều kiện sinh lý bình thường, cơ thể bài tiết khoảng 7 lít dịch tiêu hóa mỗi ngày. Đặc điểm chung quan trọng nhất của dịch tiêu hóa này là gì? D. Chỉ hoạt hóa khi thức ăn đi vào tá tràng A. Chứa chủ yếu các enzym có hoạt tính ở pH trung tính B. Bao gồm cả enzym và chất nhầy từ các tuyến khác nhau C. Được bài tiết toàn bộ từ gan, tụy và tuyến nước bọt 70. Sự bài tiết HCl bị ức chế khi pH trong dạ dày giảm thấp chủ yếu là nhờ vào cơ chế nào sau đây? B. Giảm hoạt động của tế bào ECL và tăng tiết pepsin D. Hoạt hóa tế bào chính làm giảm tiết acid từ tế bào thành A. Tăng hoạt động của dây X dẫn đến giảm bài tiết acetylcholin C. Tăng tiết somatostatin ức chế tế bào G, từ đó giảm tiết gastrin 71. Cơ chế bài tiết yếu tố nội tại có đặc điểm nào sau đây? B. Do tế bào G bài tiết đồng thời với gastrin D. Là sản phẩm phụ của sự hoạt hóa pepsinogen A. Chỉ được tiết ra khi thức ăn vào đến tá tràng C. Cùng được tiết bởi tế bào thành với HCl dưới tác động của acetylcholin 72. Tại sao vận động nhung mao lại góp phần vào chức năng của hệ bạch huyết? B. Vì sự co bóp nhịp nhàng của nhung mao đẩy dịch bạch huyết vào hệ bạch huyết D. Sự co bóp làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ruột A. Do cơ chế hấp thu thụ động lipid nhờ tăng áp lực trong tế bào biểu mô C. Nhung mao co bóp làm tăng tiết dịch tiêu hóa, hỗ trợ hấp thu chất béo 73. Tuyến nào trong dạ dày tiết ra gastrin và somatostatin? A. Tuyến acid ở thân vị B. Tuyến ở đáy vị C. Tuyến thực quản D. Tuyến môn vị 74. Cơ chế hấp thu thụ động ở ruột non phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? C. Hoạt động bơm Na⁺/K⁺ tại màng đáy bên A. Sự vận chuyển tích cực của các ion đối lập B. Chênh lệch nồng độ giữa lòng ruột và tế bào ruột D. Kích hoạt hệ giao cảm tại các đám rối dưới niêm 75. Khi nuốt, trung tâm điều khiển phản xạ nuốt nằm ở vùng nào của hệ thần kinh trung ương? B. Thùy chẩm và hệ viền D. Cuống não và nhân đỏ C. Hành não và phần dưới cầu não A. Vỏ não thùy trán và nhân vận động hành não 76. Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có tiền sử loét dạ dày tá tràng nhiều lần, không đáp ứng điều trị. Xét nghiệm thấy gastrin huyết tương lúc đói rất cao, pH dịch vị < 2. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất? C. U gastrin (Zollinger-Ellison) gây tăng tiết gastrin không kiểm soát A. Suy tuyến thượng thận gây tăng tiết acid thứ phát B. Viêm dạ dày do H. pylori gây tăng tiết histamin D. Thiếu yếu tố nội tại làm giảm hấp thu protein 77. Bệnh nhân có khối u khu trú tại lớp niêm mạc ruột non. Biểu hiện chức năng nào sau đây có khả năng xuất hiện sớm nhất? B. Giảm khả năng hấp thu và bài tiết tại chỗ tổn thương D. Tăng tiết chất nhầy và dịch tiêu hóa gây tiêu chảy C. Suy giảm vận chuyển máu và bạch huyết tại niêm mạc A. Rối loạn nhu động ruột và chướng bụng sau ăn 78. Ống tiêu hóa trên bao gồm các đoạn: thực quản, dạ dày và ___? B. Tá tràng A. Ruột non D. Hỗng tràng C. Đại tràng 79. Trong điều kiện bình thường, yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp kích thích tế bào thành tiết HCl? D. Gastrin gắn vào thụ thể của tế bào thành C. Acetylcholin từ dây X A. Gastrin releasing peptide (GRP) B. Histamin gắn vào thụ thể H2 80. Trong giai đoạn dạ dày của bài tiết dịch vị, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo? A. Phản xạ tâm linh qua dây X làm tăng tiết dịch vị C. Dịch mật từ gan làm tăng hoạt tính của các enzym dạ dày D. Acid từ tá tràng phản hồi lên vùng thân vị để tăng tiết HCl B. Sự căng thành dạ dày và các sản phẩm tiêu hóa kích thích tiết gastrin 81. Khi tế bào G bị ức chế bởi somatostatin, hậu quả sinh lý trực tiếp sẽ là gì? D. Tăng hoạt động co bóp cơ trơn vùng môn vị A. Giảm nồng độ gastrin, từ đó giảm hoạt hóa tế bào ECL và tế bào thành C. Giảm bài tiết chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày B. Tăng sản xuất HCl từ tế bào thành để duy trì pH ổn định 82. Giai đoạn bài tiết nào sau đây diễn ra mà không cần có sự hiện diện của thức ăn trong lòng ống tiêu hóa? A. Giai đoạn tâm linh D. Giai đoạn hậu môn B. Giai đoạn tá tràng C. Giai đoạn ruột 83. Ba chức năng cơ học, bài tiết và hấp thu trong hệ tiêu hóa được điều hòa bởi hai hệ thống chính là: B. Hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa D. Hệ vận động và hệ hô hấp C. Hệ thần kinh và hệ nội tiết A. Hệ tuần hoàn và hệ nội tiết 84. Chất nhầy được bài tiết trong ống tiêu hóa có vai trò gì quan trọng nhất? D. Làm chất nền để hòa tan các chất điện giải hấp thu C. Giữ độ pH ổn định để enzym hoạt động tối ưu B. Bôi trơn thức ăn và bảo vệ bề mặt niêm mạc khỏi tổn thương A. Trung hòa acid dạ dày để tránh kích ứng niêm mạc ruột 85. Hiện tượng nào sau đây là hậu quả điển hình của tắc ruột cơ học? C. Thiếu máu cơ ruột, kiềm chuyển hóa và nôn nhiều B. Tăng tiết insulin và giảm huyết áp D. Tăng co thắt lan truyền khắp đại tràng A. Tăng hấp thu nước, gây táo bón mạn 86. Pepsinogen được hoạt hóa thành pepsin trong điều kiện nào sau đây? B. Môi trường acid do HCl tiết ra bởi tế bào thành D. Tác dụng của enzym peptidase từ tuyến tụy A. pH dạ dày tăng cao do ăn thức ăn có kiềm C. Sự hiện diện của gastrin và acetylcholin cùng lúc 87. Một bệnh nhân bị u gastrinoma (khối u tiết gastrin tự phát) dẫn đến tiêu chảy nặng và viêm loét ruột non. Cơ chế nội tiết nào sau đây giải thích hợp lý nhất tình trạng này? A. Tăng bài tiết somatostatin gây ức chế hấp thu nước và điện giải C. Thiếu secretin gây giảm tiết bicarbonate từ tụy làm ruột bị acid hóa B. Tăng tiết gastrin quá mức làm tăng acid dịch vị gây tổn thương niêm mạc ruột D. Tăng motilin gây rối loạn nhu động làm thức ăn di chuyển nhanh 88. Một phụ nữ 60 tuổi nhập viện vì tiêu chảy mạn tính không rõ nguyên nhân. Nội soi ruột non cho thấy viêm nhẹ lan tỏa và sinh thiết cho thấy tăng hoạt động tuyến Brunner. Bác sĩ nghi ngờ có sự kích thích bất thường tại ruột non. Yếu tố nào sau đây có thể liên quan nhất đến hiện tượng tăng bài tiết ở bệnh nhân này? D. Tăng hấp thu glucose dẫn đến bài tiết phản xạ A. Ức chế phó giao cảm kéo dài gây tái tạo tuyến bù trừ C. Thiếu hụt các hormon tiêu hóa do bệnh nội tiết mạn B. Kích thích kéo dài hệ thần kinh ruột do phản ứng hóa học tại chỗ Time's up # Đề Thi# Đại Học Võ Trường Toản