Tổng phân tích nước tiểu, chuyển hóa hemoglobin và xét nghiệm liên quan đến bệnh lý gan mậtFREEChạy Trạm Hóa Sinh 1. Bảo quản thuốc thử trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, CHỌN CÂU SAI: A. Ổn định trong 1 ngày bảo quản ở 2 - 8°C B. Dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích 50R + 1R2 C. Tránh lây nhiễm và tránh ánh sáng D. Dung dịch hoạt động bảo quản được 3 ngày ở 2 - 8°C 2. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước tiểu: C. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu A. 08 giọt formol 10 % cho 300 ml nước tiểu B. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu D. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu 3. Một bệnh nhân bị viêm gan siêu vi cấp có thể có những đặc điểm nào sau đây? 1. Vàng da, vàng mắt. 2. Nước tiểu không vàng sậm. 3. Nước tiểu vàng sậm. 4. Bilirubin liên hợp trong máu tăng. 5. Bilirubin tự do trong máu tăng. Chọn tập hợp đúng: C. 1, 2, 5 A. 1, 2, 4 B. 3, 4, 5 D. 2, 4, 5 4. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích: D. 100R1 + 50R2 B. 50R1 + 1R2 C. 50R1 + 50R2 A. 100R1 + 1R2 5. Trong thí nghiệm cặn lắng nước tiểu, bước nào sau đây sai? C. Nhuộm cặn lắng dưới đáy ống nghiệm bằng cách nhỏ 1 giọt sternheiner malbin staining B. Lắc nhẹ bình nón/lọ nước tiểu để các cặn phân tán đều A. Quay ly tâm với tốc độ 1500 vòng/phút trong 15 phút D. Rót nước tiểu ngay vào ống ly tâm với khoảng 2/3 ống 6. Trụ tế bào biểu mô thường gặp trong bệnh cảnh nào sau đây: C. Viêm ống thận kẽ cấp B. Viêm cầu thận cấp D. Hoại tử ống thận cấp A. Hội chứng thận hư 7. Đâu không phải là một hiện tượng có thể xảy ra khi bảo quản nước tiểu quá lâu: A. Vi trùng phát triển B. Nước tiểu bị đục C. Nước tiểu bị acid hoá D. Giảm đường, bilirubin, keton, urobilinogen 8. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, bước sóng và nhiệt độ lần lượt là: D. 660nm, 70°C B. 660nm, 37°C A. 546nm, 37°C C. 546nm, 70°C 9. Nói về tiêu chuẩn của lọ nước tiểu, cho các phát biểu sau: (1) Lọ bằng thuỷ tinh hữu cơ. (2) Lọ sạch, không dị vật. (3) Lọ kín, không chứa các chất phản ứng được với nước tiểu. (4) Thể tích tối thiểu 30 ml, đường kính miệng lọ tối thiểu 2 cm. (5) Sử dụng 1 lần. Có bao nhiêu câu sai? C. 4 B. 3 D. 1 A. 2 10. Nghi ngờ tiểu đạm cầu thận trong trường hợp nào sau đây: A. Vết: 10-30 mg/dL D. (+++): 300-1000 mg/dL C. (++): 100-300 mg/dL B. (+): 30-100 mg/dL 11. Đối với người có nguy cơ cao mắc bệnh thận mạn cần làm xét nghiệm nước tiểu: B. Mỗi 6-12 tháng 1 lần D. Ít nhất 1 lần trong vòng 5 năm C. Làm xét nghiệm nước tiểu ngay A. Ít nhất 1 lần/năm 12. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy: B. Nước tiểu trong ngày A. Nước tiểu 24 giờ D. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm C. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy 13. Độ tuyến tính của ALT là bao nhiêu? A. 0,18-23 mg/dl D. 4,4-360 U/L B. 0-20 mg/dl C. 3,84-390 U/L 14. Muốn phân biệt tiểu có màu đỏ là do có Hb hay hồng cầu cần phải ly tâm soi cặn nước tiểu. A. Đúng B. Sai 15. Đánh giá tiểu máu vi thể trên xét nghiệm cặn Addis khi: A. 1000-5000/phút D. >30000/phút C. 5000-30000/phút B. <5000/phút 16. Khi viêm gan thì xét nghiệm có thể thấy: C. Enzym AST và ALT tăng cao D. AST và CK tăng cao B. Enzym ALT và lipase tăng cao A. Enzym AST và amylase tăng cao 17. Nguyên tắc định lượng ALT/GPT: D. Tất cả đều đúng C. Dựa trên phản ứng của cơ thể với chất thử để tìm men ALT B. Dùng phương pháp pha loãng dần huyết cầu để xác định hoạt độ men ALT A. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men ALT 18. Định lượng GOT, GPT bằng phương pháp động học là do sự thay đổi mật độ quang theo thời gian dựa trên sự tạo thành NAD⁺. B. Sai A. Đúng 19. Mẫu thử trong phản ứng định lượng AST máu có đặc điểm: C. Mẫu thử ổn định trong 3 tháng ở -20°C D. Mẫu thử mất hoạt tính men 10% sau 3 ngày ở 2-8°C A. Huyết thanh đã tán huyết B. Huyết cầu chống đông bằng heparin hay EDTA 20. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là: C. Từ 3 - 4 giờ A. Dưới 2 giờ D. Dưới 3 giờ B. Từ 2 - 3 giờ 21. Bilirubin gluconat phản ứng trực tiếp với muối sulphodiazonium hình thành phức màu azobilirubin. Màu của azobilirubin hình thành được đo ở bước sóng 540-550nm tỷ lệ thuận với nồng độ bilirubin toàn phần trong mẫu thử. Đây là nguyên tắc của thí nghiệm nào sau đây? D. Phản ứng định lượng GPT máu B. Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần C. Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu A. Phản ứng định lượng bilirubin trực tiếp 22. Trong số những trường hợp bệnh lý vàng da sau đây, bệnh nào làm tăng bilirubin trực tiếp trong huyết thanh? D. Thiếu enzym glucuronyl transferase A. Sốt rét C. Truyền nhầm nhóm máu B. Thiếu men G6PD 23. Định lượng nào đo bằng phương pháp động học? D. Tất cả đều đúng B. AST A. Amylase C. ALT 24. Trong phản ứng định lượng bilirubin trực phần, dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích: D. 100R1 + 50R2 B. 50R1 + 1R2 A. 100R1 + 1R2 C. 50R1 + 50R2 25. Vàng da tại gan do các nguyên nhân, NGOẠI TRỪ: B. Xơ gan A. Viêm gan D. Ung thư gan C. Sốt rét 26. Thuốc thử trong phản ứng Mayer gồm, NGOẠI TRỪ: B. HCl D. Nước cất A. Phenolphtalein C. Bột kẽm 27. Bilirubin toàn phần có giá trị bình thường ở trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi (sinh đủ tháng) là bao nhiêu? A. 2 - 6 mg/dL C. 4 - 8 mg/dL B. 6 - 12 mg/dL D. 1 - 8 mg/dL 28. Vàng da sau gan: B. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT bình thường D. Bilirubin GT bình thường, bilirubin TT tăng A. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng C. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng hoặc bình thường 29. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm phản ứng định lượng GPT máu? D. Bilirubin >20mg/dl C. Triglycerid >1g/dl A. Hemoglobin >2,5g/l B. Bilirubin >10mg/dl 30. Vàng da trước gan có đặc điểm nào sau đây? A. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT bình thường D. Không có đáp án đúng C. GT bình thường, bilirubin TT tăng B. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng 31. Bảo quản mẫu thử trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần: D. Tất cả đều sai A. 7 ngày ở 15 - 25°C B. 1 ngày ở 2 - 8°C C. Ở -20°C bảo quản được 6 tháng 32. Tổng phân tích nước tiểu không bao gồm: A. Quan sát đại thể D. Khảo sát thay đổi lý tính B. Quan sát vi thể C. Khảo sát thành phần hóa học 33. Phản ứng định lượng GOT máu có đặc điểm nào sau đây? C. Dùng phương pháp pha loãng dần để định lượng hoạt độ men AST B. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men ALT A. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men AST D. Dùng phương pháp pha loãng dần để định lượng hoạt độ men ALT 34. Trong vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh, trong máu: C. Tăng urobilinogen A. Tăng biliverdin D. Tăng bilirubin liên hợp B. Tăng bilirubin tự do 35. Phát biểu sai về phương pháp soi tươi cặn lắng nước tiểu: C. Thời gian quay trong 5 phút D. Lấy 10ml cặn lắng soi tươi A. Ly tâm 10-15ml nước tiểu B. Quay ly tâm 2000 vòng/1 phút 36. Tiểu protein (+) giả trong các trường hợp, NGOẠI TRỪ: D. Tiểu mủ, tiểu máu đại thể A. pH>7 C. Có nhiều đạm trọng lượng phân tử thấp B. Nước tiểu để lâu, cô đặc 37. Đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi nào cần làm xét nghiệm nước tiểu: B. Mỗi 6-12 tháng 1 lần C. Ngay khi phát hiện bệnh D. Ít nhất 1 lần sau 5 năm khi phát hiện bệnh A. Ít nhất 1 năm 1 lần 38. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, thuốc thử R1, R2 là: B. R2: Sodium nitrit D. R2: Phenolphtalein C. R1: Cetrimonium bromid A. R1: Tris Buffert (pH 7.8) 39. Cặn vô cơ bình thường, vô định hình trong thí nghiệm cặn lắng nước tiểu là: B. Tinh thể calcium oxalat D. Tinh thể Tyrosine C. Tinh thể acid uric A. Amorphous phosphat 40. Nếu có Hb trong nước tiểu thì sau phản ứng Mayer sẽ xuất hiện màu gì? A. Đỏ D. Nâu C. Xanh B. Vàng 41. Chọn câu đúng: C. Vàng niêm mạc và vàng da bắt đầu xuất hiện trong trường hợp bệnh lý khi bilirubin toàn phần lớn hơn 20 mg/L B. Khi bilirubin tự do cao trong máu sẽ được đào thải qua nước tiểu A. Nồng độ bilirubin toàn phần trong huyết thanh người bình thường là: 0,05 - 0,1 g/L D. Bilirubin khi di chuyển trong máu phải kết hợp với albumin 42. Triglycerid > 2g/dL có thể ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm: (1) Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần. (2) Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu. (3) Phản ứng định lượng GPT máu. (4) Phản ứng định lượng GOT máu. Có bao nhiêu câu đúng? C. 3 D. 4 A. 1 B. 2 43. Đâu không phải là nguyên nhân gây kiềm hoá nước tiểu: C. Nôn ói D. Suy thận cấp B. Ăn chay A. Dùng lợi tiểu 44. Trong các nguyên nhân dưới đây, đâu không phải là nguyên nhân làm cho nước tiểu ưu trương: C. Đạm niệu D. Uống ít nước B. Mất nước A. Dùng lợi tiểu 45. Bệnh nhân vàng da tắc mật, kết quả xét nghiệm nào KHÔNG phù hợp? B. Tăng hoạt độ Phosphatase kiềm huyết thanh C. Tăng Bilirubin trực tiếp trong nước tiểu D. Tăng Urobilinogen trong nước tiểu A. Tăng nồng độ cholesterol máu toàn phần huyết thanh 46. Enzyme xúc tác tạo bilirubin liên hợp: B. Carbamyl transferase D. Glucuronyl transferase C. Amino transferase A. Acetyl transferase 47. Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu: C. Gặp trong tắc ống mật chính A. Thường xuyên B. Gặp trong bệnh sốt rét D. Gặp trong lao thận 48. IFCC là viết tắt của: C. Hiệp hội lâm sàng tim mạch học A. Hiệp hội huyết học lâm sàng quốc tế D. Hiệp hội quốc tế hóa học lâm sàng B. Hiệp hội tim mạch thế giới 49. Để phân biệt đái máu do tán huyết hay đái máu do sỏi bàng quang, ta dùng phản ứng: C. Fehling B. Molish D. Cặn lắng nước tiểu A. Mayer 50. Soi cặn lắng nước tiểu trung bình khảo sát trên bao nhiêu quang trường: A. 10-20 D. 1-5 C. 20-30 B. 5-10 51. Độ tuyến tính của thí nghiệm định lượng bilirubin toàn phần là bao nhiêu mg/dL? D. 40 A. 0 C. 36 B. 23 52. Cho phương trình phản ứng định lượng GOT máu: 2-Oxoglutarate + X → L-glutamate + Oxaloacetate.Tăng hoạt độ ALT huyết thanh Cho biết chất X là gì? C. NADH A. L-alanine B. L-aspartate D. Pyruvate 53. Phản ứng định lượng GPT máu có độ tuyến tính là: B. 4,4-360 U/L A. 0-20 mg/dL D. 0,18-23 mg/dL C. 3,84-390 U/L 54. Bước sóng trong định lượng AST là: C. 760nm D. 290nm B. 540nm A. 340nm 55. Giá trị bình thường của bilirubin trực tiếp là: A. 0 - 0,2 mg/dL D. >4 mg/dL B. <2 mg/dL C. 1 - 8 mg/dL 56. Nguyên nhân nào sau đây gây tăng Bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế? A. Bệnh Thalassemia C. Hội chứng Dubin - Johnson B. Hội chứng Crigler - Najjar D. Sốt rét 57. Trong trường hợp vàng da tại gan, biểu hiện xét nghiệm: A. Tăng bilirubin tự do trong máu D. Tăng cả bilirubin tự do và liên hợp C. Tăng bilirubin liên hợp trong máu B. Nồng độ bilirubin máu bình thường 58. Nguyên nhân nào sau đây gây tăng Bilirubin hỗn hợp? D. Ung thư đường mật C. Thuốc Rifamycin B. Viêm gan virus cấp A. Hội chứng Gilbert 59. Khi xét nghiệm, thể tích nước tiểu tối thiểu cần lấy là: B. 5-10 ml D. 20-25 ml C. 7-14 ml A. 10-12 ml 60. Chỉ số AST bình thường ở nam là: D. ≤ 34 U/L B. ≤ 31 U/L A. ≤ 35 U/L C. ≤ 45 U/L 61. Câu nào sau đây sai về phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu? A. Còn gọi là phản ứng Mayer B. Sau 2 phút mới có màu thì phản ứng gọi là âm tính D. Tiểu ra hồng cầu xảy ra trong trường hợp truyền nhầm nhóm máu C. Nếu có hồng cầu trong nước tiểu thì kết luận có máu trong nước tiểu 62. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men aspartate aminotransferase theo khuyến cáo của IFCC là nguyên tắc của thí nghiệm nào sau đây? C. Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần D. Phản ứng định lượng GOT máu A. Phản ứng định lượng GPT máu B. Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu 63. Hemoglobin (ngay cả khi bị biến tính) có tác dụng như peroxydase (hay catalase) giải phóng oxy hoạt động từ hydroperoxyt. Oxy này có khả năng oxy hóa 1 số thuốc thử để cho những màu đặc biệt. A. Đúng B. Sai 64. Nồng độ ALT giảm trong trường hợp nào? C. Viêm gan siêu vi B. Nhồi máu cơ tim A. Thiếu vitamin B6 D. Viêm tụy cấp 65. Đâu không phải là nguyên nhân gây toan hoá nước tiểu: D. Toan chuyển hoá C. Nhịn đói A. Tiêu chảy nặng B. Ăn chay Time's up # Tổng Hợp# Chạy trạm