Tổng phân tích nước tiểu, chuyển hóa hemoglobin và xét nghiệm liên quan đến bệnh lý gan mậtFREEChạy Trạm Hóa Sinh 1. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men aspartate aminotransferase theo khuyến cáo của IFCC là nguyên tắc của thí nghiệm nào sau đây? A. Phản ứng định lượng GPT máu C. Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần D. Phản ứng định lượng GOT máu B. Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu 2. Đâu không phải là một hiện tượng có thể xảy ra khi bảo quản nước tiểu quá lâu: D. Giảm đường, bilirubin, keton, urobilinogen B. Nước tiểu bị đục C. Nước tiểu bị acid hoá A. Vi trùng phát triển 3. Mẫu thử trong phản ứng định lượng AST máu có đặc điểm: D. Mẫu thử mất hoạt tính men 10% sau 3 ngày ở 2-8°C C. Mẫu thử ổn định trong 3 tháng ở -20°C A. Huyết thanh đã tán huyết B. Huyết cầu chống đông bằng heparin hay EDTA 4. Vàng da tại gan do các nguyên nhân, NGOẠI TRỪ: D. Ung thư gan C. Sốt rét A. Viêm gan B. Xơ gan 5. Hemoglobin (ngay cả khi bị biến tính) có tác dụng như peroxydase (hay catalase) giải phóng oxy hoạt động từ hydroperoxyt. Oxy này có khả năng oxy hóa 1 số thuốc thử để cho những màu đặc biệt. B. Sai A. Đúng 6. Tổng phân tích nước tiểu không bao gồm: B. Quan sát vi thể C. Khảo sát thành phần hóa học A. Quan sát đại thể D. Khảo sát thay đổi lý tính 7. Trong vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh, trong máu: D. Tăng bilirubin liên hợp C. Tăng urobilinogen B. Tăng bilirubin tự do A. Tăng biliverdin 8. Đối với người có nguy cơ cao mắc bệnh thận mạn cần làm xét nghiệm nước tiểu: B. Mỗi 6-12 tháng 1 lần A. Ít nhất 1 lần/năm C. Làm xét nghiệm nước tiểu ngay D. Ít nhất 1 lần trong vòng 5 năm 9. Nghi ngờ tiểu đạm cầu thận trong trường hợp nào sau đây: C. (++): 100-300 mg/dL D. (+++): 300-1000 mg/dL B. (+): 30-100 mg/dL A. Vết: 10-30 mg/dL 10. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, bước sóng và nhiệt độ lần lượt là: C. 546nm, 70°C D. 660nm, 70°C B. 660nm, 37°C A. 546nm, 37°C 11. Bảo quản mẫu thử trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần: B. 1 ngày ở 2 - 8°C D. Tất cả đều sai A. 7 ngày ở 15 - 25°C C. Ở -20°C bảo quản được 6 tháng 12. Trụ tế bào biểu mô thường gặp trong bệnh cảnh nào sau đây: B. Viêm cầu thận cấp D. Hoại tử ống thận cấp C. Viêm ống thận kẽ cấp A. Hội chứng thận hư 13. Trong phản ứng định lượng bilirubin trực phần, dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích: C. 50R1 + 50R2 D. 100R1 + 50R2 A. 100R1 + 1R2 B. 50R1 + 1R2 14. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy: D. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm B. Nước tiểu trong ngày C. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy A. Nước tiểu 24 giờ 15. Vàng da sau gan: A. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng B. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT bình thường C. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng hoặc bình thường D. Bilirubin GT bình thường, bilirubin TT tăng 16. Soi cặn lắng nước tiểu trung bình khảo sát trên bao nhiêu quang trường: C. 20-30 D. 1-5 A. 10-20 B. 5-10 17. Nguyên tắc định lượng ALT/GPT: C. Dựa trên phản ứng của cơ thể với chất thử để tìm men ALT B. Dùng phương pháp pha loãng dần huyết cầu để xác định hoạt độ men ALT A. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men ALT D. Tất cả đều đúng 18. Phát biểu sai về phương pháp soi tươi cặn lắng nước tiểu: C. Thời gian quay trong 5 phút A. Ly tâm 10-15ml nước tiểu B. Quay ly tâm 2000 vòng/1 phút D. Lấy 10ml cặn lắng soi tươi 19. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích: B. 50R1 + 1R2 D. 100R1 + 50R2 C. 50R1 + 50R2 A. 100R1 + 1R2 20. Để phân biệt đái máu do tán huyết hay đái máu do sỏi bàng quang, ta dùng phản ứng: C. Fehling A. Mayer D. Cặn lắng nước tiểu B. Molish 21. Nói về tiêu chuẩn của lọ nước tiểu, cho các phát biểu sau: (1) Lọ bằng thuỷ tinh hữu cơ. (2) Lọ sạch, không dị vật. (3) Lọ kín, không chứa các chất phản ứng được với nước tiểu. (4) Thể tích tối thiểu 30 ml, đường kính miệng lọ tối thiểu 2 cm. (5) Sử dụng 1 lần. Có bao nhiêu câu sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 22. Thuốc thử trong phản ứng Mayer gồm, NGOẠI TRỪ: D. Nước cất B. HCl A. Phenolphtalein C. Bột kẽm 23. Bilirubin toàn phần có giá trị bình thường ở trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi (sinh đủ tháng) là bao nhiêu? D. 1 - 8 mg/dL C. 4 - 8 mg/dL B. 6 - 12 mg/dL A. 2 - 6 mg/dL 24. Giá trị bình thường của bilirubin trực tiếp là: C. 1 - 8 mg/dL D. >4 mg/dL B. <2 mg/dL A. 0 - 0,2 mg/dL 25. Trong số những trường hợp bệnh lý vàng da sau đây, bệnh nào làm tăng bilirubin trực tiếp trong huyết thanh? D. Thiếu enzym glucuronyl transferase B. Thiếu men G6PD A. Sốt rét C. Truyền nhầm nhóm máu 26. Độ tuyến tính của ALT là bao nhiêu? B. 0-20 mg/dl A. 0,18-23 mg/dl C. 3,84-390 U/L D. 4,4-360 U/L 27. Đánh giá tiểu máu vi thể trên xét nghiệm cặn Addis khi: C. 5000-30000/phút B. <5000/phút A. 1000-5000/phút D. >30000/phút 28. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước tiểu: D. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu B. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu C. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu A. 08 giọt formol 10 % cho 300 ml nước tiểu 29. IFCC là viết tắt của: B. Hiệp hội tim mạch thế giới A. Hiệp hội huyết học lâm sàng quốc tế D. Hiệp hội quốc tế hóa học lâm sàng C. Hiệp hội lâm sàng tim mạch học 30. Nguyên nhân nào sau đây gây tăng Bilirubin hỗn hợp? B. Viêm gan virus cấp C. Thuốc Rifamycin A. Hội chứng Gilbert D. Ung thư đường mật 31. Trong thí nghiệm cặn lắng nước tiểu, bước nào sau đây sai? D. Rót nước tiểu ngay vào ống ly tâm với khoảng 2/3 ống B. Lắc nhẹ bình nón/lọ nước tiểu để các cặn phân tán đều C. Nhuộm cặn lắng dưới đáy ống nghiệm bằng cách nhỏ 1 giọt sternheiner malbin staining A. Quay ly tâm với tốc độ 1500 vòng/phút trong 15 phút 32. Nếu có Hb trong nước tiểu thì sau phản ứng Mayer sẽ xuất hiện màu gì? D. Nâu A. Đỏ B. Vàng C. Xanh 33. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là: D. Dưới 3 giờ C. Từ 3 - 4 giờ B. Từ 2 - 3 giờ A. Dưới 2 giờ 34. Enzyme xúc tác tạo bilirubin liên hợp: C. Amino transferase A. Acetyl transferase D. Glucuronyl transferase B. Carbamyl transferase 35. Bảo quản thuốc thử trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, CHỌN CÂU SAI: B. Dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích 50R + 1R2 A. Ổn định trong 1 ngày bảo quản ở 2 - 8°C C. Tránh lây nhiễm và tránh ánh sáng D. Dung dịch hoạt động bảo quản được 3 ngày ở 2 - 8°C 36. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm phản ứng định lượng GPT máu? A. Hemoglobin >2,5g/l B. Bilirubin >10mg/dl D. Bilirubin >20mg/dl C. Triglycerid >1g/dl 37. Phản ứng định lượng GOT máu có đặc điểm nào sau đây? C. Dùng phương pháp pha loãng dần để định lượng hoạt độ men AST B. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men ALT A. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men AST D. Dùng phương pháp pha loãng dần để định lượng hoạt độ men ALT 38. Trong trường hợp vàng da tại gan, biểu hiện xét nghiệm: B. Nồng độ bilirubin máu bình thường D. Tăng cả bilirubin tự do và liên hợp A. Tăng bilirubin tự do trong máu C. Tăng bilirubin liên hợp trong máu 39. Triglycerid > 2g/dL có thể ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm: (1) Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần. (2) Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu. (3) Phản ứng định lượng GPT máu. (4) Phản ứng định lượng GOT máu. Có bao nhiêu câu đúng? D. 4 B. 2 C. 3 A. 1 40. Muốn phân biệt tiểu có màu đỏ là do có Hb hay hồng cầu cần phải ly tâm soi cặn nước tiểu. B. Sai A. Đúng 41. Phản ứng định lượng GPT máu có độ tuyến tính là: C. 3,84-390 U/L B. 4,4-360 U/L A. 0-20 mg/dL D. 0,18-23 mg/dL 42. Đâu không phải là nguyên nhân gây toan hoá nước tiểu: D. Toan chuyển hoá A. Tiêu chảy nặng B. Ăn chay C. Nhịn đói 43. Độ tuyến tính của thí nghiệm định lượng bilirubin toàn phần là bao nhiêu mg/dL? C. 36 B. 23 A. 0 D. 40 44. Khi viêm gan thì xét nghiệm có thể thấy: B. Enzym ALT và lipase tăng cao D. AST và CK tăng cao C. Enzym AST và ALT tăng cao A. Enzym AST và amylase tăng cao 45. Định lượng GOT, GPT bằng phương pháp động học là do sự thay đổi mật độ quang theo thời gian dựa trên sự tạo thành NAD⁺. A. Đúng B. Sai 46. Tiểu protein (+) giả trong các trường hợp, NGOẠI TRỪ: D. Tiểu mủ, tiểu máu đại thể B. Nước tiểu để lâu, cô đặc A. pH>7 C. Có nhiều đạm trọng lượng phân tử thấp 47. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, thuốc thử R1, R2 là: C. R1: Cetrimonium bromid A. R1: Tris Buffert (pH 7.8) B. R2: Sodium nitrit D. R2: Phenolphtalein 48. Chọn câu đúng: C. Vàng niêm mạc và vàng da bắt đầu xuất hiện trong trường hợp bệnh lý khi bilirubin toàn phần lớn hơn 20 mg/L B. Khi bilirubin tự do cao trong máu sẽ được đào thải qua nước tiểu A. Nồng độ bilirubin toàn phần trong huyết thanh người bình thường là: 0,05 - 0,1 g/L D. Bilirubin khi di chuyển trong máu phải kết hợp với albumin 49. Cặn vô cơ bình thường, vô định hình trong thí nghiệm cặn lắng nước tiểu là: D. Tinh thể Tyrosine B. Tinh thể calcium oxalat C. Tinh thể acid uric A. Amorphous phosphat 50. Bệnh nhân vàng da tắc mật, kết quả xét nghiệm nào KHÔNG phù hợp? C. Tăng Bilirubin trực tiếp trong nước tiểu A. Tăng nồng độ cholesterol máu toàn phần huyết thanh D. Tăng Urobilinogen trong nước tiểu B. Tăng hoạt độ Phosphatase kiềm huyết thanh 51. Đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi nào cần làm xét nghiệm nước tiểu: B. Mỗi 6-12 tháng 1 lần D. Ít nhất 1 lần sau 5 năm khi phát hiện bệnh A. Ít nhất 1 năm 1 lần C. Ngay khi phát hiện bệnh 52. Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu: D. Gặp trong lao thận C. Gặp trong tắc ống mật chính A. Thường xuyên B. Gặp trong bệnh sốt rét 53. Bước sóng trong định lượng AST là: C. 760nm D. 290nm A. 340nm B. 540nm 54. Nguyên nhân nào sau đây gây tăng Bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế? A. Bệnh Thalassemia B. Hội chứng Crigler - Najjar C. Hội chứng Dubin - Johnson D. Sốt rét 55. Câu nào sau đây sai về phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu? A. Còn gọi là phản ứng Mayer C. Nếu có hồng cầu trong nước tiểu thì kết luận có máu trong nước tiểu B. Sau 2 phút mới có màu thì phản ứng gọi là âm tính D. Tiểu ra hồng cầu xảy ra trong trường hợp truyền nhầm nhóm máu 56. Vàng da trước gan có đặc điểm nào sau đây? A. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT bình thường C. GT bình thường, bilirubin TT tăng B. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng D. Không có đáp án đúng 57. Trong các nguyên nhân dưới đây, đâu không phải là nguyên nhân làm cho nước tiểu ưu trương: D. Uống ít nước A. Dùng lợi tiểu B. Mất nước C. Đạm niệu 58. Khi xét nghiệm, thể tích nước tiểu tối thiểu cần lấy là: A. 10-12 ml D. 20-25 ml B. 5-10 ml C. 7-14 ml 59. Một bệnh nhân bị viêm gan siêu vi cấp có thể có những đặc điểm nào sau đây? 1. Vàng da, vàng mắt. 2. Nước tiểu không vàng sậm. 3. Nước tiểu vàng sậm. 4. Bilirubin liên hợp trong máu tăng. 5. Bilirubin tự do trong máu tăng. Chọn tập hợp đúng: A. 1, 2, 4 D. 2, 4, 5 B. 3, 4, 5 C. 1, 2, 5 60. Cho phương trình phản ứng định lượng GOT máu: 2-Oxoglutarate + X → L-glutamate + Oxaloacetate.Tăng hoạt độ ALT huyết thanh Cho biết chất X là gì? D. Pyruvate C. NADH A. L-alanine B. L-aspartate 61. Chỉ số AST bình thường ở nam là: D. ≤ 34 U/L A. ≤ 35 U/L C. ≤ 45 U/L B. ≤ 31 U/L 62. Đâu không phải là nguyên nhân gây kiềm hoá nước tiểu: A. Dùng lợi tiểu D. Suy thận cấp B. Ăn chay C. Nôn ói 63. Định lượng nào đo bằng phương pháp động học? C. ALT D. Tất cả đều đúng A. Amylase B. AST 64. Nồng độ ALT giảm trong trường hợp nào? A. Thiếu vitamin B6 B. Nhồi máu cơ tim D. Viêm tụy cấp C. Viêm gan siêu vi 65. Bilirubin gluconat phản ứng trực tiếp với muối sulphodiazonium hình thành phức màu azobilirubin. Màu của azobilirubin hình thành được đo ở bước sóng 540-550nm tỷ lệ thuận với nồng độ bilirubin toàn phần trong mẫu thử. Đây là nguyên tắc của thí nghiệm nào sau đây? B. Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần D. Phản ứng định lượng GPT máu A. Phản ứng định lượng bilirubin trực tiếp C. Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu Time's up # Tổng Hợp# Chạy trạm