Đề cương ôn tập – Bài 4FREEDa liễu 1. Biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc hay gặp nhất trên lâm sàng? C. Hội chứng Stevens-Johnson, Hội chứng Lyell A. Nhiễm độc da dị ứng thuốc loại hình chậm B. Ban mề đay cấp và phù Quinke D. Đỏ da toàn thân 2. Nhiễm độc da dị ứng thuốc, còn gọi là? B. Dị ứng thuốc A. Dị ứng da do thuốc D. Tất cả đều đúng C. Phản ứng thuốc 3. Vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường đối với người làm công tác chế biến thực phẩm? A. Cần phòng ngừa nhiễm nấm men gây viêm móng, viêm da D. Tất cả đều đúng C. Sau giờ làm việc phải rửa sạch tay chân và lau khô B. Nên mang găng tay, chân đi ủng, vớ (tất) phải thay hằng ngày 4. Da có đặc điểm đặc trưng nào? C. Da có thể phản ánh được tất cả các bệnh lý của các cơ quan nội tạng và sức khỏe toàn thân D. Da phản ánh được phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng nhưng không bao giờ phản ánh được sức khỏe toàn thân B. Da có thể phản ánh được một phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng và phản ánh một phần sức khỏe toàn thân A. Da hoàn toàn không phản ánh được tình trạng các cơ quan nội tạng hoặc sức khỏe toàn thân 5. Phát hiện bệnh sớm bằng cách? A. Khám lâm sàng những người đến khám bệnh vì lí do không phải bệnh lây qua đường tình dục B. Làm xét nghiệm những người đến khám bệnh vì lí do không phải bệnh lây qua đường tình dục D. Không cần phát hiện sớm vì bệnh nhân có vấn đề bệnh lý sẽ tự đến khám và điều trị C. Khám lâm sàng và làm xét nghiệm cho mọi đối tượng nghi ngờ 6. Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type I gồm có điều gì? D. 5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân C. 4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển A. 2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay B. 6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell 7. Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục chủ yếu dựa vào? D. Tất cả đều đúng B. Kháng viêm A. Kháng sinh C. Kháng dị ứng 8. Giáo dục y tế về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người dân bằng cách? A. Thông tin: đưa các kiến thức, nhận thức, hiểu biết về bệnh tới mọi người D. Tất cả đều đúng B. Giáo dục sức khỏe: thay đổi hành vi, giáo dục nếp sống lành mạnh, cách phòng ngừa bệnh tật C. Tư vấn vừa để quản lý, vừa để bệnh nhân hiểu về bệnh và chỉ dẫn điều trị, phòng bệnh 9. Chẩn đoán dị ứng thuốc cần lưu ý đến? C. Những thuốc an toàn nhất không bao giờ gây dị ứng là thuốc kháng sinh, kháng lao, thuốc tê D. Sau khi dùng thuốc, thấy có triệu chứng : ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân nhanh… B. Tất cả các thuốc đều an toàn, không gây gây dị ứng A. Đã dùng một loại thuốc trước đó ít nhất một lần hoặc thuốc cùng nhóm 10. Khi bệnh nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều trị thế nào? A. Metronidazole 2g uống liều duy nhất C. Ciprofloxacine 500mg (hoặc Spectinomycine 2g, hoặc Ceftriaxone 250mg) + Doxycylìne l00mg D. Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp B. Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất 11. Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, không có nguy cơ (nguy cơ (-)), cần kiểm tra lại? B. Sau 5 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung A. Sau 3 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung C. Sau 7 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung D. Sau 9 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung 12. Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type III gồm có? A. 2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay D. 5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân B. 6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell C. 4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển 13. Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện có loét sinh dục và điều trị thế nào? D. Tất cả đều đúng A. Điều trị giang mai và hạ cam C. Cấp bao cao su và tư vấn về bệnh lây truyền qua đường tình dục/HIV B. Hướng dẫn điều trị 14. Dự phòng cấp II và cấp III có đặc điểm gì? D. Không cần chẩn đoán đúng, chỉ cần điều trị bệnh da ở giai đoạn muộn C. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm B. Không cần chẩn đoán đúng, chỉ cần điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm A. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn muộn 15. Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao? B. Cần điều trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida) A. Cần điều trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo D. Chỉ cần giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý C. Không cần điều trị vì bệnh sẽ tự hết 16. Dự phòng cấp II và cấp III? B. Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học C. Cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị có hiệu quả A. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm D. Tất cả đều đúng 17. Đối với da mỡ, nên dùng kem làm khô da như? C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml 18. Giữ gìn tốt trong vệ sinh ăn uống, nơi ở, và vệ sinh môi trường, nghĩa là thực hiện được 3 sạch? C. Giầy dép sạch, quần áo sạch, nơi ở sạch B. Ăn sạch; Uống sạch; Ở sạch D. Môi trường sạch, nhà ở sạch, cơ thể sạch A. Tay sạch, chân sạch, quần áo sạch 19. Vệ sinh da và chăm sóc da? C. Đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoài da A. Đóng vài trò chủ yếu trong vấn đề phòng chống các bệnh nội khoa B. Đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoại khoa D. Không vai trò gì trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoài da 20. Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện có loét sinh dục? B. Điều trị lậu và Chlamydia A. Điều trị trùng roi và nấm Candida D. Điều trị xùi mào gà C. Điều trị giang mai và hạ cam 21. Giáo dục y tế, tư vấn về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người? B. Không cần thiết vì hiện nay mọi người ai cũng biết về bệnh lây truyền qua đường tình dục D. A và C đúng C. Chỉ dẫn điều trị, phòng bệnh, quản lý người có nguy cơ cao A. Cần thiết để người dân hiểu về bệnh lây truyền qua đường tình dục 22. Nguyên tắc điều trị dị ứng thuốc? C. Hạn chế tố đa sử dụng thuốc, nếu cần thiết thì sử dụng các thuốc ít gây dị ứng A. Ngừng ngay thuốc đang dùng nếu bệnh nhân đang dùng thuốc D. Tất cả đều đúng B. Chống dị ứng và giải độc 23. Phác đồ điều trị giang mai và hạ cam như thế nào? B. Erythromycin 500mg (hoặc Ceftriaxone 250mg) + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv, IM C. Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày A. Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất D. Metronidazole 2g (hoặc Nizoral) uống liều duy nhất 24. Dựa vào hội chứng tiết dịch niệu đạo ở nam giới, khi thấy bệnh nhân than phiền về tiết dịch niệu đạo, đau khi đi tiểu, khám thấy có tiết dịch. Nhân viên y tế ở tuyến y tế cơ sở cần ? C. Tư vấn và khám lại sau 1 tuần D. Tất cả đều đúng B. Cấp bao cao su miễn phí, thông báo đến bạn tình dục của bệnh nhân A. Điều trị lậu và Chlamydia, hướng dẫn điều trị 25. Kem bảo vệ da khi tiếp xúc với hoá chất dung môi hữu cơ? B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g 26. Dự phòng cấp II và cấp III đối với bệnh da nghề nghiệp là cần điều trị tích cực hoặc? D. Chuyển nghề nếu bệnh tái phát dai dẳng nhưng có đáp ứng với điều trị C. Chuyển nghề nếu bệnh tái phát dai dẳng và không đáp ứng với điều trị A. Chuyển nghề nếu bệnh có đáp ứng với điều trị B. Chuyển nghề nếu bệnh không tái phát và có đáp ứng với điều trị 27. Dự phòng cấp II và cấp III được điều trị? A. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm C. Không lạm dụng các thuốc Corticoide và Kháng sinh B. Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học D. Tất cả đều đúng 28. Type II của dị ứng da do thuốc? D. Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform) C. Là bệnh huýêt thanh, viêm mao mạch do thuốc B. Là phản ứng độc tế bào A. Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE 29. Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh cá nhân? A. Để tránh nhiễm khuẩn, nhiễm nấm xảy ra, nên rửa da bằng thuốc sát khuẩn định kỳ D. Nên dùng các loại xà phòng gội đầu có nhiều chất kiềm vì nó làm tóc mềm, mượt B. Nên gội đầu nhiều lần với tóc khô, nhiều gầu và gội ít lần với tóc quá nhờn C. Tránh mặc quần áo ẩm ướt, tránh nấm da đầu và tóc 30. Nội dung của chiến lực phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục? A. Phát hiện bệnh sớm bằng khám lâm sàng và xét nghiệm để sàng lọc B. Điều trị có hiệu quả chủ yếu dựa vào kháng sinh D. Tất cả đều đúng C. Tăng cường giáo dục y tế, giáo dục sức khỏe, tư vấn cho cộng đồng 31. Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, không có nguy cơ (-)? A. Cần điều trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo D. Chỉ cần giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý C. Không cần điều trị vì bệnh sẽ tự hết B. Cần điều trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida) 32. Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type IV gồm có? C. 4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển D B. 6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell A. 2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay D. 5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân 33. Những đặc điểm đặc trưng của da? C. Da phản ánh một phần sức khoẻ toàn thân B. Da phản ánh phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng bên trong A. Da là một bộ phận của cơ thể có liên quan chặt chẽ với các bộ phận khác D. Tất cả đều đúng 34. Những xây xát nhỏ trên da có thể bôi các thuốc? C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g D. Bôi dung dịch Iodine (Bétadine),, mỡ kháng sinh 35. Giáo dục sức khoẻ cho bệnh nhân, khuyến khích sử dụng? B. Bao cao su C. Thuốc kháng sinh A. Thuốc tránh thai D. Cả 3 đều đúng 36. Tình hình dị ứng da do thuốc có đặc điểm? D. Tất cả đều đúng C. Dị ứng thuốc gây nên do dùng thuốc đường toàn thân hay tại chỗ B. Một số trường hợp nặng đe dọa tính mạng A. Phần lớn phản ứng thuốc là nhẹ 37. Mục tiêu của chiến lược phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục? D. A và C đúng B. Duy trì sự tiến triển của bệnh để phục vụ cho công tác nghiên cứu C. Làm ngừng tiến triển, chữa khỏi bệnh và tránh biến chứng A. Làm nhanh chóng cắt đứt nguồn lây lan 38. Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện không có loét sinh dục, không có triệu chứng gì khác? C. Cho bệnh nhân uống kháng sinh dự phòng D. Cho bệnh nhân khám lại sau 1 tuần B. Cho bệnh nhân về, không cần phát bao cao su hoặc tư vấn gì A. Cấp bao cao su và tư vấn bệnh lây truyền qua đường tình dục 39. Bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra những hậu quả nghiêm trọng? D. Tất cả đều đúng A. Về y tế: biến chứng vô sinh, thai ngoài tử cung, giang mai bẩm sinh… B. Về kinh tế: chi phí cho chẩn đoán, điều trị C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lan truyền HIV/AIDS 40. Type IV của dị ứng da do thuốc? D. Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform) C. Là bệnh huyết thanh, viêm mao mạch do thuốc A. Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE B. Là phản ứng độc tế bào 41. Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo? C. Điều trị cho bệnh nhân và người bạn tình A. Chỉ điều trị cho bệnh nhân nữ B. Chỉ điều trị cho bệnh nhân nam D. Không cần điều trị vì bệnh tự khỏi 42. Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường? A. Sau khi tiếp xúc với môi trường bẩn nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay dầu mỡ thì phải rửa chân, tay, kỳ cọ sạch sẽ, chú ý các kẽ nếp da B. Sau khi tiếp xúc với môi trường bẩn nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay dầu mỡ thì không nên rửa chân, tay sạch sẽ D. Sau khi tiếp xúc với môi trường bẩn nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay dầu mỡ thì phải nắm tay crush tỏ tình C. Sau khi tiếp xúc với môi trường bẩn nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay dầu mỡ thì phải về nhà đi ngủ 43. Điều trị ở tuyến huyện thể ban đỏ, hồng ban, phù Quinck bằng cách sử dụng thuốc toàn thân? A. Lợi niệu: Trofurit B. Bảo vệ chức năng gan thận, có chế độ ăn uống hợp lý C. Chống dị ứng: kháng Histamin tổng hợp, Cocticoide D. Tất cả đều đúng 44. Muốn giữ gìn vệ sinh da sạch sẽ tránh bệnh tật cần lưu ý? A. Luôn giữ gìn da sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày và trong lao động sản xuất C. Tránh những sang chấn và động chạm với các chất kích thích, sinh vật hoặc hóa chất lên da D. A và C đúng B. Da là một cấu trúc bền vững có chức năng bảo vệ cơ thể nên không cần giữ gìn da sạch sẽ 45. Khi bệnh nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều trị? B. Spectinomycine 2g (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày D. Tất cả đều đúng C. Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày A. Ciprofloxacine 500mg (uống liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày 46. Điều trị viêm cổ tử cung ở bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, có nguy cơ cao? B. Điều trị lậu và Chlamydia C. Điều trị giang mai và hạ cam A. Điều trị trùng roi và nấm Candida D. Điều trị xùi mào gà 47. Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường trong đáp án dưới đây? D. Tất cả đều đúng B. Không dùng chung quần áo, giường chiếu, chăn đắp, mũ, lược, khăn quàng, giầy vớ A. Ngăn ngừa nhiễm nấm da lây lan C. Tránh mặc quần áo ẩm ướt, quần lót không dùng vải ni lông và quá chật gây xây xát, bí mồ hôi 48. Các triệu chứng dị ứng thuốc xuất hiện sau khi dùng thuốc? B. Sốt và phát ban, nhất là ban sởi hay sẩn phù như mề đay D. Tất cả đều đúng A. Ngứa da nhất là lòng bàn tay, bàn chân, niêm mạc C. Hồng ban, ngứa, mụn nước li ti 49. Sốc phản vệ là dạng lâm sàng nguy hiểm và nặng nề nhất của dị ứng thuốc? D. Tất cả đều đúng A. Cần phải cấp cứu khẩn cấp C. Dấu hiệu thực vật: nôn nao, ói mửa, run rẩy B. Xuất hiện sau 5 - 10 phút kể từ lúc tiêm thuốc vào cơ thể đã xuất hiện khó thở, tụt huyết áp cấp, da tái xám, mồ hôi lạnh 50. Đặc điểm của da? D. Da là một bộ phận của cơ thể, phản ánh tất cả các tình trạng của các cơ quan nội tạng bên trong B. Da là một bộ phận độc lập của cơ thể, không liên quan tới bất cứ cơ quan nội tạng nào A. Da là một bộ phận của cơ thể, phản ánh phần nào tình trạng của các cơ quan nội tạng C. Da là một cấu trúc đặc biệt, chỉ có ở một số người hoặc một số chủng tộc 51. Kháng sinh chọn lựa để điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục cần thiết phải? A. Có hiệu quả chữa bệnh cao B. An toàn, ít độc tính, ít tác dụng phụ C. Tiện lợi, dễ sử dụng D. Tất cả đều đúng 52. Các hội chứng liên quan đến những bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến nhất? B. Hội chứng tiết dịch âm đạo ở nữ giới C. Hội chứng loét vùng sinh dục ở cả nam cả nữ A. Hội chứng tiết dịch niệu đạo ở nam giới D. Cả 3 đều đúng 53. Những điều kiện tốt cho sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh trên da là do? A. Chỉ ở người nhiễm HIV/AIDS, còn người bình thường thì không bao giờ bị bệnh da liễu C. Người già, suy kiệt, vệ sinh kém là điều kiện tốt để phòng chống vi khuẩn gây bệnh trên da B. Sự tích luỹ thường xuyên trên bề mặt của da người chất bã, mồ hôi, các tế bào rụng của lớp sừng, bụi, bẩn D. Vi khuẩn chỉ gây bệnh trên da ở 1 số người đặc biệt hoặc một số chủng tộc, dân tộc ít người 54. Điều trị viêm âm đạo ở bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo? A. Điều trị trùng roi và nấm Candida C. Điều trị giang mai và hạ cam B. Điều trị lậu và Chlamydia D. Điều trị xùi mào gà 55. Bệnh nhân được xem là có nguy cơ cao (+) khi bạn tình có triệu chứng hoặc 2 trong 4 yếu tố sau? D. Tuổi 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 1 tuần gần đây A. Tuổi 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây B. Tuổi < 30, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình, không có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây C. Tuổi < 20, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình và đang có thai 56. Điều trị ở tuyến huyện thể ban đỏ, hồng ban đa dạng, phù Quinck? A. Chỉ cần điều trị toàn thân, không cần chăm sóc da tại chỗ C. Điều trị toàn thân và chăm sóc da tại chỗ D. Tất cả đều đúng B. Chỉ cần chăm sóc da tại chỗ, không cần điều trị toàn thân 57. Type III của dị ứng da do thuốc gì? A. Kháng thể là IgM hoặc ít hơn là IgG được hình thành chống lại thuốc B. Kháng thể là IgG hoặc ít hơn là IgM được hình thành chống lại thuốc D. Kháng thể là IgG hoặc ít hơn là IgA được hình thành chống lại thuốc C. Kháng thể là IgA hoặc ít hơn là IgM được hình thành chống lại thuốc 58. Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type I gồm có? B. 6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell D. 5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân C. 4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển A. 2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay 59. Điều trị ở tuyến huyện thể ban đỏ, hồng ban đa dạng, phù Quinck bằng cách sử dụng thuốc bôi? A. Xoa bột Talc, hoặc cởi quần áo nằm trên giương bột Talc B. Chỗ loét, chảy nước bôi dung dịch màu có tính sát khuẩn như Milian, Methylen, Gentian… D. Tất cả đều đúng C. Nếu có tổn thương trợt loét ở niêm mạc miệng thì bôi Glyxerin borate 60. Biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc type I? D. Tất cả đều đúng B. Xuất hiện ‘cơn hen thuốc’ với co thắt phế quản, khó thở A. Mề day, phù mạch ở da, niêm mạc và các cơ quan C. Choáng phản vệ với tụt huyết áp, da lạnh tái, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh nhỏ, ngất, hôn mê 61. Bệnh nào sau đây có tổn thương mụn nước khu trú thành đám ngứa nhiều, chảy nước và hay tái phát? C. Dô na A. Nấm do trichophyton D. Viêm da cấp B. Chốc 62. Kem bảo vệ da khi tiếp xúc với xăng, dầu, mỡ.? C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml 63. Các loại thuốc có thể gây dị ứng da? C. Sulfamide hoặc các thuốc kháng lao như PAS, rifampicin B. Các loại kháng sinh như penicilline, Streptomycin, Tetracycline,… D. Tất cả đều đúng A. Huyết thanh, hormon, vaccin, tinh chất cơ quan, thuốc chữa sốt rét (quinin) 64. Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường? B. Tắm dùng xà phòng phải thích hợp C. Tắm cần tránh dùng xà phòng có nhiều chất kiềm quá làm khô da, giảm sức chống đỡ của da A. Phải tắm rửa sạch sẽ bằng nước sạch, nhiệt độ nước tuỳ theo từng mùa D. Tất cả đều đúng 65. Cần phân biệt dị ứng thuốc với các phát ban do thuốc không do cơ chế miễn dịch? D. Tất cả đều đúng A. Các tác dụng phụ của thuốc C. Trạng thái không dung nạp B. Nhiễm độc do dùng thuốc lâu dài 66. Thành phần da có đặc điểm? B. Da không phải là một bộ phận của cơ thể mà chỉ là một cơ quan cảm giác độc lập A. Da là một bộ phận của cơ thể có liên quan chặt chẽ với các bộ phận khác của cơ thể C. Da là một bộ phận độc lập của cơ thể không liên quan tới bất cứ bộ phận nào khác D. Da không phải là một bộ phận của cơ thể và cũng không liên quan gì tới các bộ phận khác 67. Khi bệnh nhân có biến chứng hoặc bị tàn phế, cần kết hợp các phương pháp? D. Tất cả đều đúng B. Phẫu thuật chỉnh hình A. Vật lý trị liệu C. Hướng dẫn bệnh nhân biết và thực hành các biện pháp phòng chống để hạn chế không cho tàn phế nặng hơn 68. Dự phòng cấp I? A. Nên tránh mọi yếu tố (vật lý, hoá chất D. Tất cả đều đúng B. Biết cách giữ gìn bảo vệ và chăm sóc da C. Không dùng thuốc bừa bãi, kể cả thuốc bôi để tránh dị ứng nhiễm độc da do thuốc 69. Type III của dị ứng da do thuốc? C. Là bệnh huyết thanh, viêm mao mạch do thuốc D. Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform) B. Là phản ứng độc tế bào A. Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE 70. Có bao nhiêu type dị ứng da do thuốc? D. 4 B. 2 A. 1 C. 3 71. Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao, cần kiểm tra lại sau? B. 5-7 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết D. 9-11 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết A. 3-5 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết C. 7-9 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết 72. Nếu bệnh nhân có nhiều bệnh phối hợp lây qua đường tình dục thì chọn phác đồ ưu tiên nhất? D. Là phác đồ chữa được bệnh nặng nhất trong các bệnh phối hợp lây qua đường tình dục B. Là phác đồ chữa được nhiều bệnh nhất C. Là phác đồ chữa bệnh rẻ, an toàn và dễ sử dụng nhất A. Là phác đồ chữa được ít bệnh nhất 73. Dự phòng cấp II và cấp III nên sử dụng thuốc như thế nào? C. Không lạm dụng các thuốc Corticoide và Kháng sinh A. Không lạm dụng các thuốc Corticoide D. Nên sử dụng thoải mái các thuốc Corticoide và Kháng sinh B. Không lạm dụng các thuốc Kháng sinh 74. Type I của dị ứng da do thuốc ? B. Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgG C. Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE A. Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgA D. Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgM 75. Bệnh nhân được xem là có nguy cơ cao (+) khi bạn tình có triệu chứng hoặc 2 trong 4 yếu tố sau? B. Tuổi < 30, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình, không có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây C. Tuổi < 20, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình và đang có thai A. Tuổi 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây D. Tuổi 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 1 tuần gần đây 76. Điều trị ở tuyến xã thể mề đay (ban đỏ) chưa có biến chứng? B. Điều trị tại chỗ với bột Talc tại những chỗ ban đỏ D. Điều trị tại chỗ bằng bôi Glycerin borate hoặc chỉ cần rửa nước muối sinh lý A. Điều trị tại chỗ bằng cách bôi dung dịch màu có tính sát khuẩn: Milian, Methylen, Gentian C. Điều trị tại chỗ với mỡ Oxyt kẽm, mỡ Salicylic 2% 77. Các biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc? D. Tất cả đều đúng C. Hội chứng Lyell, Đỏ da toàn thân B. Hội chứng Stevens-Johnson, Thay đổi sắc tố da A. Nhiễm độc da dị ứng thuốc loại hình chậm, Ban mề đay cấp và phù Quinke 78. Phác đồ điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục đối với tuyến tỉnh? B. Chỉ cần theo dõi và điều trị như tuyến y tế cơ sở A. Không cần điều trị D. Chuyển bệnh nhân ngay lên bệnh viện Da liễu của Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội C. Chủ yếu áp dụng phác đồ điều trị theo chuyên khoa 79. Nguyên tắc điều trị dị ứng thuốc? B. Cần cho thêm thuốc gây dị ứng đang dùng để thực hiện phương pháp lấy độc trị độc C. Không phải hạn chế sử dụng thuốc vì tất cả thuốc đều an toàn A. Ngừng ngay thuốc đang dùng nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc D. Nên sử dụng tất cả các thuốc hay gây dị ứng để tạo phản ứng chống dị ứng cho cơ thể 80. Dự phòng cấp I là gì? C. Nên tránh mọi yếu tố (vật lý, hoá chất B. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm để sớm phát hiện những biểu hiện bất thườngg da D. Tất cả đều đúng A. Giữ gìn tốt trong vệ sinh ăn uống, nơi ở, và vệ sinh môi trường 81. Điều trị ở tuyến xã thể mề đay (ban đỏ) chưa có biến chứng gì? B. Derpesolone 30 mg x 2 ống/24 h tiêm tĩnh mạch chậm A. Nếu có sốt: hạ sốt bằng Paracetamol C. Dimedrol 0,01 g x 1 - 5 ống/24 h D. Tất cả đều đúng 82. Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh môi trường? B. Nơi ở phải thoáng mát, nhà cửa cao ráo, sạch sẽ, tránh bụi bặm A. Nước tắm chỉ cần đủ dùng, nên sử dụng nước mưa, nước sông, nước mương, kênh rạch D. Quần áo giặt giũ sạch sẽ, phơi nắng càng nhanh càng C. Chăn, chiếu, nệm nên để lâu, có ẩm mốc rồi mới giặt giũ sạch sẽ, phơi nắng thật lâu tốt không cần lộn trái quần áo 83. Phác đồ điều trị Trichomonas và Candida? D. A và B đúng A. Metronidazole 2g uống liều duy nhất B. Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất C. Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp 84. Dự phòng cấp II và cấp III được điều trị như thế nào? B. Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học, cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị có hiệu quả D. Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học là đủ, không cần cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị làm gì C. Không cần điều trị gì, chỉ cần giáo dục vệ sinh phòng bệnh là đủ A. Điều trị bao vây bằng kháng sinh ngay từ đầu, không cần cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị 85. Type IV của dị ứng da do thuốc gì? B. Là phản ứng miễn dịch trung gian tế bào, kiểu quá mẫn muộn A. Là phản ứng miễn dịch thể dịch D. Là phản ứng tự miễn C. Là phản ứng miễn dịch trung gian tế bào, kiểu quá mẫn sớm 86. Muốn giữ gìn vệ sinh da sạch sẽ tránh bệnh tật cần lưu ý điều sau? C. Chăm sóc những xây sát da dù lớn hoặc nhỏ B. Giữ gìn da sạch sẽ trong lao động sản xuất A. Giữ gìn da sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày D. Tất cả đều đúng 87. Các loại thuốc thường gây dị ứng da do thuốc type II là? D. Tất cả đều đúng B. cephalosporine A. penicilline C. sulfonamide 88. Để sớm phát hiện những biểu hiện lâm sàng hay những rối loạn bất thường sinh học có thể tương ứng với một bệnh da liễu? B. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi 3 tháng A. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi tuần C. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi 6 tháng D. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi năm 89. Đối với da khô, nên sử dụng xà phòng chứa mỡ kết hợp các thuốc kem, mỡ dầu trước khi đi ngủ? C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml 90. Phác đồ điều trị giang mai và hạ cam? A. Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp (liều duy nhất), mỗi bên mông tiêm 1,2 triệu đv B. Ceftriaxone 250mg tiêm bắp liều duy nhất + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv, tiêm bắp (liều duy nhất), mỗi bên mông tiêm 1,2 triệu đv D. A và B đúng C. Metronidazole 2g uống liều duy nhất Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành