Dân số và phát triểnFREEDân số học 1. Thù lao lao động là gì? B. Là thu nhập sau một ngày làm việc vất vả A. Là bộ phận thu nhập chủ yếu nhất do Phân phối thu nhập quốc gia mang lại căn cứ vào số lượng và chất lượng của mỗi người C. Là thu nhập từ Việt bất hợp pháp D. Là bộ phận thu nhập do Phân phối thu nhập của địa chủ 2. Y học và y tế là hai mặt hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Y học di sâu vào vấn đề nghiên cứu về ...Y tế đi sâu vào các biện pháp như thế nào? D. Tất cả đều đúng C. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật để dự phòng, chữa bệnh, chăm sóc cho sức khỏe cho nhân dân còn y tế đi vào sâu vào chỉ đạo, thực hiện phòng chữa bệnh trong cuộc sống B. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu lý thuyết còn y tế đi sâu vào các biện pháp tổ chức, chỉ đạo, thực hiện cụ thể phòng chữa bệnh trong cuộc sống A. Y học đi sâu vào vấn đề nghiên cứu về thực hành còn y tế đi sâu vào các biện pháp tổ chức chỉ đạo, thực hiện cụ thể phòng chữa bệnh trong cuộc sống 3. Giáo dục còn chịu sự tác động của một số yếu tố khác của dân số như phân bố dân cư theo địa lý và di cư? A. Đúng B. Sai 4. Chỉ số phát triển con người được kí hiệu là gì? B. HPI C. MPI D. GNP A. HDI 5. Đói nghèo tương đối là gì? C. Là tình trạng một bộ phận dân cư không còn đủ khả năng để duy trì cuộc sống B. Là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức cao của cộng đồng D. Là tình trạng một bộ phận dân cư như bị ảnh hưởng bởi thiên tai A. Là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng 6. Nhu cầu là gì? D. Là sự cần thiết về bảo đảm tính mạng bằng các loại bảo hiểm xã hội B. Là sự thuần khiết về điều kiện vật chất nào đó nhằm thỏa mãn những đòi hỏi của con người để họ tồn tại và phát triển trong những điều kiện khắc nghiệt C. Là yêu cầu về điều kiện vật chất nào đó mà con người dùng để thỏa mãn cuộc sống của họ A. Là sự cần thiết được bảo đảm bằng các điều kiện vật chất và tinh thần nào đó nhằm thỏa mãn những đòi hỏi của con người để họ tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định 7. Dân số Việt Nam trẻ, theo tổng điều tra dân số năm 1989 nước ta thì dân số với lứa tuổi 0 - 14 chiếm? A. 39.91% D. 30.99% C. 39.19% B. 31.99% 8. Y học là ngành khoa học có nhiệm vụ là? D. Giảm bớt tác động của biểu hiện rối loạn, hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân A. Hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân C. Hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể đặc biệt là biện pháp kỹ thuật để dự phòng B. Nghiên cứu dự phòng, chửa khỏi và giảm bớt tác động của các biểu hiện rối loạn, bệnh tật ảnh hưỡng đến sức khỏe 9. Sự giảm đa dạng sinh học ở nước ta có thể phân thành bao nhiêu nguyên nhân cơ bản? C. 4 B. 3 A. 2 D. 5 10. Ở Việt Nam, ngành y tế hàng năm cho hàng triệu người là? D. Tất cả đều đúng B. Tiêm ngừa vaccine A. Dịch vụ khám chữa bệnh BHYT C. Dịch vụ kế hoạch hóa gia đình 11. Sự phát triển của hệ thống y tế của mỗi quốc gia phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Chọn câu sai? B. Chính sách nhà nước đối với y tế và các đều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân A. Điều kiện vệ sinh môi trường, tình hình phát triển dân số D. Sức khỏe, tình trạng mắc bệnh, nhu cầu về kế hoạch hóa gia đình phụ thuộc rất lớn vào độ tuổi, giới tính C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội 12. Dân số hoạt động kinh tế là gì? B. Bao gồm tất cả những người trong một nước có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra hàng hóa kinh tế và các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn C. Bao gồm tất cả những người khi không phân biệt giới tính có thể làm ra của cải vật chất để phục vụ cho đất nước A. Bao gồm tất cả những người không phân biệt giới tính có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn đối với cuộc điều tra kể cả những người làm việc trong lĩnh vực dân sự sự và những người làm việc trong lực lượng vũ trang D. Bao gồm tất cả những người có thể hoặc không thể làm ra của cải vật chất trong một nước ốc 13. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động Chung được kí hiệu là gì? D. GLFPR A. ASSLFPR B. CRFPR C. CLFPR 14. Tỷ lệ người lớn biết chữ ở các nước có thu nhập thấp vào năm 1960 là? B. 29% C. 38% A. 22% D. 46% 15. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống y tế? chọn câu ít đúng nhất? B. Phân bố địa lý của dân số D. Sự phân hóa giàu nghèo C. Kế hoạch hóa gia đình A. Cơ cấu dân số 16. Dân số Việt Nam dùng nguồn nước nhiễm thạch tín khoảng? D. 22% C. 21% B. 20% A. 19% 17. Để đảm bảo trình độ y tế không bị giảm sút thì quy mô cán bộ y tế, số bệnh viện, trạm y tế xã và các phương tiện y tế phải? D. Được đầu tư chiếm khoảng 10% ngân sách nhà nước C. Đạt mức 1 bác sĩ phụ vục cho 1.659 người dân B. Gia tăng cùng với tỷ lệ nhu cầu A. Luôn hiện đại và tiện nghi 18. Công tác chăm sóc sức khỏe và bảo vệ bà mẹ trẻ em được tăng cường làm giảm mức chết ở trẻ sơ sinh cũng đã .... góp phần làm giảm mức sinh? B. Gián tiếp D. Tất cả đều đúng A. Trực tiếp C. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp 19. Nước thải sinh hoạt ở các thành phố là nguyên nhân chính gây nên tình trạng ô nhiễm nước? A. Đúng B. Sai 20. Dân số trong độ tuổi lao động là gì? D. Tất cả đều sai B. Là dân số có thể sinh sản A. Là dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ nghệ và khả năng lao động sáng tạo để tạo ra tư liệu sinh hoạt hàng ngày C. Là tất cả dân số 21. Bốn chiến lược phát triển ưu tiên 4 mục tiêu đến năm 2010 của Việt Nam là gì? A. Thoát khỏi nghèo tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động nâng cao dân trí và năng lực phát triển bảo vệ môi trường C. Thoát khỏi nghèo đói và gia tăng thu nhập cho người dân B. Bảo vệ môi trường và bảo vệ động vật D. Tăng gấp đôi GDP 22. Vấn đề quyết định của sự bình đẳng trong giáo dục là chính sách giáo dục sự phát triển kinh tế văn hóa của mỗi quốc gia? B. Sai A. Đúng 23. Giáo dục tỉ lệ nghịch với mức sinh? A. Đúng B. Sai 24. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đặc trưng theo giới và tuổi được ký hiệu là gì? C. CLFPR D. GLFPR B. CRFPR A. ASSLFPR 25. Theo định nghĩa sức khỏe bao gồm các thành phần nào sau đây? A. Thể chết D. Tất cả đều đúng C. Xã hội B. Tinh thần 26. Số năm học trung bình của người phụ nữ được kí hiệu là? B. ANAS D. CEi C. TFR A. MYS 27. Tác động qua lại giữa dân số và giáo dục có kết quả rất nhanh và rất dễ nhận biết trong một khoảng thời gian ngắn? B. Sai A. Đúng 28. Chỉ số phát triển con người được tính theo công thức gì? B. Căn bậc 3 của tích ba thành phần nêu trên A. Tích ba thành phần trình độ học vấn, mức sống, khả năng sống D. Căn bậc 9 của tích bình phương thành phần nêu trên C. Căn bậc 6 của tích ba thành phần nêu trên 29. Năm 1990 ở các nước phát triển tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động là bao nhiêu? C. 67% A. 65% B. 66.50% D. 68% 30. Y tế tác động đến mức chết? D. Tất cả đều đúng B. Người lớn : y tế đã chữa được nhiều loại bệnh gây tử vong cao như : lao sốt rét, uốn ván, tim mạch, viêm não siêu vi trùng, ...từ đó giảm mức chết và tăng tuổi thọ trung bình C. Khoa học kỹ thuật phát triển, ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán điều trị ( CT Scanner, MRI, nội soi, ...) A. Trẻ em được tiêm chủng phòng các bệnh như bạch hầu, ho gà, uốn ván, lao, sởi, bại liệt, viêm gan B, tỷ lệ mắc bệnh giảm nhiều 31. Y tế là hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể, đặc biệt là? B. Nghiên cứu dự phòng, chửa khỏi và giảm bớt tác động của các biểu hiện rối loạn, bệnh tật ảnh hưỡng đến sức khỏe A. Hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân C. Hệ thống tổ chức thực hiện là biện pháp cụ thể đặc biệt là biện pháp kỹ thuật để dự phòng, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân D. Giảm bớt tác động của biểu hiện rối loạn, hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân 32. Giáo dục không có khả năng ảnh hưởng đến mức chết? A. Đúng B. Sai 33. Tác động của giáo dục đối với mức sinh là gì. Chọn ý sai? D. Ở châu Á, trình độ học vấn của phụ nữ ảnh hưởng rõ rệt tới mức sinh từ khi phụ nữ học hết cấp I và chuyển sang cấp II A. Kế hoạch hóa gia đình không là kiến thức bản năng. Kiến thực này có được nhờ truyền thông giáo dục C. Mức sinh tỷ lệ thuận với trình độ học vấn B. Trình độ học vấn càng cao thì tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai càng lớn và kết quả tất yếu là số con càng ít 34. Một nghiên cứu về sức khỏe phụ nữ Việt Nam của Viện vệ sinh dịch tễ thực hiện năm 1985 – 1987 cho thấy, thể lực phụ nữ yếu, tình trạng bệnh tật và ốm yếu khá phổ biến. Tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa lứa tuổi 15 – 49 là? A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% 35. Cơ cấu dân số ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của giáo dục? A. Đúng B. Sai 36. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thô kí hiệu là gì? D. GLFPR A. ASSLFPR B. CRFPR C. CLFPR 37. Phát triển kinh tế là gì? A. Là sự gia tăng thu nhập thực tế tăng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà mỗi người có thể mua B. Làm việc tăng thu nhập bình quân đầu người C. Là sự giao lưu buôn bán giữa mọi người với nhau D. Là sự gia tăng dân số giữa các nước 38. Ở nước ta, từ 1943-1981 : dân số tăng lên bao nhiêu lần thì diện tích rừng? B. Giảm đi bấy nhiêu lần D. Tăng theo cấp số nhân A. Tăng lên bấy nhiêu lần C. Tăng theo cấp số cộng 39. Ảnh hưởng của gia tăng dân số đến tăng trưởng kinh tế? B. Các nước phát triển, mức GNP/đầu người rất cao, song tỷ lệ tăng dân số rất thấp, đặc biệt là tỷ lệ chết D. Các nước phát triển, mức GNP/đầu người rất cao, song tỷ lệ tăng dân số rất thấp, đặc biệt là tỷ lệ chết C. Các nước chậm phát triển có mức bình quân GNP/đầu người rất thấp thì tỷ lệ gia tăng dân số mức trung bình A. Các nước chậm phát triển có mức bình quân GNP/đầu người rất thấp thì tỷ lệ gia tăng dân số rất cao 40. Theo điều tra dân số năm 1989 thì dân số từ 10 tuổi trở lên đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông Trung học chuyên nghiệp hoặc đại học và trên đại học có tỉ lệ bao nhiêu? B. 11% C. 12% A. 10% D. 13% 41. Ở các nước có nền kinh tế phát triển sẽ giúp gì? C. Giúp ích sinh con gái D. Giúp cho dịch vụ Bảo hiểm xã hội bán chạy B. Giúp sinh con trai A. Giúp có chế độ bảo hiểm xã hội và phúc lợi xã hội tốt 42. Hậu quả của việc phá rừng và cháy rừng là diện tích đất bị hoang hóa sói mòn sụt lở cạn kiệt nguồn nước và lũ lụt ngày càng nhiều? B. Sai A. Đúng 43. Giáo dục là gì? A. Là các dạng học tập của con người B. Là các hoạt động nhằm truyền đạt lại và lĩnh hội được những giá trị và kinh nghiệm xã hội D. B và C đều đúng C. Là tất cả các dạng học tập của con người 44. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thô là? D. Tỷ số giữa dân số KHĐKT và tổng số dân (%) C. Tỷ số giữa dân số HĐKT và tổng số dân (%) B. Tỷ số giữa dân số KHĐKT và HĐKT (%) A. Tỷ số giữa dân số HĐKT và không HĐKT (%) 45. Nhu cầu là? A. Là trình độ thỏa mãn những nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội D. Tất cả đều sai B. Là sự cần thiết được đảm bảo bằng các điều kiện vật chất và tinh thần nhằm thỏa mãn những đòi hỏi của con người để họ tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định C. Tất cả đều đúng 46. Dân số hoạt động kinh tế bao gồm? B. Người làm việc nhà, học sinh sinh viên A. Người có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn đối với cuộc điều tra kể cả những người làm trong lĩnh vực dân sự và trong các lực lượng vũ trang D. Những người khác: nhận được trợ cấp, các hỗ trợ có tính chất tư nhân khác và những người không thuộc một lớp nào trong các lớp người kể trên, ví dụ trẻ em C. Người hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm việc do đầu tư, tài sản cho thuê, tiền bản quyền phát minh sáng chết, quyền tác giả hay hưởng thụ do các năm làm việc trước đó 47. Nhiều công trình nghiên cứu đã chỉ rõ, một trong những nguyên nhân thúc đẩy bà mẹ đẻ nhiều là? B. Muốn nhiều con càng tốt A. Tư tưởng trọng nam khinh nữ C. Dự phòng khi con bị chết D. Tất cả đều đúng 48. Đâu không phải là dân số không hoạt động kinh tế? D. Người thất nghiệp B. Học sinh sinh viên A. Người làm việc nhà C. Người hưởng lợi tất hưởng thu nhập mà không phải làm việc 49. Năm 1992, số phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai chiếm? C. 25.40% B. 52.40% D. 42.50% A. 54.20% 50. Năm 1990 ở các nước đang phát triển tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động là bao nhiêu? B. 63% A. 65% D. 58% C. 60% 51. Sự phát triển của hệ thống y tế của mỗi quốc gia phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Chọn câu đúng nhất? D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện vệ sinh môi trường, tình hình phát triển dân số, chính sách nhà nước đối với y tế và các điều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội , điều kiện vệ sinh môi trường B. Chính sách nhà nước đối với y tế và các đều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân, tình hình phát triển dân số A. Điều kiện vệ sinh môi trường, trình độ phát triển kinh tế 52. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đặc trưng theo giới và tuổi? D. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 2 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của nhóm dân số đó B. Tử số là số người tham gia KHĐKT ở 1 độ tuổi của 1 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của giới đó C. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 2 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của nhóm dân số đó A. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 1 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của giới đó 53. Hội nghị về dân số và phát triển toàn thế giới họp tại Cairo, Ai Cập đã đưa ra định nghĩa về sức khỏe vào năm nào? D. 2004 A. 1974 C. 1994 B. 1984 54. Dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả xấu cho sự phát triển giáo dục và ngược lại tại một nền giáo dục phát triển sẽ là một yếu tố quan trọng làm giảm quá trình gia tăng dân số? A. Đúng B. Sai 55. Những thành tựu ngành y tế có thể làm đảo lộn quá trình sinh sản truyền thống của loài người, chọn câu sai? A. Việc chữa vô sinh D. Hình thành dịch vụ đẻ thuê C. Kế hoạch hóa gia đình B. Tự cho ra đời những đứa trẻ trong ống nghiệm 56. Giảm mức sinh là một yếu tố tích cực để phát triển giáo dục? A. Đúng B. Sai 57. Năm 1922 tổng sản phẩm quốc dân của Mỹ cao hơn tổng số GNP của bao nhiêu nước? C. 88 A. 50 D. 90 B. 76 58. Gia tăng dân số tự nhiên có đóng góp như thế nào vào quá trình tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam? D. Có đóng góp rất nhỏ C. Có đóng góp không đáng kể A. Có đóng góp vô cùng quan trọng B. Có đóng góp đáng kể 59. Theo định nghĩa của Liên hiệp quốc đó nghèo được chia làm mấy loại? B. 3 loại A. 2 loại C. 4 loại D. 5 loại 60. Việc giáo dục phổ cập và nâng cao trình độ học vấn trong dân cư như trước hết là trình độ của phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ có mối quan hệ chặt chẽ với mức sinh là do làm tăng tuổi kết hôn và làm giảm tỷ suất những người kết hôn? A. Đúng B. Sai 61. Theo bình thường thì tỉ lệ gia tăng dân số và tăng trưởng kinh tế sẽ như thế nào? D. Lúc thuận lúc nghịch A. Tỉ lệ thuận với nhau B. Tỉ lệ nghịch với nhau C. Không tỉ lệ với nhau 62. Nếu sự tác động của ngành y tế tới mức sinh chỉ giới hạn đối với những người trong độ tuổi sinh đẻ thì trong việc tác động làm giảm mức chết nó liên quan đến? A. Mọi phụ nữ B. Mọi trẻ em C. Mọi người , mọi lứa tuổi D. Tất cả đều đúng 63. Đâu không phải là tác động của việc di cư từ nông thôn ra thành thị đối với giáo dục? C. Tăng thêm phương tiện học tập B. Tăng thêm giáo viên D. Tăng thêm việc làm A. Làm tăng thêm số người có nhu cầu đi học 64. Y tế tác động đến mức sinh, chọn câu sai? B. Y tế đóng vai trò gián tiếp và quyết định trong việc hạn chế mức sinh A. Thành tựu của ngành y tế đã cho phép loài người chủ động lựa chọn số con và khoảng cách giữa các lần sinh C. Vì mọi giải pháp kinh tế - xã hội, tuyên truyền, giáo dục, hành chính, pháp luật mới tác dụng tới ý thức, chỉ có y tế mới giúp trực tiếp đến hành động hạn chế sinh đẻ D. Ngành y tế đã tạo ra phương tiện, phương pháp hạn chế sinh đẻ và tổ chức dịch vụ tránh thai, tránh đẻ 65. Hiện tượng bất bình đẳng trong giáo dục còn phổ biến ở nhiều nước là do thái độ truyền thống về văn hóa đối với phụ nữ? A. Đúng B. Sai 66. Đói nghèo tuyệt đối là? B. là tình trạng 1 bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng (đói nghèo tương đối) A. là tình trạng 1 bộ phận dân cư không được hưởng những nhu cầu cơ bản tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống D. là tình trạng 1 bộ phận dân cư có mức sống trên mức trung bình của cộng đồng C. là tình trạng 1 bộ phận dân cư không được hưởng những nhu cầu cơ bản tối đa nhằm duy trì cuộc sống 67. Có thể nói, trong việc hạn chế mức sinh, y tế đóng vai trò? A. Trực tiếp D. Gián tiếp và quyết định cuối cùng C. Trực tiếp và quyết định cuối cùng B. Gián tiếp 68. Những người đang có việc làm là những người như thế nào? A. Là những người không có nghề nghiệp D. Là những người phụ thuộc C. Là những người có tiền B. Là những người làm việc trong khoảng thời gian xác định trong cuộc điều tra, kể cả lao động gia đình được, hoặc tạm thời nghỉ việc do vấn đề sức khỏe... 69. Mức sống là? C. Tất cả đều đúng B. Là sự cần thiết được đảm bảo bằng các điều kiện vật chất và tinh thần nhằm thỏa mãn những đòi hỏi của con người để họ tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định D. Tất cả đều sai A. Là trình độ thỏa mãn những nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội 70. Xu hướng giảm đất canh tác nông nghiệp ở nước ta là do mặn hóa và phèn hóa? A. Đúng B. Sai 71. Tác động của giáo dục đối với mức chết? A. Giáo dục có ảnh hưởng tích cực đến tỷ lệ tử vong của trẻ em nhất là tử vong của trẻ sơ sinh B. Bà mẹ có trình độ học vấn luôn sử dụng có hiệu quả các biện pháp tránh thai nên tránh được đẻ dày; đẻ dày làm bà mẹ yếu, nguy cơ tử vong cao C. Trình độ văn hoá của mẹ ảnh hưởng tới lựa chọn cơ sở y tế, quyết định đúng đắn khi đi KCB, nhập viện D. Tất cả đều đúng 72. Quy mô dân số lớn thì người trong độ tuổi đi học càng lớn? A. Đúng B. Sai 73. Tổng sản phẩm quốc dân của Mỹ năm 1992 là bao nhiêu triệu tỷ đô la? B. 5.5 D. 5.9 A. 5.2 C. 5.7 74. Năm 2005, số cán bộ y tế là 259.000 người, riêng bác sĩ và dược sĩ ( đại học và sau đại học ) là? A. Trên 50.000 người C. Dưới 60.000 người D. Trên 60.000 người B. Dưới 55.000 người 75. GNP là gì? A. Tổng thu nhập bình quân đầu người C. Tổng sản phẩm quốc dân D. Tổng nhập khẩu quốc nội B. Tổng xuất khẩu quốc nội 76. Yếu tố tác động đến chất lượng giáo dục là? B. Nhà nước A. Cơ sở vật chất trang thiết bị đội ngũ giáo viên D. Tất cả đều sai C. Chính sách Nông Lâm 77. Nhóm tuổi nào có năng suất lao động cao hơn so với các nhóm tuổi khác? C. 25 đến 29 tuổi B. 20 đến 24 tuổi A. 15 đến 17 tuổi D. 30 đến 34 tuổi 78. Dân số tăng theo cấp số nhân còn của cải vật chất tăng theo cấp số cộng là câu nói của ai? B. Ricardo D. Malthus C. Macx - Ăngghen A. Ariston 79. Đâu không phải là chỉ số đánh giá phát triển con người? A. Khả năng sống D. Điều kiện xã hội B. Trình độ học vấn C. Mức sống 80. Mức sống là gì? B. Là số tiền mà họ có thể chăm lo cho con cái của họ đến khi lớn C. Là trình độ thỏa mãn những nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội D. Là sự thỏa mãn về nhu cầu vật chất của các thành viên trong xã hội A. Là số tiền mà đủ cho một người sống nốt quãng đời còn lại 81. Những người không có việc làm thất nghiệp là gì? C. Là những người giàu có D. Là những người nghèo đói A. Là những người trong khoảng thời gian của cuộc điều tra không có việc làm B. Là những người có việc làm làm nhưng không vào khoảng thời gian của cuộc điều tra 82. Dân số tác động đến sự hủy hoại môi trường thông qua các yếu tố nào. Chọn ý sai? B. Trình độ quản lí xã hội và sản xuất A. Quy trình công nghệ D. Các quy định của luật pháp liên quan đến yếu tố sản xuất và bảo vệ môi trường C. Các quy định của người dân 83. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống y tế? chọn câu ít đúng nhất? C. Kế hoạch hóa gia đình D. Sự phát triển khoa học kỹ thuật A. Cơ cấu dân số B. Phân bố địa lý của dân số 84. Do sử dụng nước bẩn đã gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của 20% dân số và là nguyên nhân gây tử vong cho bao nhiêu trẻ em mỗi năm? B. 12 triệu C. 15 triệu D. 20 triệu A. 10 triệu 85. Việc di cư từ nông thôn và thành thị Nếu được thực hiện có kế hoạch sẽ thúc đẩy giáo dục phát triển tốt? B. Sai A. Đúng 86. Theo tổng điều tra dân số năm 1989, dân số từ 60 tuổi trở lên chiếm? A. 5.00% D. 8.00% C. 7.00% B. 6.00% 87. Dân số trong độ tuổi lao động là? D. Bộ phận dân số có sức khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với độ tuổi nhất định : 15 – 64 nữ, 15 – 59 nam, thậm chí thấp hơn. Nữ giới hạn trên thường cao hơn 5 tuổi A. Bộ phận dân số có sức khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với độ tuổi nhất định : 15 – 64 nam, 15 – 59 nữ, thậm chí thấp hơn. Nữ giới hạn trên thường cao hơn 5 tuổi B. Bộ phận dân số có sức khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với độ tuổi nhất định : 15 – 64 nam, 15 – 59 nữ, thậm chí thấp hơn. Nữ giới hạn trên thường thấp hơn 5 tuổi C. Bộ phận dân số có sức khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với độ tuổi nhất định : 15 – 64 nữ, 15 – 59 nam, thậm chí thấp hơn. Nữ giới hạn trên thường cao hơn 5 tuổi 88. Quy mô dân số và tỷ lệ gia tăng dân số góp phần không đáng kể trong việc xác định quy mô nguyên nhân của hệ thống giáo dục? B. Sai A. Đúng 89. Tỷ lệ người lớn biết chữ ở các nước công nghiệp phát triển vào năm 1975 là? C. 99% D. 95% A. 71% B. 17% 90. Tổng sản phẩm quốc dân là gì? C. Là tổng số hàng hóa cho sử dụng được tạo ra bởi dân số của quốc gia đó B. Là tổng số dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi dân số của quốc gia đó mà họ đang sống trong và ngoài lãnh thổ nước đó A. Là tổng số hàng hóa và dịch vụ cuối cùng cho sử dụng được tạo ra bởi dân số của quốc gia đó mà họ đang sống trong và ngoài lãnh thổ nước đó D. Là tổng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sử dụng trong quốc gia đó 91. Số cầu có thể xác định theo công thức sau? A. H =D.P B. D = H.P C. P = D.H D. Tất cả đều sai 92. Theo nghiên cứu của Viện Dinh dưỡng: năm 1990 phụ nữ nông thôn Đồng bằng sông Hồng có tỷ lệ thiếu máu dưới ngưỡng y tế thế giới là? A. 51.10% D. 51.40% B. 51.20% C. 51.30% 93. Theo nhiều nghiên cứu của ngành y tế thì mô hình bệnh tật trẻ em nước ta cũng như các nước đang phát triển. Bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em từ 0 - 5 tuổi chiếm? A. 32% D. 60% B. 43% C. 52% 94. Hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe thì quy mô của nó phải tương xứng với? A. Tần số xuất hiện bệnh nhu cầu đến hệ thống y tế D. Hệ thống y tế phát triển rộng khắp từ trung ương đến địa phương C. Dân số, nhu cầu đối với các dịch vụ y tế B. Cung cấp đủ giường bệnh cho cộng đồng 95. Tăng dân số nhanh anh phá rừng làm đất nông nghiệp là nguyên nhân số 1 làm giảm sự đa dạng sinh học ở nước ta? A. Đúng B. Sai 96. Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm, chọn câu sai? A. Người có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn đối với cuộc điều tra kể cả những người làm trong lĩnh vực dân sự và trong các lực lượng vũ trang C. Người hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm việc do đầu tư, tài sản cho thuê, tiền bản quyền phát minh sáng chết, quyền tác giả hay hưởng thụ do các năm làm việc trước đó D. Những người khác: nhận được trợ cấp, các hỗ trợ có tính chất tư nhân khác và những người không thuộc một lớp nào trong các lớp người kể trên, ví dụ trẻ em B. Người làm việc nhà, học sinh sinh viên 97. Đâu không phải là nguyên nhân làm giảm đất canh tác nông nghiệp ở nước ta? C. Mặn hóa và phèn hóa B. Đất trợt sói lở bờ sông bờ biển D. Tăng cường dùng thức ăn nhanh A. Thoái hóa học đất 98. Thu nhập thực tế của dân cư là thu nhập cuối cùng được tính theo giá so sánh hai là thu nhập cuối cùng sau khi đã được điều chỉnh giá? B. Sai A. Đúng 99. Đói nghèo tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng những nhu cầu cơ bản tối thiểu nhằm duy trì sự sống? A. Đúng B. Sai 100. Các công trình nghiên cứu tại Thái Lan cho thấy phụ nữ nông thôn có học vấn lớp 5 trở lên có số con trung bình bằng hơn một nửa những người phụ nữ thất học? A. Đúng B. Sai Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai