Đề cương ôn tập – Bài 2FREEDịch tễ học 1. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là? A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; B. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 2. Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung thấp nhất là? C. Góa bụa D. Ở vậy; A. Đa thê, đa phu B. Có vợ có chồng; 3. Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm là? A. Nồng độ các chất gây ô nhiễm không khí thay đổi có tính chu kỳ; C. Miễn dịch chủ động của cá nhân và của quần thể; B. Miễn dịch thụ động của cá nhân và của quần thể; D. Sức đề kháng không đặc hiệu của cá thể thay đổi; 4. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là? D. Nhiều B. Một; A. Nhiều hoặc một C. Hai; 5. Nghiên cứu chùm bệnh thuộc về? A. Nghiên cứu mô tả; C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; B. Nghiên cứu phân tích; 6. Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? A. Tương quan; B. Ngang C. Bệnh chứng; D. Thuần tập; 7. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời là? A. Ung thư phổi; C. Ung thư gan tiên phát B. Ung thư cổ tử cung; D. Một số Leucémie; 8. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là? B. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; C. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; A. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; 9. Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là? B. Rẻ tiền; D. Tốn ít thời gian; A. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người nghiên cứu sẽ chờ được họ; C. Dễ thực hiện; 10. Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu? B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu; D. Nghiên cứu theo dõi; A. Nghiên cứu tương quan; 11. Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng lái dưới 6 năm, và nhà chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho người lái xe chủ quan, bắt cẩn. Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng? A. Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi; C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn; D. Chưa có test thống kê; B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận; 12. Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? A. Tương quan C. Bệnh chứng; B. Ngang; D. Thuần tập; 13. Nguy cơ bị một bệnh có thể ước lượng bằng? A. Tỷ lệ mới mắc; C. Tỷ lệ mới mắc chia cho thời gian phát triển trung bình của bệnh; B. Tỷ lệ mới mắc nhân với thời gian phát triển trung bình của bệnh; D. Tỷ lệ hiện mắc; 14. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir một trong các bệnh không thấy liên quan tới tuổi là? B. Ung thư vú; C. Ung thư thực quản; A. Ung thư cổ tử cung; D. Ung thư gan tiên phát; 15. Ở những lần đo (biến số) khác nhau của cùng một điều tra viên trên cùng một nhóm đối tượng nhưng không đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? B. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra; D. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu; A. Do chọn mẫu; C. Do đo lường biến số 16. Người ta thấy bệnh ung thư cổ tử cung hay xảy ra ở những người giao hợp khi còn quá trẻ, bừa bãi, quá độ, và ở những người có điều kiện kinh tế xã hội quá thấp kém; và đã hình thành giả thuyết là: có thể nguyên nhân của ung thư cổ tử cung là do virus; Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? B. Xét trên sự khác biệt; A. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; D. Xét trên mối tương quan C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; 17. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là? B. Ung thư vú; D. Ung thư thực quản; A. Ung thư gan tiên phát C. Ung thư cổ tử cung; 18. Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là? A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; D. Mẫu nhiều giai đoạn; C. Mẫu chùm hai giai đoạn; B. Mẫu chùm một giai đoạn; 19. Một trong các nghiên cứu mô tả là? C. Nghiên cứu theo dõi; B. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu thuần tập; A. Nghiên cứu trường hợp; 20. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là? A. Ung thư phổi; B. Một số Leucémie; C. Ung thư cổ tử cung; D. Ung thư vú; 21. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số chọn trong nghiên cứu ngang là? A. Không có; D. Cao; B. Thấp; C. Trung bình; 22. Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là? B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các cụm của quần thể đích; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 23. Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D. Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả? D. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi nhiễm và không phơi nhiễm A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây; B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại đây; C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước tại đây; 24. Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là? B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn; A. Mức chính xác mong muốn; C. Độ lệch chuẩn; D. Khoảng tin cậy; 25. Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến? C. Mức kinh tế xã hội; A. Tuổi; B. Tính chất sinh học của giới tính; D. Chủng tộc; 26. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Yếu tố nhiễu trong nghiên cứu ngang là? D. Không xác định C. Cao; A. Không có; B. Trung bình; 27. Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ Cao huyết áp và rối loạn mạch não cao hơn so với các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều có tỷ lệ ung thư dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý hơn cả là? A. Sự xuất hiện và biến mất của các yếu tố căn nguyên; B. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau; D. Mức độ ô nhiễm không khí khác nhau; C. Khác nhau về chất đất, thói quen về ăn uống; 28. Nghiên cứu trường hợp thuộc về? B. Nghiên cứu phân tích; D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; C. Nghiên cứu bệnh chứng; A. Nghiên cứu mô tả 29. Người ta thấy, trong một thành phố có không khí bị ô nhiễm, nồng độ SO2 tăng cao đặc biệt vào các tháng 2, 7, 9 và đồng thời tỷ lệ mới mắc các rối lọan đường hô hấp cũng tăng cao vào những tháng đó; và nêu rằng: rất có thể SO2 là thủ phạm đã gây nên các rối lọan đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; C. Xét trên sự cùng diễn biến; A. Xét trên sự khác biệt; 30. Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng hình thành nên Cohorte có tính chất là? B. Những người không bị bệnh nghiên cứu; D. Những người không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; C. Những người phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; A. Những người bị bệnh nghiên cứu; 31. Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? D. Thuần tập; C. Bệnh chứng; A. Tương quan; B. Ngang; 32. Giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần như sau? B. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả; C. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả; D. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, quần thể; A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, quần thể; 33. Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về? D. Nhóm máu; A. Sự phân bố thực phẩm; B. Dân tộc; C. Tôn giáo; 34. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là? D. Nhiều C. Hai; B. Một; A. Nhiều hoặc một; 35. Kiểm soát bằng phương pháp thống kê nhằm loại trừ? A. Sai số do chọn mẫu; C. Sai số từ cùng một điều tra viên D. Yếu tố nhiễu; B. Sai số do đo lường các biến số; 36. Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là? D. Người khỏe; A. Quần thể; C. Bệnh nhân B. Cá thể 37. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư phổi thuộc loại? D. Một số ung thư không thấy liên quan tới tuổi; A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống; B. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn; C. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc đầu của cuộc đời; 38. Trong quá trình nghiên cứu có thể không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? B. Do chọn mẫu A. Do ghi chép D. Do đo lường biến số C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu 39. Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng? B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai; A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú; D. Chưa nói lên được điều gì C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai; 40. Nghiên cứu ngang thuộc loại? A. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; D. Nghiên cứu mô tả; B. Nghiên cứu sinh thái C. Nghiên cứu bệnh chứng; 41. Bệnh AIDS được mô tả ban đầu bằng bệnh Pneumocysits carinii trong số 5 nam thanh niên khỏe mạnh, xảy ra vào cuối năm 1980 đầu 1981 ở 3 bệnh viện ở Los Angeles, có cùng một tiền sử giống nhau về đồng tính luyến ái... Đây là một nghiên cứu? A. Chùm bệnh; B. Trường hợp; D. Hành vi; C. Tương quan; 42. Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là? C. Tuổi của cha mẹ B. Tuổi đời A. Cấu trúc cơ thể D. Các điều kiện khi còn là bào thai 43. Để loại trừ sai số do lời khai của đối tượng nghiên cứu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng? A. Thống kê; D. Chuẩn hóa gián tiếp; B. Thực nghiệm; C. Chuẩn hóa trực tiếp; 44. Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là? A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; D. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; C. Tổng số các cụm của quần thể đích; 45. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là? D. Nhiều lần hoặc hai lần B. Hai lần; C. Một lần hoặc nhiều lần; A. Nhiều lần 46. Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là? B. Mật độ dân cư và nhà ở A. Sự xuất hiện hoặc biến mất của các yếu tố căn nguyên của bệnh D. Xử lý các chất thải bỏ; C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy, 47. Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả là? D. Không gian; B. Cộng đồng; A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên; C. Thời gian; 48. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là? D. Một lần hoặc nhiều lần; B. Nhiều lần; C. Hai lần; A. Một lần; 49. Nghiên cứu tương quan thuộc về? A. Nghiên cứu sinh thái B. Nghiên cứu mô tả; D. Nghiên cứu bệnh chứng; C. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; 50. Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ)ö và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương. Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu? B. Bệnh chứng; C. Thực nghiệm A. Thuần tập; D. Tương quan; 51. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào? D. Một nghiên cứu ngang; B. Một nghiên cứu tương tự; A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; C. Số liệu thường qui; 52. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là? D. Bảng các giá trị t; B. Bảng chữ cái ABC C. Bảng các giá trị (2; A. Bảng số ngẫu nhiên; 53. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Giá thành trong nghiên cứu ngang là? A. Không có; D. Không xác định C. Thấp; B. Trung bình; 54. OMS đã sử dụng mẫu PPS để đánh giá tỷ lệ tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam vì? A. Loại mẫu này tốn ít thời gian nhất; C. Loại mẫu này dễ áp dụng nhất; B. Loại mẫu này là đại diện tốt nhất cho quần thể D. Loại mẫu này là hiệu quả nhất, khi xét về độ chính xác / giá thành 55. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là? B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; A. Xác định rõ các biến số cần điều tra; D. Lập bảng tần số dồn; C. Xây dựng khung mẫu; 56. Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là? A. Bệnh nghiên cứu; C. Yếu tố nguy cơ; B. Yếu tố nghiên cứu; D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; 57. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là? D. Mẫu thích hợp; A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; C. Mẫu cố định; B. Mẫu ngẫu nhiên; 58. Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn là? C. Ung thư vú; A. Một số Leucémie; B. Ung thư cổ tử cung; D. Ung thư gan tiên phát 59. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là? A. T=20; B. T=15 C. T=10 D. T=6 60. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là? B. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh; D. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào; C. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác A. Khó đo lường hết sai số; 61. Trong mấy mươi năm trở lại đây, người ta thấy: phân bố của bệnh ung thư phổi và lao phổi ở người là tương đương nhau về tuổi và giới. Thuốc lá đã được chứng minh là nguyên nhân của ung thư phổi. Rất có thể thuốc lá là một yếu tố căn nguyên quan trọng của tình trạng lao phổi ở nhóm tuổi đó. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? D. Xét trên sự cùng diễn biến; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; A. Xét trên sự khác biệt; 62. Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng là? A. Yếu tố nghiên cứu; B. Bệnh nghiên cứu; D. Nhóm bị bệnh; C. Yếu tố nguy cơ; 63. Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung cao nhất là? B. Góa bụa; D. Có vợ có chồng; A. Ở vậy; C. Ly dị; 64. Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu? B. Ngang; C. Bệnh chứng; A. Tương quan; D. Thuần tập; 65. Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là? A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu; C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; 66. Các đối tượng trong một nghiên cứu thuần tập phải? D. Được theo dõi trong cùng một khoảng thời gian; C. Đã bị cùng một bệnh; B. Cùng nơi cư trú; A. Cùng năm sinh; 67. Sai số do chọn mẫu là? D. Khi quần thể có kích thước quá lớn; C. Khi không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên; A. Sai số từ cùng một điều tra viên; B. Sai số giữa các điều tra viên; 68. Sai số do đo lường các biến số là? C. Khi đo lường các biến số thiếu chính xác; D. Sai số do xếp lẫn; A. Do không tuân thủ qui trình chọn mẫu ngẫu nhiên; B. Sai số nhớ lại; 69. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số nhớ lại trong nghiên cứu ngang là? D. Cao; A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; 70. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là? C. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể đích; D. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 71. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào? C. Khung mẫu; B. Bảng số ngẫu nhiên A. Độ lệch chuẩn của ước lượng định trước; D. Máy tính 72. So với các nghiên cứu quan sát khác thì Thời gian cần thiết trong nghiên cứu ngang là? B. Trung bình; D. Không có; C. Cao; A. Thấp; 73. Trong quá trình nghiên cứu có thể có những đối tượng tình nguyện vào mẫu dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số? C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu; D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra; B. Do đo lường biến số; A. Do chọn mẫu; 74. Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu? C. Nửa dọc; A. Ngang; D. Tương quan; B. Nghiên cứu dọc; 75. Kiểm soát sai số bằng phương pháp thực nghiệm nhằm loại trừ? A. Sai số nhớ lại; B. Sai số do đo lường các biến số; D. Yếu tố nhiễu; C. Sai số khi mẫu không đại diện cho quần thể 76. Người ta nhận thấy có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí bị ô nhiễm, và không có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí không bị ô nhiễm; và đã hình thành nên giả thuyết là: Rất có thể không khí bị ô nhiễm là nguyên nhân gây nên bệnh đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? A. Xét trên sự khác biệt; B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; D. Xét trên sự cùng diễn biến; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; 77. Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là? C. Mẫu tầng tỷ lệ A. Mẫu chùm (một giai đoạn); B. Mẫu nhiều giai đoạn; D. Mẫu tầng không tỷ lệ; 78. Năm Ġ, ở Mỹ, có một báo cáo về một phụ nữ tiền mãn kinh, 40 tuổi, khỏe mạnh, đã dùng viên tránh thai để điều trị viêm nội mạc tử cung và nay vào viện vì nhồi máu phổi. Vì nhồi máu phổi rất ít gặp ở lứa tuổi này, đây là một trường hợp bất thường, và sau nhiều tìm tòi, những người thầy thuốc đã nghĩ đến, có thể viên tránh thai liên quan đến nhồi máu phổi. Đây là một nghiên cứu? C. Hành vi; A. Trường hợp; D. Sinh thái B. Theo dõi; 79. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào? C. Số liệu thường qui; B. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; A. Một nghiên cứu thăm dò; D. Một nghiên cứu tương quan; 80. Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là? C. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; D. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; A. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; B. Tổng số các cụm của quần thể đích; 81. Người ta thấy: tại vùng Caribê, sự phân bố của bệnh sốt Vàng và bệnh Burkitt limphoma là tương tự nhau, và đã xác định được muỗi Aedes aegypti là vectơ truyền bệnh sốt vàng; rất có thể muỗi Aedes aegypti cũng là vectơ truyền bệnh Burkitt limphoma. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã? B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; D. Xét trên sự cùng diễn biến; C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; A. Xét trên sự khác biệt; 82. Để loại trừ sai số do chọn mẫu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng? B. Thực nghiệm; C. Chuẩn hóa trực tiếp; D. Chuẩn hóa gián tiếp; A. Thống kê; 83. Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì? B. Dễ thực hiện; C. Giảm được sai số mẫu; A. Rẻ tiền; D. Giảm được sai số đo lường; 84. Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm là? C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các cụm của quần thể đích; B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 85. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với? D. Nghiên cứu thuần tập; B. Nghiên cứu ngang; A. Nghiên cứu sinh thái; C. Nghiên cứu bệnh chứng; 86. Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là? B. Cá thể; A. Quần thể; D. Người khỏe; C. Bệnh nhân; Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở