2025 – Đề theo slide – Viêm phúc mạcPRODinh Dưỡng - Hệ Tiêu Hóa Khoa Y Nguyễn Tất Thành 1. Siêu âm đóng vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán nguyên nhân viêm phúc mạc, đặc biệt trong trường hợp nào? D. Lao phúc mạc thể khô C. Viêm ruột thừa ở vị trí thông thường A. Nghi ngờ áp xe gan vỡ hoặc viêm túi mật hoại tử B. Thủng dạ dày đã có liềm hơi trên X-quang 2. Trong chẩn đoán lao phúc mạc, phương pháp nào có giá trị xác định cao nhất khi xét nghiệm dịch màng bụng thường có kết quả trực khuẩn kháng acid âm tính? D. Chụp X-quang bụng không sửa soạn B. Phản ứng da Tuberculin (IDR) C. Cấy dịch màng bụng tìm vi khuẩn lao A. Sinh thiết phúc mạc để làm mô bệnh học 3. Xét nghiệm ion đồ trong viêm phúc mạc có mục đích chính là gì? A. Đánh giá mức độ rối loạn điện giải do mất nước và liệt ruột D. Theo dõi chức năng đông máu của bệnh nhân C. Chẩn đoán nguyên nhân gây viêm phúc mạc B. Xác định tình trạng nhiễm trùng qua chỉ số bạch cầu 4. Kết quả xét nghiệm công thức máu điển hình ở bệnh nhân viêm phúc mạc là gì? A. Bạch cầu tăng cao, chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính (Neu) B. Bạch cầu giảm, chủ yếu là tế bào lympho C. Hồng cầu và tiểu cầu tăng cao bất thường D. Tất cả các chỉ số huyết học đều trong giới hạn bình thường 5. Trong chẩn đoán lao phúc mạc, kết quả xét nghiệm dịch màng bụng thường cho thấy điều gì? A. Tế bào lympho chiếm đa số C. Luôn tìm thấy trực khuẩn kháng acid B. Bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao D. Nồng độ protein và đường giảm nhẹ 6. Một bệnh nhân viêm phúc mạc có biểu hiện lơ mơ, vật vã. Dấu hiệu này phản ánh hệ quả toàn thân nghiêm trọng nào? D. Suy thận giai đoạn cuối A. Rối loạn tri giác do nhiễm độc và sốc B. Mất nước và điện giải nặng C. Suy hô hấp cấp 7. Điều gì có thể xảy ra nếu viêm phúc mạc khu trú không được chẩn đoán và can thiệp ngoại khoa kịp thời? B. Tự giới hạn và khỏi bệnh mà không cần điều trị A. Sẽ diễn biến thành viêm phúc mạc toàn thể C. Luôn tiến triển thành lao phúc mạc D. Chỉ gây ra tình trạng dính ruột đơn thuần 8. Chức năng nào của phúc mạc được biểu hiện qua việc tạo hàng rào khi có nhiễm khuẩn? C. Chức năng trao đổi chất A. Chức năng bảo vệ B. Chức năng cơ học D. Cảm giác phúc mạc 9. Một tình trạng viêm phúc mạc diễn tiến trong nhiều tháng đến nhiều năm được phân loại là gì? A. Bán cấp / mạn tính B. Cấp tính C. Toàn thể D. Tái phát 10. Nguyên nhân nào sau đây được xếp vào nhóm bệnh lý gây viêm phúc mạc thứ phát? C. Chấn thương ngực kín không gây tổn thương bụng D. Phản ứng dị ứng thuốc toàn thân A. Bệnh lý đường tiêu hóa, gan mật, tử cung và phần phụ B. Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn từ phổi 11. Bệnh nhân viêm phúc mạc nằm yên, không dám cử động và thở nông. Hành vi này nhằm mục đích gì? B. Giữ sức do cơ thể suy kiệt C. Phản ứng tự nhiên do sốt cao A. Giảm đau do tránh làm phúc mạc bị kích thích D. Giảm khó thở do bụng chướng 12. Tình trạng liệt ruột trong viêm phúc mạc góp phần gây ra hệ quả nào sau đây? D. Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn vào máu A. Bụng chướng, nôn ói, mất nước và điện giải B. Suy thận cấp do giảm tưới máu thận C. Suy hô hấp do hạn chế cử động cơ hoành 13. Trên phim X-quang bụng không sửa soạn, dấu hiệu Laurell được mô tả là gì? A. Đường sáng hai bên thành bụng bị mất hay ngắt quãng C. Các quai ruột giãn, có nhiều mức nước hơi D. Bụng mờ đều do có nhiều dịch tự do B. Có hình ảnh liềm hơi dưới vòm hoành bên phải 14. Bệnh cảnh nào sau đây là một ví dụ điển hình của viêm phúc mạc mạn tính? D. Viêm phúc mạc sau phẫu thuật A. Lao phúc mạc C. Viêm phúc mạc ruột thừa B. Viêm phúc mạc do thủng dạ dày 15. Viêm phúc mạc thứ phát được mô tả là tình trạng nhiễm trùng có đặc điểm gì? C. Luôn lây lan từ một cơ quan xa qua đường máu B. Không xác định được nguồn gốc nhiễm trùng ban đầu D. Chỉ do tác nhân hóa chất gây ra mà không có vi khuẩn A. Có nguồn gốc đã biết trong ổ bụng, thường là thủng đường tiêu hóa 16. Theo giải phẫu, cơ quan nào sau đây được xếp vào nhóm tạng trong phúc mạc? C. Tụy, tá tràng, kết tràng lên, xuống A. Dạ dày, gan, lách D. Ruột thừa, túi mật B. Thận, bàng quang, tử cung 17. Hình ảnh "liềm hơi dưới hoành" trên phim X-quang bụng đứng là dấu hiệu đặc hiệu cho nguyên nhân nào gây viêm phúc mạc? D. Viêm tụy cấp hoại tử C. Viêm phúc mạc do lao B. Áp xe gan vỡ A. Thủng một tạng rỗng trong ổ bụng 18. Ngoài mủ và giả mạc, sự hiện diện của chất nào sau đây trong xoang phúc mạc gây ra viêm phúc mạc? D. Nước bọt và dịch vị vô trùng B. Dịch bạch huyết và huyết tương A. Dịch tiêu hóa, phân, dịch mật, nước tiểu C. Dịch não tủy và dịch khớp 19. Ngoài hình ảnh bụng mờ đều, dấu hiệu X-quang nào khác cũng gợi ý sự hiện diện của dịch trong khoang phúc mạc? A. Dấu hiệu Laurell B. Các quai ruột giãn và có mực nước hơi D. Không thấy bóng cơ thắt lưng chậu C. Dày thành các quai ruột 20. Tác nhân nào sau đây gây viêm phúc mạc theo cơ chế hóa học thay vì nhiễm khuẩn? A. Dịch tụy trong viêm tụy cấp B. Liên cầu khuẩn C. Trực khuẩn lao D. Vi khuẩn đường ruột 21. Tác nhân hóa chất nào sau đây có thể gây viêm phúc mạc? C. Trực khuẩn lao B. Liên cầu khuẩn A. Dịch vị do thủng dạ dày D. Vi khuẩn kị khí 22. Cơ quan nào sau đây được phân loại là tạng nằm ngoài phúc mạc? C. Tụy, tá tràng A. Thận, bàng quang, tử cung D. Ruột thừa, túi mật B. Dạ dày, gan, lách 23. Kết quả công thức máu của bệnh nhân viêm phúc mạc có bạch cầu là 18.000/mm³ và Neu chiếm 90%. Điều này cho thấy tình trạng gì? C. Phản ứng viêm do hóa chất A. Nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn B. Nhiễm trùng mạn tính do lao D. Mất nước và cô đặc máu 24. Khi gõ bụng bệnh nhân viêm phúc mạc thấy đục ở vùng thấp, dấu hiệu này thường đi kèm với kết quả siêu âm nào sau đây? C. Có liềm hơi dưới hoành B. Các quai ruột giãn, chướng hơi A. Có dịch tự do trong khoang phúc mạc D. Thành ruột dày lên 25. Viêm ruột thừa vỡ ban đầu thường gây ra loại viêm phúc mạc nào? B. Viêm phúc mạc toàn thể D. Viêm phúc mạc hóa chất C. Viêm phúc mạc nguyên phát A. Viêm phúc mạc khu trú 26. Chức năng trao đổi chất của phúc mạc bao gồm những hoạt động nào? C. Tạo hàng rào bảo vệ B. Treo giữ các tạng D. Dẫn truyền cảm giác đau A. Hấp thu và bài xuất 27. Suy hô hấp trong viêm phúc mạc là hệ quả trực tiếp của tình trạng nào? A. Bụng chướng gây cản trở cơ hoành B. Mất nước và rối loạn điện giải D. Suy thận cấp do giảm tưới máu C. Nhiễm trùng huyết toàn thân 28. Trong viêm phúc mạc, cơ chế chính dẫn đến mất nước và rối loạn điện giải là gì? B. Sốt cao gây mất nước qua hơi thở và da C. Tăng bài niệu do đáp ứng viêm hệ thống A. Dịch rỉ viêm, liệt ruột và nôn ói D. Giảm cảm giác khát do rối loạn tri giác 29. Đặc điểm quan sát được khi nhìn bụng của bệnh nhân viêm phúc mạc là gì? C. Bụng chướng nhẹ nhưng vẫn di động khi thở A. Bụng không di động theo nhịp thở, các thớ cơ nổi rõ D. Có khối u gồ lên trên thành bụng B. Bụng lõm lòng thuyền, di động nhịp nhàng 30. Viêm phúc mạc thứ phát được mô tả là tình trạng nhiễm trùng như thế nào? D. Chỉ xảy ra sau các phẫu thuật vùng bụng A. Có nguồn gốc đã biết trong ổ bụng, thường là thủng đường tiêu hóa C. Do vi khuẩn từ đường máu di chuyển đến phúc mạc B. Không xác định được nguồn gốc nhiễm trùng trong ổ bụng 31. Biến chứng viêm phúc mạc do viêm ruột thừa vỡ được phân loại là gì? A. Viêm phúc mạc thứ phát C. Viêm phúc mạc hóa chất D. Viêm phúc mạc mạn tính B. Viêm phúc mạc nguyên phát 32. Nguyên nhân nào sau đây được xếp vào nhóm gây viêm phúc mạc thứ phát do chấn thương? B. Viêm ruột thừa vỡ C. Thủng ổ loét dạ dày D. Viêm túi mật hoại tử A. Vết thương thấu bụng 33. Chỉ số Ure/máu tăng cao ở bệnh nhân viêm phúc mạc là dấu hiệu cảnh báo sớm của biến chứng nào? C. Hoại tử tụy cấp A. Suy thận cấp trước thận do giảm thể tích tuần hoàn D. Suy hô hấp do bụng chướng B. Tổn thương gan cấp do nhiễm độc 34. Tình trạng suy thận trong viêm phúc mạc là hệ quả của cơ chế nào? B. Tắc nghẽn đường niệu do các tạng bị viêm chèn ép A. Mất nước và nhiễm trùng huyết dẫn đến giảm tưới máu thận D. Phản ứng viêm tại chỗ lan đến bao thận C. Độc tố của vi khuẩn gây tổn thương trực tiếp nhu mô thận 35. Sự khác biệt cơ bản giữa viêm phúc mạc khu trú và toàn thể là gì? D. Nguồn gốc gây bệnh là nguyên phát hay thứ phát A. Phạm vi lan tràn của dịch bẩn và mủ trong xoang phúc mạc C. Tốc độ diễn tiến của bệnh là cấp tính hay mạn tính B. Loại tác nhân gây bệnh là vi khuẩn hay hóa chất 36. Dấu hiệu thực thể nào sau đây là biểu hiện của tình trạng phúc mạc bị kích thích? C. Nhu động ruột tăng về âm sắc và tần số D. Bụng lõm lòng thuyền, di động tốt theo nhịp thở B. Bụng mềm, không đau khi ấn sâu A. Đề kháng, phản ứng thành bụng, phản ứng dội 37. Loại vi khuẩn nào sau đây là một trong những tác nhân vi khuẩn có thể gây viêm phúc mạc? C. Nấm Candida albicans D. Ký sinh trùng sốt rét B. Virus cúm, virus viêm gan B A. Liên cầu khuẩn, phế cầu, trực khuẩn lao 38. Viêm phúc mạc được định nghĩa là gì? A. Phản ứng viêm cấp tính của phúc mạc do sự hiện diện của các tác nhân gây viêm trong xoang phúc mạc D. Sự tích tụ dịch vô trùng trong khoang phúc mạc B. Tình trạng nhiễm trùng mạn tính của các tạng trong ổ bụng C. Sự co thắt của các cơ thành bụng do kích thích thần kinh 39. Đặc điểm nào về diễn tiến lâm sàng giúp phân biệt lao phúc mạc với viêm phúc mạc cấp do thủng tạng rỗng? B. Đau bụng đột ngột và dữ dội ngay từ đầu C. Sốt cao rét run và dấu hiệu nhiễm độc rõ rệt D. Bụng nhanh chóng chướng lên trong vài giờ A. Bệnh cảnh bán cấp hoặc mạn tính kéo dài hàng tuần, hàng tháng 40. Hệ quả nào là kết quả cuối cùng và nặng nề nhất của chuỗi bệnh lý trong viêm phúc mạc không được kiểm soát? B. Dính ruột gây tắc ruột mạn tính A. Suy đa cơ quan và tử vong C. Hình thành các ổ áp xe tồn lưu trong ổ bụng D. Nhiễm trùng vết mổ kéo dài 41. Đặc điểm nào dùng để phân loại viêm phúc mạc toàn thể? B. Mủ và dịch bẩn chỉ khu trú tại một vùng trong xoang phúc mạc A. Toàn bộ xoang bụng, cả bụng trên lẫn bụng dưới có dịch bẩn, có mủ D. Chỉ do tác nhân hóa chất như dịch vị gây ra C. Diễn tiến hàng tháng, hàng năm như trong lao phúc mạc 42. Dấu hiệu "liềm hơi dưới hoành" trên phim X-quang bụng không sửa soạn thường gợi ý nguyên nhân nào gây viêm phúc mạc? B. Viêm ruột thừa cấp chưa có biến chứng A. Thủng tạng rỗng như dạ dày - tá tràng hay ruột non D. Lao phúc mạc thể ướt có nhiều dịch báng C. Viêm túi mật hoại tử nhưng chưa thủng 43. Suy hô hấp trong viêm phúc mạc chủ yếu xảy ra do nguyên nhân trực tiếp nào? B. Nhiễm trùng huyết lan đến phổi gây tổn thương phế nang A. Bụng chướng gây cản trở hoạt động của cơ hoành C. Đau đớn làm bệnh nhân không dám thở sâu D. Dịch viêm từ ổ bụng tràn lên khoang màng phổi Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
Đề thuộc bài – Tổng quan đánh giá chương trình y tế PRO, Lập kế hoạch và đánh giá CTYT Y tế công cộng
2025 – Đề theo slide – Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa PRO, Dinh Dưỡng - Hệ Tiêu Hóa Khoa Y Nguyễn Tất Thành