Bệnh thiếu dinh dưỡng và ý nghĩa sức khỏe cộng đồngFREEDinh dưỡng học 1. Phát biểu nào sau đây là sai về trẻ có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng? D. Những trẻ có anh chị bị chết trong năm đầu mới sinh B. Trẻ sinh đôi A. Trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ trong 4 - 6 tháng đầu sau khi sinh C. Trẻ là con một trong gia đình 2. Hậu quả của thừa cân và béo phì là gì? A. Tăng nguy cơ sỏi thận C. Ảnh hưởng đến tuổi thọ B. Tốn nhiều kinh phí để điều trị D. Tất cả đáp án trên đều đúng 3. Mức hemoglobin của nam trưởng thành thể hiện sự thiếu máu dinh dưỡng là bao nhiêu? C. Dưới 12g/100ml B. Dưới 11g/100ml D. Dưới 13g/100ml A. Dưới 10g/100ml 4. Thức ăn bổ sung cần đảm bảo đủ những gì? D. Bổ sung đủ các thức ăn trên và lấy sữa mẹ làm trung tâm A. Thức ăn cơ bản, thức ăn giàu protein B. Thức ăn giàu vitamin và khoáng C. Thức ăn giàu năng lượng 5. Theo Trowell, nguyên nhân quan trọng của thiếu dinh dưỡng dẫn đến Kwashiorkor là gì? D. Yếu tố protein thực vật B. Yếu tố lipid C. Yếu tố protein động vật A. Yếu tố glucid 6. Kẽm không liên quan tới điều nào sau đây? D. Miễn dịch A. Hoạt động tăng trưởng C. Bướu cổ B. Liền sẹo 7. Dấu hiệu của việc thiếu kẽm là gì? A. Móng chân, móng tay phát triển nhanh C. Vết thương lâu lành D. Kích thích ăn uống B. Da ướt 8. Đặc điểm nhận biết của sẹo giác mạc là gì? A. Màu xanh đục B. Là do hậu quả của những bệnh khác của mắt như nhiễm trùng, va đập,... D. Chỉ có thể là những hạt chấm nhỏ li ti C. Không ảnh hưởng đến thị lực 9. Nguyên nhân gây là suy dinh dưỡng ở thể Marasmus là gì? B. Thiếu protein từ sữa mẹ A. Ăn thiếu nhiệt lượng và protein do cai sữa sớm hoặc khẩu phần ăn không hợp lý D. Cai sữa muộn C. Ăn thiếu nhiệt lượng nhưng lượng protein cao quá mức 10. Với những trẻ yếu, bị nôn cần tiêm như thế nào? C. Liều tiêm bằng liều uống A. Liều tiêm bằng 1/2 liều uống B. Liều tiêm bằng 1/3 liều uống D. Liều tiêm cần gấp đôi liều uống 11. Biểu hiện nào sau đây là đúng khi bị Kwashiorkor là gì? C. Không bị tiêu chảy D. Albumin huyết thanh thấp B. Không có phù A. Lặng lẽ, khỏe khoắn 12. Thiếu vitamin A thường xảy ra ở những nơi khó khăn nào? B. Vùng ven biển D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Nơi gặp khó khăn về trồng rau quả A. Vùng núi và cao nguyên 13. Điều nào sau đây là sai khi nói về thể suy dinh dưỡng nhẹ và trung bình? A. Chậm lớn, biếng ăn nhưng biểu hiện về cân nặng và teo cơ bắt khó nhận ra B. Hay bị viêm đường hô hấp, tiêu chảy D. Những đứa trẻ đã qua khỏi viêm hô hấp hay tiêu chảy sẽ không bao giờ bị lại nữa C. Phần lớn là trẻ suy dinh dưỡng ở cộng đồng 14. Số bữa ăn bổ sung cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi là bao nhiêu? A. 2 - 3 lần/ngày C. 4 - 5 lần/ngày B. 3 - 4 lần/ngày D. 5 - 6 lần/ngày 15. Mức hemoglobin của phụ nữ có thai thể hiện sự thiếu máu dinh dưỡng là bao nhiêu? B. Dưới 11g/100ml A. Dưới 10g/100ml C. Dưới 12g/100ml D. Dưới 13g/100ml 16. Liều lượng vitamin A dùng cho trẻ từ 1 - 6 tuổi là bao nhiêu? A. 100000UI D. 300000UI B. 150000UI C. 200000UI 17. Biện pháp nào sau đây không phải là giúp phòng thiếu máu? A. Cải thiện chế độ ăn hoặc cho uống viên sắt folic D. Khuyến khích dùng chè và cà phê sau bữa ăn C. Ăn nhiều rau củ quả B. Ăn nhiều thức ăn giàu sắt, folic hay sắt ở dạng Hem 18. Liều lượng vitamin A dùng cho trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ từ 3 - 6 tháng là bao nhiêu? A. 200000UI D. 600000UI C. 500000UI B. 400000UI 19. Khi thiểu năng tuyến giáp không có biểu hiện gì? B. Da ướt C. Suy nghĩ chậm chạp, buồn ngủ A. Dễ cảm lạnh D. Có thể bị táo bón 20. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thiếu vitamin A? B. Những đứa trẻ dưới 5 tuổi bị thiếu dinh dưỡng và đặc biệt là suy dinh dưỡng nặng D. Những trẻ có chế độ ăn thiếu vitamin A, caroten, khiêng mỡ, dầu A. Những đứa trẻ cân nặng lớn hơn 2500g khi sinh C. Trẻ bị mắc bệnh nhiễm trùng như sởi, tiêu chảy, nhất là tiêu chảy kéo dài đến 14 ngày 21. Vai trò của kẽm đối với cơ thể là gì? B. Tham gia tới 200 phản ứng cơ thể A. Tăng trưởng chiều cao và chức phận miễn dịch C. Tham gia và các chất chuyển hóa sinh nhiệt và nucleic E. Tất cả đáp án trên đều đúng D. Tham gia quá trình tổng hợp AND và nhân đôi của tế bào 22. Bệnh nhiễm trùng gây ra hậu quả gì cho trẻ em? D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Làm cơ thể trẻ bị mất cân bằng, sụt cân, suy dinh dưỡng B. Trẻ không ăn ngon miệng, lược thức ăn được hấp thu giảm A. Sốt cao gây tiêu tốn năng lượng 23. Điều nào sau đây không đúng khi thiếu iod? D. Iod dự trữ trong tuyến giáp được sử dụng C. Ngăn chặn bướu cổ A. Mức iod trong máu giảm xuống B. Tuyến giáp to dần để thu dữ iod từ máu 24. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ trên 1 tuổi (cân nặng trên 8kg) uống bao nhiêu vitamin A vào ngày thứ 2? C. 300000UI A. 100000UI B. 200000UI D. 500000UI 25. Điều nào sau đây là đúng khi nói về loét nhuyễn giác mạc? C. Không bị ảnh hưởng đến thị lực D. Nếu không điều trị kịp thời, giác mạc sẽ phủ một lớp vảy trắng đục, toàn bộ giác mạc bị mềm nhũn B. Điều trị khỏi bằng vitamin A thường không để lại sẹo A. Là mức độ nhẹ của khô giác mạc hoặc loét giác mạc 26. Hau a quả của việc thiểu năng tuyến giáp ở trẻ em là gì? A. Trẻ chậm lớn B. Chiều cao thấp D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Trẻ học tập kém 27. Nuôi con bằng sữa mẹ cần lưu ý những điều gì? A. Không nên cho con bú quá sớm, cách một vài ngày sau khi sinh để người mẹ hồi phục D. Thời gian trẻ được bú sữa mẹ ít nhất là 4 tháng và nhiều nhất là 6 tháng B. Chỉ nên cho con bú trong 4 tháng đầu C. Cho trẻ bú theo yêu cầu 28. Đâu không phải là cách phòng bướu cổ và thiếu iod ở cộng đồng? A. Cho thêm iod vào muối B. Tránh sử dụng dầu iod liều cao D. Sử dụng Lugol C. Hậu quả của việc thiểu năng tuyến giáp ở trẻ em là gì? 29. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ trên 1 tuổi (cân nặng trên 8kg) uống bao nhiêu vitamin A ngay lập tức? C. 150000UI D. 200000UI A. 50000UI B. 100000UI 30. Liều dùng sắt và folat để chống thiếu máu dinh dưỡng cho phụ nữ có thai ở nơi có tỷ lệ thiếu máu cao là bao nhiêu? D. 3 viên/ngày trong 5 - 6 tháng B. 3 viên/ngày trong 4 - 5 tháng C. 2 viên/ngày trong 4 - 5 tháng A. 2 viên/ngày trong 5 - 6 tháng 31. Phụ nữ bị thiểu năng tuyến giáp trong thời kỳ mang thai sẽ không có hậu quả gì ? A. Sảy thai B. Đẻ non C. Đẻ ra trẻ thừa cân D. Trẻ bị dị tật bẩm sinh 32. Phụ nữ có nguy cơ thiếu máu cao bởi vì sao? D. Tất cả đáp án trên đều đúng A. Bị thiếu máu trong thời kỳ hành kinh C. Khoảng cách giữa các lần sinh quá ngắn B. Trong thời kỳ mang thai 33. Liều lượng vitamin A dùng cho phụ nữ sau sinh 0 - 4 tuần là bao nhiêu? A. 100000UI C. 300000UI B. 200000UI D. 400000UI 34. Phát biểu nào sau đây là sai? B. Thức ăn bổ sung cho trẻ có độ keo thích hợp để trẻ có thời gian chuyển từ thức ăn dạng đặc sang lỏng D. Thức ăn bổ sung cần cân bằng và đầy đủ tất cả chất dinh dưỡng, đủ nhóm thức ăn C. Nên tăng đậm độ nhiệt bằng cách thêm dầu, mỡ A. Nên cho trẻ ăn bổ sung từ tháng thứ 5 khi trẻ đang lớn nhanh 35. Số bữa ăn bổ sung cho trẻ 4 - 6 tháng tuổi là bao nhiêu? A. 1 lần/ngày B. 2 lần/ngày C. 3 lần/ngày D. 4 lần/ngày 36. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ dưới 1 tuổi (cân nặng dưới 8kg) uống bao nhiêu vitamin A vào ngày thứ 2? A. 50000UI D. 300000UI B. 100000UI C. 200000UI 37. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ trên 1 tuổi (cân nặng trên 8kg) uống bao nhiêu vitamin A vào 2 - 4 tuần sau? D. 300000UI C. 200000UI B. 150000UI A. 100000UI 38. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ dưới 1 tuổi (cân nặng dưới 8kg) uống bao nhiêu vitamin A ngay lập tức? A. 50000UI C. 150000UI B. 100000UI D. 200000UI 39. Thiếu máu dinh dưỡng là gì? C. Thiếu vitamin B2 D. Thiếu các chất dinh dưỡng cần thiết để tạo thành hemoglobin A. Thiếu sắt B. Thiếu vitamin B1 40. Liều dùng sắt và folat để chống thiếu máu dinh dưỡng cho phụ nữ có thai ở nơi có tỷ lệ thiếu máu thấp là bao nhiêu? B. 1 viên/ngày ở thai kỳ đầu D. 2 viên/ngày ở thai kỳ đầu C. 2 viên/ngày ở thai kỳ thứ 2 A. 1 viên/ngày ở thai kỳ thứ 2 41. Mức hemoglobin của trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi thể hiện sự thiếu máu dinh dưỡng là bao nhiêu? B. Dưới 11g/100ml C. Dưới 12g/100ml A. Dưới 10g/100ml D. Dưới 13g/100ml 42. Biểu hiện thường gặp nào sau đây là sai khi bị Marasmus? C. Phù ở chi dưới A. Cân nặng và chiều cao thấp D. Cơ teo dẹt không rõ ràng B. Biến đổi tâm lý mệt mỏi, lặng lẽ 43. Vì sao trẻ em có nguy cơ cao bị thiếu máu dinh dưỡng? D. Trẻ sinh non và không có đủ thời gian để cho cơ thể dự trữ sắt trước khi sinh A. Dư quá nhiều lượng sắt trong cơ thể C. Trẻ được ăn những loại thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa B. Được nuôi bằng sữa mẹ 44. Nên kiểm soát cân nặng, duy trì BMI ở mức bao nhiêu để phòng chống béo phì? C. >25 A. <25 B. <23 D. >23 45. Biểu hiện của rối loạn do thiếu iod có thể phát hiện dựa trên yếu tố nào? D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Liệu trong thực phẩm có chất gây bướu giáp hay không B. Lượng iod có trong thực phẩm A. Có bao nhiêu iot được dự trữ trong cơ thể 46. Bướu cổ được xếp thành mấy loại? A. 3 B. 4 D. 6 C. 5 47. Thiểu trí có mấy loại? A. 2 C. 4 D. 5 B. 3 48. Điều gì sau đây về vệt Bitot là sai? A. Thường có hình tròn hoặc hình vuông C. Tế bào biểu mô tăng sừng hóa kết mạc D. Mảng thường có màu trắng sáng hoặc vàng nhạt B. Sau khi điều trị vệt Bitot có thể không mất nhưng không ảnh hưởng đến thị lực 49. Điều nào sau đây là sai khi nói về khô giác mạc? D. Không để lại sẹo khi chưa khỏi B. Trẻ sẽ bị chói và sợ ánh sáng A. Bề mặt giác mạc có vẩy hoặc chấm trắng như đám mây C. Nếu ở giác mạc đồng từ sẽ không ảnh hưởng đến thị lực 50. Nguyên nhân trực tiếp nào đúng nhất gây ra thiếu dinh dưỡng - năng lượng là gì? D. Đồ ăn có quá nhiều chất độc A. Chế độ ăn của trẻ không đủ để về số lượng thức ăn B. Thiếu các chất vitamin và vi khoáng C. Chế độ ăn của trẻ không đủ về cả số lượng và chất lượng, thiếu năng lượng và protein cũng như các chất dinh dưỡng khác như vitamin hay vi khoáng 51. Theo cách phân loại của F.Gomez đưa ra năm 1956, phát biểu nào sau đây là đúng? B. Thiếu dinh dưỡng cấp độ III không thể đạt 60% cân nặng chuẩn A. Thiếu dinh dưỡng cấp độ I là đạt 70% cân nặng D. Thiếu dinh dưỡng cấp độ II là đạt 50 - 75% cân nặng chuẩn C. Đạt 70% cân nặng chuẩn là thiếu dinh dưỡng cấp độ III 52. Đâu là biện pháp dự phòng và quản lý quản lý thừa cân và béo phì? D. Giảm tổng số năng lượng và đậm độ năng lượng B. Giảm các hoạt động thể lực A. Ăn thức ăn có độ đậm nhiệt cao C. Tăng cường ăn chất béo, đường ngọt 53. Thiếu vitamin A sẽ có tác động gì đến bản thân? D. Sau một thời gian sẽ có dấu hiệu khô mắt A. Tăng sức đề kháng với nhiễm trùm C. Cơ thể khỏe mạnh hơn B. Hệ thống miễn dịch tăng 54. Biểu hiện nào thể hiện rõ sự khác nhau giữa Marasmus và Kwashiorkor? D. Phù A. Tiêu chảy C. Albumin huyết thanh B. Biến đổi tâm lý 55. Triệu chứng nào sau đây là sai về thiếu máu? C. Khó thở, tim đập nhanh, có hiện tượng nề ở chi dưới B. Cảm giác mệt mỏi, thờ ở, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu A. Nhợt nhạt, xanh xao ở lưỡi và môi D. Xuất hiện những cảm giác thèm ăn hay vận động 56. Khó khăn trong việc thực hiện uống viên sắt là gì? B. Cung cấp không đủ cho những đối tượng cần thiết A. Thời gian kéo dài D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Mọi người không hiểu được sự cần thiết của việc uống viên sắt trong thời gian dài 57. Ý nghĩa của việc phòng bướu cổ và thiếu iod ở cộng đồng là gì ? A. Giảm kích thước của bướu cổ D. Tất cả đáp án trên đều đúng B. Điều chỉnh lại tình trạng của thiểu năng giáp trạng C. Để phòng cho tất cả người dân không bị thiếu iod 58. Không nên sử dụng vitamin A liều cao với các đối tượng nào sau đây? A. Trẻ bị suy dinh dưỡng đã uống trước đó 5 tháng C. Trẻ bị khô mắt hoặc bệnh sởi, tiêu chảy,... B. Phụ nữ sau khi cho con cai sữa mẹ D. Phụ nữ có thai, phụ nữ sau sinh 8 tuần 59. Dấu hiệu của bệnh quáng gà là gì? B. Mắt bị sưng tấy C. Không thể nhìn khi trời chập tối hay chỉ có ánh sáng yếu A. Có thể nhìn được khi có ánh sáng yếu D. Sợ ánh sáng 60. Khi theo dõi cân chấm trên biểu đồ còn xác định được trẻ được chia thành các cấp độ suy dinh dưỡng nào? D. Bình thường, cấp độ I, II ,III A. Bình thường, cấp độ I C. Cấp độ I, II, III B. Cấp độ I, II 61. Khô kết mạc sẽ gây ra hậu quả gì? D. Không thể chưa khỏi A. Loại bỏ bụi bẩn trong mắt B. Khiến mắt bị sưng đỏ lên và có nguy cơ bị mù C. Một số trường hợp sẽ tạo thành nếp nhăn 62. Nguyên nhân gây ra bệnh suy dinh dưỡng ở thế Kwashiorkor là gì? C. Do các loại bệnh nhiễm trùng gây ra D. Chế độ ăn quá nghèo protein và glucid vừa đủ kết hợp với các loại bệnh truyền nhiễm A. Chế độ ăn quá nghèo glucid và protein vừa đủ kết hợp với các loại bệnh nhiễm trùng B. Chế độ ăn dư lipid và glucid nhưng thiếu protein 63. Chúng ta cần làm gì để phòng chống thiếu máu dinh dưỡng ở cộng đồng? D. Tất cả đáp án trên đều đúng B. Theo dõi các trường hợp thiếu máu của phụ nữ mang thai và sau sinh A. Theo dõi trẻ ở vùng có cân nặng sơ sinh thấp C. Phát hiện các bệnh liên quan đến thiếu máu ở trong khu vực như bệnh giun sán, giun móc,... 64. Liều lượng vitamin A dùng cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi là bao nhiêu? A. 100000UI C. 200000UI B. 150000UI D. 250000UI 65. Lý do nào sau đây không phải là nguyên nhân gây thiếu kẽm? A. Trẻ suy dinh dưỡng mãn tính D. Trẻ được ăn nhiều thức ăn động vật C. Trẻ bị nhiễm trùng, ký sinh trùng B. Trẻ đẻ non hoặc không được nuôi bằng sữa mẹ 66. Dự trữ vitamin A được lấy từ đâu trong cơ thể? B. Gan C. Não D. Mắt A. Thận 67. Biện pháp nào sau đây là sai khi phòng chống bệnh thiếu vitamin A và bệnh khô mắt? C. Khuyến khích người mẹ cho con bú ít nhất đến 2 tuổi D. Không nên cho trẻ ăn quá nhiều dầu, mỡ B. Cho trẻ uống vitamin A A. Cho trẻ ăn những thực phẩm như dầu cá, gan gia cầm, gia súc,... 68. Số bữa bổ sung cho trẻ trên 12 tháng tuổi là bao nhiêu? B. 3 - 5 lần/ngày A. 2 - 4 lần/ngày D. 5 - 7 lần/ngày C. 4 - 6 lần/ngày 69. Để điều trị thiếu vitamin A, cho trẻ dưới 1 tuổi (cân nặng dưới 8kg) uống bao nhiêu vitamin A vào 2 - 4 tuần sau? B. 50000UI A. 20000UI D. 150000UI C. 100000UI 70. Thiếu máu dinh dưỡng có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người? C. Trẻ có thể học và phát triển chậm B. Mệt mỏi, mất tập trung, thiếu năng lượng A. Giảm khả năng lao động, làm việc nặng, lâu D. Tất cả đáp án trên đều đúng 71. Các thể lâm sàng của thiếu dinh dưỡng là gì? A. Marasmus D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Thể phối hợp của 2 thổi Marasmus và Kwashiorkor B. Kwashiorkor 72. Thiếu vitamin A là bệnh như thế nào? D. Tất cả đáp án trên đều đúng A. Một trong những bệnh nguy hiểm nhất ở trẻ em B. Làm tổn thương ở mắt và dẫn đến mù lòa C. Gây nhiễm trùng và dẫn đến tử vong 73. Nguyên nhân của thiếu vitamin A là gì? A. Trẻ lớn quá nhanh và lượng vitamin A trong cơ thể không đủ đáp ứng nhu cầu cơ thể D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Khi trẻ có chế độ ăn nghèo giàu mỡ thì lượng vitamin A hấp thụ cũng giảm B. Mắc các bệnh nhiễm trùng đặc biệt là sởi, tiêu chảy cần nhiều vitamin A 74. Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất khi nói về suy dinh dưỡng? C. Suy dinh dưỡng là hậu quả của thiếu ăn dẫn đến không đảm bảo cân bằng với nhu cầu dinh dưỡng của trẻ A. Suy dinh dưỡng là biểu hiện lâm sàng của thiếu 1 loại hoặc là do sự phối hợp chất dinh dưỡng trong chế độ ăn không đảm bảo nhu cầu hoặc do kém hấp thu B. Suy dinh dưỡng là hậu quả của đói ăn D. Suy dinh dưỡng là tình trạng chậm lớn, chậm phát triển do chế độ ăn của trẻ không đảm bảo đủ nhu cầu protein và năng lượng, kèm theo là các bệnh nhiễm khuẩn. 75. Những yếu tổ ảnh hưởng chung đến cả vùng, khu vực và cả nước về thiếu dinh dưỡng - năng lượng là gì? D. Tất cả đáp án trên đều đúng C. Dịch vụ chăm sóc y tế A. Kinh tế - xã hội B. Sự nghèo khó và các yếu tố môi trường 76. Biện pháp nào là biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng? D. Tất cả đáp án trên đều đúng B. Cho ăn bổ sung hợp lý C. Theo dõi biểu đồ phát triển A. Thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ 77. Dấu hiệu xanh, nhợt nhạt ở lưỡi và môi là dấu hiệu gì? B. Thiếu máu ở mức nhẹ A. Không thiếu máu C. Thiếu máu ở mức trung bình D. Thiếu máu ở mức trung bình và nặng 78. Mức hemoglobin của nữ trưởng thành thể hiện sự thiếu máu dinh dưỡng là bao nhiêu? D. Dưới 13g/100ml B. Dưới 11g/100ml C. Dưới 12g/100ml A. Dưới 10g/100ml 79. Bệnh nào sau đây có thể xảy ra thiếu máu dinh dưỡng? A. Khô mắt C. Sốt rét D. Cả 3 đáp án đều sai B. Tiêu chảy 80. Những trẻ nào sau đây không thuộc nhóm có nguy cơ cao suy dinh dưỡng? B. Những trẻ bị dị tật bẩm sinh C. Những trẻ bị sởi, ho gà, viêm đường hô hấp D. Những trẻ khi theo dõi biểu đồ phát triển cân nặng nằm dọc đi lên A. Những trẻ sống trong gia đình quá nghèo Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành