Ngân hàng tổng hợp – Phương pháp phân tích độc chất (2023)FREEĐộc chất học 1. Ứng dụng của kỹ thuật phổ UV-Vis để xác định chất độc: C. Dùng định tính hay định lượng kim loại, kim loại nặng A. Dùng để định lượng B. Dùng trong phương pháp dấu vân tay D. Được dùng cho hầu hết chất hữu cơ 2. Phương pháp vô cơ hóa nào có nhược điểm tốn thời gian đuổi khí Clo: B. Đốt với hỗn hợp Na₂CO₃ và NaNO₃ D. Vô cơ hóa bằng hỗn hợp acid H₂SO₄, HNO₃, HClO₄ A. Vô cơ hóa bằng hỗn hợp H₂SO₄ và HNO₃ C. Vô cơ hóa bằng Clo mới sinh (HCl + KClO₃) 3. Ưu điểm trong phương pháp lắc với dung môi là gì? B. Chiết trong thời gian 24 giờ A. Chiết trong thời gian 12 giờ C. Chiết trong thời gian 36 giờ D. Chiết trong thời gian 48 giờ 4. Điểm nào sau đây không phải là tính chất của cồn? C. Loại dễ dàng bằng sự chưng cất A. Gây tủa protein trong mẫu phủ tạng D. Tinh khiết B. Không tan trong nước 5. Phương pháp Stas nguyên thuỷ được lập vào năm: B. 1850 D. 1870 A. 1830 C. 1860 6. Đâu là phương pháp phân lập chất độc vô cơ đỡ gây nguy hiểm cho người làm việc: B. Phương pháp dùng H₂SO₄ và H₂O₂ A. Phương pháp dùng H₂SO₄ và NH₄NO₃ D. Phương pháp vô cơ hóa bằng hỗn hợp acid H₂SO₄, HNO₃, HClO₄ C. Phương pháp vô cơ hóa bằng hỗn hợp acid H₂SO₄, HNO₃ 7. Sự kết tủa protein không hoàn toàn? A. Trong mô phủ tạng có đến 78% là nước D. Chỉ toàn là nước 100% C. 50% là nước, 28% là các chất khác B. Trong mô phủ tạng có đến 85% là nước 8. Phương pháp tách bằng cồn – acid của Kohn Abrest: B. Dùng cồn xử lý mẫu, chiết bằng ether, kiềm hóa bằng NaCO₃, chiết bằng ether rồi chiết bằng chloroform để lấy hết alkaloid C. Dùng cồn xử lý mẫu, chiết bằng este môi trường acid, kiềm hóa bằng NaCO₃, chiết bằng este rồi chiết bằng chloroform để lấy hết alkaloid A. Dùng cồn xử lý mẫu, chiết bằng ether môi trường acid, kiềm hóa bằng NaCO₃, chiết bằng ether rồi chiết bằng chloroform để lấy hết alkaloid D. Dùng cồn xử lý mẫu, chiết bằng este, kiềm hóa bằng NaCO₃, chiết bằng este rồi chiết bằng chloroform để lấy hết alkaloid 9. Trong trường hợp chất độc là carbon monoxide hay cyanid thì mẫu máu cần cho định lượng là? D. Không có đáp án C. Cả huyết tương và huyết cầu A. Huyết tương B. Huyết cầu 10. Thể tích mẫu máu cần lấy khoảng bao nhiêu để phân tích ở người lớn? A. 10 ml B. 100 ml D. 30 ml C. 50 ml 11. Ogier đề nghị tủa nhiều lần với độ cồn ngày càng tăng bằng cách nào? A. Chưng cất hỗn hợp cồn và nước trong chân không ở nhiệt độ thấp để loại bớt cồn và nước, được một hỗn hợp sệt như siro B. Được cô đặc và khử protein cho đến khi loại hoàn toàn protein C. Cho thêm cồn vào thì một phần protein nữa được tủa thêm D. Chưng cất dịch chiết cồn ở áp suất thấp để loại cồn 12. Trong kiểm nghiệm độc chất thường sử dụng phương pháp nào để xác định chất độc kim loại? D. Cả 2 đều đúng C. Cả 2 đều sai A. Phương pháp đa lượng B. Phương pháp vi lượng 13. Ứng dụng của kỹ thuật phổ hồng ngoại IR và Raman để xác định chất độc: A. Dùng định tính hay định lượng kim loại, kim loại nặng D. Dùng xác định và định lượng và phổ này thường dùng kết hợp sắc ký khí và lỏng C. Dùng trong phương pháp dấu vân tay B. Thường nhạy hơn với nồng độ thấp hơn UV-Vis 14. Điều kiện để sử dụng phương pháp chiết xuất với dung môi hữu cơ kém phân cực, ngoại trừ: B. Ở pH Acid C. Hệ số phân bố K⁺ càng lớn càng tốt D. Áp dụng với các dung môi như: Ether, benzen,... A. Ở pH kiềm 15. Các dung môi được chiết ở pH acid, ngoại trừ: B. Nhóm barbiturat D. Nhóm benzodiazepin C. Nước A. Nhóm salicylat 16. Acid percloric tác dụng lên giai đoạn nào của quá trình vô cơ hóa bằng hỗn hợp acid H₂SO₄, HNO₃, HClO₄: B. Giai đoạn giữ C. Giai đoạn cuối D. Tất cả đều sai A. Giai đoạn đầu 17. Lấy mẫu nước tiểu lúc nào? B. Trước khi sử dụng thuốc điều trị A. Vào buổi sáng C. Sau khi sử dụng thuốc điều trị D. Tổng nước tiểu cả ngày 18. Vai trò của acid percloric trong phương pháp vô cơ hóa bằng hỗn hợp acid H₂SO₄, HNO₃, HClO₄: C. Để phá hủy chất hữu cơ B. Làm tăng thế oxy hóa A. Làm tăng nhiệt độ D. Cả tất cả đều đúng 19. Các chất độc nào dùng để phân lập bằng phương pháp sắc ký khí: C. Một số chất gây ảo giác A. Thuốc trừ sâu B. Hydrocarbon D. Alkaloid 20. Nguyên tắc của phương pháp chiết liên tục là gì? A. Tiến hành trong bình gạn hoặc lắc bằng tay liên tục trong một thời gian nhất định B. Dùng một lượng cồn nhất định qua hệ thống hồi lưu để lấy các chất cần thiết C. Cho mẫu và dung môi vào máy xay, sau đó lấy phần dung môi đã hòa tan chất độc ra D. Tất cả đều sai 21. Trong phương pháp lọc đơn giản, dùng chất gì để loại protein co trong mẫu thử? C. Ammonia hydroxide B. Barbituric A. Acid trichloracetic D. Có thể dùng cả 3 chất trên 22. Các giai đoạn nào được sử dụng trong quá trình phân tích chất độc? C. Xác định chất độc (identification) A. Chiết xuất chất độc (extraction) B. Phân tách (separation) D. Tất cả đều đúng 23. Mẫu nước tiểu được lấy khoảng bao nhiêu để phân tích đối với người lớn? B. 100 ml C. 150 ml A. 50 ml D. 200 ml 24. Ưu điểm của phương pháp vô cơ hóa ướt dùng H₂SO₄ và H₂O₂ hơn các phương pháp vô cơ hóa ướt khác là: C. Ít tỏa khí độ B. Rút ngắn được 2,5 – 3 lần thời gian D. Thể tích dịch vô cơ hóa thu được tương đối nhỏ A. Oxy hóa gần như hoàn toàn chất hữu cơ 25. Bước tiến hành nào sau đây KHÔNG có trong phương pháp tách bằng cồn – acid của Svickova? A. Xử lý sơ bộ mẫu thử: dùng cồn 95 độ ở pH acid, ngâm,thu dịch cồn, loại cồn thu được hỗn hợp siro D. Kiềm hóa bằng NaCO₃, chiết bằng ether C. Loại dung môi và làm phản ứng xác định B. Tủa albumin bằng cồn 26. Trong quá trình xử lý mẫu, Stass dùng cồn để tách alkaloid ra khỏi: C. Protein B. Nước A. Chất mỡ D. Chất keo 27. Chemary đề nghị ở giai đoạn cuối của quá trình xử lý mẫu nên thay cồn bằng? D. Ete C. Alkaloid A. Nước B. Acetone 28. Để định lượng kim loại chì (Pb) có trong mẫu thử, ta áp dụng phương pháp nào? A. Phương pháp chiết đo quang với dithizon C. Dùng phản ứng với dung dịch KI D. Phương pháp Marsh B. Phương pháp tạo phức màu với đồng (I) iodide Cu₂I₂ 29. Yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình nung trong phương pháp vô cơ hóa khô? B. Thời gian A. Nhiệt độ C. Chất phụ gia D. Tất cả đều đúng 30. Phương pháp Stas nguyên thuỷ có 2 giai đoạn gồm: B. Xử lý mẫu và chiết bằng cloroform D. Xử lý mẫu và chiết bằng dung môi vô cơ A. Xử lý mẫu và chiết bằng ete ở môi trường acid C. Xử lý mẫu và chiết bằng dung môi hữu cơ 31. Chọn câu SAI: Các chất dễ bay hơi phân lập bằng phương pháp cất là: A. Glycoside C. Ethanol B. Aldehyde D. Ceton 32. Sau khi xác định sự có mặt của acid vô cơ có trong mẫu thử, để phân biệt acid H₂SO₄ với các acid còn lại, ta dùng: B. Phản ứng với AgNO₃ A. Phương pháp so màu với thuốc thử Alizarin sulfonat D. Phương pháp Kohn Abrest C. Phản ứng với BaCl₂ 33. Chất nào thường được lựa chọn cho chiết xuất siêu tới hạn? C. CO₂ A. SO₄ D. H₂SO₄ B. H₃PO₄ 34. Những chất được phân lập bằng phương pháp lọc hay thẩm tích là? A. Ethanol, natri hydroxide, phenol B. Acid nitric, acid sulfuric, acid clorhidric D. Acid salicylic, ceton, phenol C. Acid oxalic, phenol, acid nitric 35. Các thuốc được chiết với dung môi hữu cơ kém phân cực ở pH kiềm gồm: D. Tất cả đều đúng C. Nhóm kháng histamin A. Nhóm opioid B. Nhóm Phenothiazin 36. Đâu là phương pháp xác định chất độc hữu cơ: A. Phương pháp tách bằng cồn – acid của Svaicova B. Phương pháp chiết đo màu D. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng 37. Các phương pháp xác định các chất độc hữu cơ, ngoại trừ: B. Phương pháp chiết D. Phương pháp lọc C. Phương pháp tách A. Phương pháp cất 38. Sự chiết kiệt dung dịch alcaloid bằng ete để làm gì? A. Che lấp phản ứng tìm alcaloid B. Có được hỗn hợp cồn-nước D. Làm hòa tan chất mỡ, chất màu và chất nhựa C. Trước khi kiềm hóa 39. Chọn câu đúng: D. Tất cả đều sai B. (2) Nồng độ chất độc trong không khí không thể xác định trực tiếp trên dụng cụ lấy mẫu C. Chỉ có (1) đúng A. (1) Các dụng cụ lấy mẫu chất khí: bơm tay, bình chân không 40. Đặc điểm nào sau đây không nói về phương pháp vô cơ hóa khô? B. Dễ hấp thụ các chất bẩn trong hỗn hợp D. Ngày nay được sử dụng rộng rãi A. Dễ làm mất chất phân tích C. Trong quá trình nung có thể thêm chất phụ gia để bảo vệ chất phân tích 41. Các chất được phân lập bằng phương pháp vô cơ hóa? D. Các anion độ B. Các kim loại A. Các acid vô cơ C. Các kiềm 42. Trong phương pháp vô cơ hóa khô, phương pháp đốt với hỗn hợp Na₂CO₃ và NaNO₃ thực hiện với lượng mẫu thử: A. 5 - 10g B. 15 - 20g C. 25 - 30g D. 35 - 40g 43. Thể tích mẫu dịch dạ dày cần lấy để phân tích là bao nhiêu? D. 100 ml C. 80 ml B. 50 ml A. 20 ml 44. Các loại độc chất được thải ở các nhà máy xí nghiệp: C. NO, CO, H₂S A. Cl₂, CO, CO₂ B. CO, H₂, N₂S D. Tất cả đều đúng 45. Trong kiểm nghiệm độc chất thủy ngân, phương pháp xử lý mẫu thích hợp là: B. Vô cơ hóa bằng Clo mới sinh (HCl + KClO₃) D. Vô cơ hóa bằng hỗn hợp acid H₂SO₄, HNO₃, HClO₄ A. Đốt với hỗn hợp Na₂CO₃ và NaNO₃ C. Vô cơ hóa bằng hỗn hợp H₂SO₄ và HNO₃ 46. Phương pháp nào được sử dụng trong quá trình phân tách? C. Trao đổi ion D. Thay thế dung môi B. Sắc ký A. Thủy phân 47. Lấy mẫu dịch dạ dày cần lấy ở phần nào để cho kết quả chính xác nhất? D. Cả 3 phần B. Phần giữa C. Phần cuối A. Phần đầu 48. Điều nào sau đây đúng khi nói về phương pháp vô cơ hóa? C. Các phương pháp phổ biến: vô cơ hóa khô, vô cơ hóa ướt, vô cơ hóa nhiệt A. Đốt cháy chất vô cơ và hữu cơ để giải phóng kim loại dưới dạng ion D. Tất cả đều đúng B. Đôi khi không đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ thành H₂O, CO₂ và các chất đơn giản khác 49. Phương pháp vô cơ hóa làm mất một lượng đáng kể thủy ngân (Hg) là: C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai B. Phương pháp vô cơ hóa bằng hỗn hợp H₂SO₄ và HNO₃ A. Phương pháp vô cơ hóa bằng hỗn hợp acid H₂SO₄, HNO₃, HClO₄ 50. Chọn câu sai: B. Nồng độ chất thải trong không khí có thể xác định trực tiếp trên dụng cụ lấy mẫu A. CO, NO, N₂ là các chất thải trong các nhà máy, xí nghiệp D. Tất cả đều đúng C. Trong phương pháp phân lập chất độc từ không khí phải chiết từ mẫu không khí bằng phương pháp vật lý hay hoá học xác định 51. Phương pháp tạo phức màu với đồng (I) iodid Cu₂I₂ dùng để định lượng chất độc kim loại nào? C. Asen (As) B. Chì (Pb) D. Tất cả đều sai A. Thủy ngân (Hg) 52. Ứng dụng của kỹ thuật quang phổ ngọn lửa trong xác định chất độc: A. Được dùng cho hầu hết chất hữu cơ D. Dùng định tính hay định lượng kim loại, kim loại nặng C. Dùng xác định và định lượng và phổ này thường dùng kết hợp sắc ký khí và lỏng B. Dùng để định lượng 53. Có mấy phương pháp phân tích chất độc khí? D. 4 B. 2 C. 3 A. 1 54. Khi dung môi kết hợp với ánh sáng và nhiệt độ thì đạt tới trạng thái gì? A. Lỏng và rắn B. Khí và rắn D. Rắn, lỏng, khí C. Khí và lỏng 55. Các kĩ thuật sắc ký nào có thể được chọn sử dụng để tách chất độc: D. Tất cả đều đúng B. Sắc ký khí (GLC) C. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) A. Sắc ký lớp mỏng(TLC) 56. Phương pháp tách bằng cồn – acid của Svaicova: B. Dùng cồn xử lý mẫu, giai đoạn cuối của quá trình xử lý mẫu thay cồn bằng aceton, sau đó chưng cất để loại aceton A. Dùng cồn xử lý mẫu, chiết lại bằng ether hay chloroform, loại dung môi và làm các phản ứng xác định C. Dùng cồn xử lý mẫu, chiết bằng ether môi trường acid, kiềm hóa bằng NaCO₃, chiết bằng ether rồi chiết bằng chloroform để lấy hết alkaloid D. Dùng cồn xử lý mẫu, kiềm hóa bằng NaCO₃ 57. Chiết bằng dung môi hữu cơ, dịch cất được kiềm hoá bằng: A. Na₂CO₃, K₂CO₃ D. KHCO₃, Na₂CO₃ C. NaCO₃, K₂CO₃ B. KHCO₃, NaCO₃ 58. Chọn câu KHÔNG đúng: Phương pháp vô cơ hóa bằng hỗn hợp H₂SO₄ và HNO₃ có ưu điểm: C. Thể tích dịch vô cơ hóa thu được tương đối nhỏ D. Là phương pháp phổ biến nhất để vô cơ hóa đa số kim loại độ A. Thời gian phá hủy hoàn toàn chất hữu cơ tương đối nhanh B. Đạt độ nhạy cao đối với nhiều anion so với một số phương pháp vô cơ hóa khá 59. Ứng dụng của kỹ thuật phổ cộng hưởng từ hạt nhân (MNR) để xác định chất độc: C. Dùng trong phương pháp dấu vân tay A. Dùng xác định và định lượng và phổ này thường dùng kết hợp sắc ký khí và lỏng D. Thường nhạy hơn với nồng độ thấp hơn UV-Vis B. Được dùng cho hầu hết chất hữu cơ 60. Định lượng etanol trong phủ tạng bằng phương pháp nào? A. Phương pháp Nicloux B. Phương pháp đo phổ UV D. Phương pháp sắc ký C. Phương pháp Kohn Abrest 61. Trong trường hợp mẫu phủ tạng, dung dịch cồn sau khi loại hết protein sẽ ra sao? C. Thu được dung dịch nước có màu nâu và lớp ete hay cloroform có màu nâu đen D. Thu được dung dịch nước acid bằng ete dầu hỏa trước khi chiết B. Thu được ete trước khi kiềm hóa A. Thu được lẫn nhiều mỡ 62. Phương pháp được chọn để chiết xuất hơi hoặc khí phụ thuộc vào: A. Tính chất vật lý C. Tính chất sinh hóa B. Tính chất hóa học D. Tính chất vật lý và tính chất hóa học Time's up # Tổng Hợp# Dược Học