Tương tác thuốcFREEDược lâm sàng 1. Cặp tương tác xảy ra ở ruột: D. Metoclopramid - digoxin C. Phenylbutazone - warfarin B. Acid valproic - diazepam A. Quinidine - digoxin 2. Chọn câu phát biểu đúng: D. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có trọng lượng phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra B. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử nhỏ hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra C. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có ái lực cao hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra A. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra 3. Nước bưởi chùm làm tăng nồng độ felodipin lên: A. 15% B. 35% C. 300% D. 400% 4. Metoclopramid làm thay đổi sự hấp thu thuốc khác qua cơ chế: C. Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và làm giảm nhu động ruột A. Làm giảm tốc độ làm rỗng dạ dày và làm giảm nhu động ruột D. Làm giảm tốc độ làm rỗng dạ dày và làm tăng nhu động ruột B. Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và làm tăng nhu động ruột 5. Đối kháng sinh lý là: D. Chất đối kháng không gắn trên cùng 1 receptor và gây tác động ngược lại với chất chủ vận A. Chất đối kháng gắn trên cùng 1 receptor với chất chủ vận và không hoạt hóa receptor đó B. Chất đối kháng không gắn trên cùng 1 receptor với chất chủ vận và hoạt hóa receptor đó C. Chất đối kháng gắn trên cùng 1 receptor và gây tác động ngược lại với chất chủ vận 6. Khi dùng theophylin mà thường xuyên hút thuốc lá sẽ có nguy cơ: A. Gây ngộ độc theophyllin do thuốc lá làm giảm lượng glutathione của gan C. Giảm hấp thu theophylin do thuốc lá làm tăng nhu động dạ dày B. Giảm nồng độ theophylin do thuốc lá gây cảm ứng men gan D. Giảm hấp thu theophylin do thuốc lá làm tăng nhu động ruột 7. Rifampicin có thể: B. Làm tăng tác dụng thuốc ngừa thai D. Làm giảm nhu động dạ dày A. Làm tăng nhu động dạ dày C. Làm giảm tác dụng thuốc ngừa thai 8. NSAIDs, Quinin, muối Kali là: A. Các thuốc có tác dụng băng rịt vết loét dạ dày C. Các thuốc gây kích ứng niêm mạc dạ dày D. Các enzym tiêu hóa B. Các thuốc hấp thu quá nhanh lúc đói 9. Mục đích của phương pháp kiềm hóa nước tiểu trong điều trị ngộ độc phenobarbital? C. Tăng tỷ lệ dạng phân tử của phenobarbital A. Tăng tỷ lệ dạng không ion hóa của phenobarbital D. Giảm pH nước tiểu giúp tăng đào thải phenobarbital B. Tăng tỷ lệ dạng ion hóa của phenobarbital 10. Tương tác giữa naloxon và morphin là: A. Đối kháng dược lý cạnh tranh D. Đối kháng dược lý không thuận nghịch B. Đối kháng hóa học C. Đối kháng sinh lý 11. Dùng paracetamol chung với rượu có nguy cơ gây ngộ độc gan chủ yếu theo cơ chế tương tác là: D. Rượu gây cảm ứng men gan làm gan chuyển hóa quá nhanh paracetamol thành napqi gây ngộ độc gan C. Rượu làm giảm lượng glutathione của gan nên không đủ để giải độc napqi do paracetamol chuyển hóa qua gan tạo thành A. Rượu gây hội chứng disulfiram – like B. Rượu gây ức chế men gan làm gan không thể giải độc hết napqi do paracetamol chuyển hóa qua gan tạo thành 12. Trong sự phối hợp thuốc, hiệp lực bổ sung xảy ra ở cặp phối hợp giữa: A. Propranolol - indapamide C. Sulbactam - ampicillin D. Tất cả đều sai B. Trimethoprim - sulfamethoxazole 13. Sự kết hợp thuốc tetracyclin và cimetidin làm giảm đáng kể nồng độ tetracyclin trong máu, cơ chế của sự tương tác trên là: C. Do cimetidin làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày D. Do cimetidin ức chế bài tiết acid dịch vị A. Do cimetidin làm giảm ph dạ dày – ruột B. Do sự tạo phức chelat giữa cimetidin và tetracyclin 14. Các phát biểu về sự tương tác thuốc do làm thay đổi sự chuyển hóa của thuốc sau đây là đúng, ngoại trừ: C. Thuốc ức chế enzym gan có thể làm giảm nồng độ trong máu của một thuốc khác dùng chung do làm giảm sự chuyển hóa thuốc A. Rifampicin làm giảm tác dụng của cyclosporin do sự cảm ứng enzym gan D. Dịch ép bưởi chùm có thể làm tăng tác dụng một số thuốc do tác động ức chế men gan B. Enzym quan trọng trong quá trình chuyển hóa ở giai đoạn I là cytochrome p450 15. Sử dụng thuốc isoniazid (INH) kéo dài sẽ gây mất nghiêm trọng: D. Vitamin B9 B. Vitamin B6 A. Vitamin B1 C. Vitamin B12 16. Trong sự phối hợp thuốc, các phát biểu về hiệp lực bội tăng sau đây là đúng, ngoại trừ: D. Tác động chung sinh ra luôn lớn hơn tổng tác động ban đầu của 2 loại thuốc C. Có thể chỉ 1 trong 2 loại thuốc có tác dụng dược lý A. Cả 2 loại thuốc phải cùng cơ chế tác động B. Có thể 2 loại thuốc đều có tác dụng dược lý 17. Sữa làm giảm hấp thu thuốc nào sau đây? C. Chloramphenicol B. Erythromycin D. Tetracycline A. Clopheniramin 18. Cặp tương tác xảy ra do làm giảm tốc độ làm rỗng dạ dày: A. Quinidine - digoxin D. Metoclopramid - digoxin C. Muối nhôm - quinin B. Metoclopramid - cyclosporin 19. Các phát biểu đúng về digoxin, ngoại trừ: D. Erythromycin có thể làm tăng nồng độ digoxin nếu dùng chung C. Có thể mất 40% hoạt tính bởi vi khuẩn đường ruột A. Uống chung digoxin với kháng sinh có thể làm giảm hấp thu digoxin B. Là thuốc có ngưỡng trị liệu hẹp 20. Levodopa và Anti – histamin H1 là: C. Các thuốc gây kích ứng niêm mạc dạ dày A. Các thuốc kích thích bài tiết dịch vị D. Các thuốc không nên giữ lâu trong dạ dày B. Các thuốc hấp thu quá nhanh lúc đói 21. Thuốc làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu: C. Isoniazid D. Cholestyramine B. Methotrexat A. Omeprazol 22. Tương tác giữa phenylbutazon và warfarin do cơ chế nào sau đây: B. Phenylbutazone ức chế men gan gây tăng nồng độ warfarin C. Phenylbutazone cảm ứng men gan gây tăng nồng độ warfarin D. Phenylbutazone đẩy warfarin ra khỏi nơi gắn protein A. Warfarin đẩy phenylbutazone ra khỏi nơi gắn protein 23. Hydralazin uống sau khi ăn sẽ: B. Làm tăng hấp thu hydralazin D. Làm giảm hấp thu hydralazin A. Không thay đổi hấp thu hydralazin C. Làm chậm hấp thu hydralazin 24. Probenecid làm tăng tác dụng của cefotaxim và penicillin theo cơ chế: A. Cạnh tranh lọc qua cầu thận D. Tất cả đều sai C. Cạnh tranh trong sự bày tiết chủ động ở ống thận B. Cạnh tranh tái hấp thu thụ động ở ống thận 25. Những thuốc nên uống vào lúc no, ngoại trừ: C. Thuốc được thức ăn làm tăng hấp thu B. Thuốc trị đái tháo đường ức chế α – glucosidase D. Thuốc có tác dụng băng vết loét dạ dày A. Enzym tiêu hóa 26. Tương tác giữa epinephrine và histamin là: B. Đối kháng hóa học D. Đối kháng dược lý không thuận nghịch C. Đối kháng sinh lý A. Đối kháng dược lý cạnh tranh 27. Chọn phát biểu đúng về tương kỵ và tương tác thuốc: C. Tương tác thuốc luôn luôn dẫn đến những bất lợi trong điều trị D. Tương tác thuốc chỉ xảy ra về mặt dược động học mà không xảy ra về mặt dược lực học A. Chỉ khác nhau về mặt từ ngữ mà thôi B. Tương kỵ xảy ra bên ngoài cơ thể, còn tương tác thì xảy ra bên trong cơ thể 28. Sử dụng nhóm thuốc sulfamid kéo dài sẽ gây mất nghiêm trọng: B. Vitamin B6 D. Vitamin B9 A. Vitamin B1 C. Vitamin B12 29. Quinidin thường được phối hợp với digoxin trong điều trị bệnh về tim mạch. Tuy nhiên sự phối hợp này có thể gây ra tương tác thuốc theo cơ chế: B. Quinidin đối kháng với tác động của digoxin trên nút nhĩ thất C. Quinidin ức chế chuyển hóa digoxin ở gan A. Quinidin cạnh tranh đào thải ở ống thận, làm tăng nồng độ digoxin trong máu D. Quinidin làm tăng ph nước tiểu, làm tăng hấp thu digoxin 30. Các loại thuốc nên sử dụng vào buổi tối, ngoại trừ: D. Thuốc kháng Histamin H2 C. Thuốc kháng acid A. Thuốc hạ huyết áp B. Thuốc an thần, gây ngủ 31. Al³⁺ và Ca²⁺ làm giảm hấp thu thuốc nào sau đây? C. Chloramphenicol B. Erythromycin A. Clopheniramin D. Tetracycline 32. Kiềm hóa nước tiểu bằng NaHCO₃ có thể dùng trong xử lý ngộ độc chất nào sau đây? A. Morphin D. Diclofenac C. Cocaine B. Aspirin 33. Đối kháng dược lý là: A. Tương tác làm tăng tác dụng C. Xảy ra trên cùng một receptor B. Chất đối kháng sẽ gắn trực tiếp lên chất bị đối kháng D. Xảy ra trên hai receptor khác nhau 34. Một bệnh nhân được hướng dẫn không nên uống rượu trong khi điều trị bằng thuốc, tuy nhiên bệnh nhân này đã không tuân thủ và đã uống rượu. Sau khi uống rượu vài phút, bệnh nhân bị đỏ mặt, đau đầu, nôn mửa. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc nào sau đây: C. Cefoperazone D. Dextromethorphan B. Diphenhydramine A. Cefalexin 35. Sự phối hợp thuốc triacetyloleandomycin (tao) và dihydroergotamine có thể: B. Làm giảm nồng độ của dihydroergotamin và giảm hiệu quả điều trị D. Làm tăng nồng độ của dihydroergotamin và gây ra chứng “ergotism” gây thiếu máu cục bộ ở chi và đưa đến hoại tử trong trường hợp nặng C. Làm mất tác dụng của cả 2 loại thuốc trên A. Làm giảm hoạt lực kháng khuẩn của tao 36. Thuốc nào sau đây có thể dùng chung với diazepam? C. Ketoconazol D. Cimetidin B. Omeprazol A. Nizatidine 37. Các loại thuốc nên sử dụng vào buổi sáng, ngoại trừ: A. Thuốc kháng acid B. Thuốc kích thích thần kinh trung ương C. Thuốc lợi tiểu D. Corticoid 38. Tương tác giữa pralidoxim và gốc phospho của thuốc trừ sâu là: B. Đối kháng hóa học A. Đối kháng dược lý cạnh tranh C. Đối kháng sinh lý D. Đối kháng dược lý không thuận nghịch 39. Sự tương tác thuốc do làm thay đổi sự phân bố thuốc, có những đặc điểm sau: A. Làm tăng nồng độ trong huyết tương (dưới dạng tự do) của thuốc có ái lực mạnh D. Tất cả đều sai C. Một thuốc có ái lực mạnh hơn sẽ đẩy thuốc kia ra khỏi nơi gắn protein B. Làm tăng nồng độ trong huyết tương (dưới dạng phức hợp) của thuốc có ái lực yếu 40. Những thuốc nên uống vào lúc no, ngoại trừ: A. Thuốc kích thích bài tiết dịch vị C. Thuốc gây kích ứng niêm mạc dạ dày B. Thuốc hấp thu quá nhanh lúc đói D. Các thuốc không nên giữ lâu trong dạ dày 41. Amoxicillin uống sau khi ăn sẽ: C. Làm chậm hấp thu amoxicillin B. Làm tăng hấp thu amoxicillin D. Làm giảm hấp thu amoxicillin A. Không thay đổi hấp thu amoxicillin 42. Nước bưởi chùm làm tăng nồng độ amlodipin lên: A. 15% B. 35% D. 400% C. 300% 43. Cặp tương tác xảy ra ở mô: D. Metoclopramid - digoxin A. Quinidine - digoxin B. Acid valproic - diazepam C. Phenylbutazone - warfarin 44. Cặp tương tác xảy ra do làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày: B. Metoclopramid - cyclosporin D. Metoclopramid - digoxin A. Quinidine - digoxin C. Muối nhôm - quinin Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi