Đại cương về dược liệu – Phần 1 – Bài 2FREEDược Liệu Dược học 1. Pha tĩnh thông dụng nhất dùng trong sắc ký lỏng cao áp HPLC là? A. Pha tĩnh phân bố B. Pha đảo D. Tất cả đều đúng C. Pha thuận 2. Cơ chế phân tách của phương pháp sắc ký lớp mỏng thường là? B. Cơ chế hấp phụ C. Cơ chế tan rã A. Cơ chế hấp thu D. Cơ chế dòng điện 3. Hạt Sen được thu hái khi nào? A. Trước khi chín B. Khi mới ra quả D. Khi quả còn nụ C. Khi quả đã già, bắt đầu khô 4. Chiết dược liệu với sự hỗ trợ của Siêu âm thì sóng siêu âm tần số nào được sử dụng? C. 30KHz D. 60KHz B. 40KHz A. 20KHz 5. Để định lượng một chất trong một hỗn hợp khi có chất chuẩn phương pháp nên chọn để có kết quả chính xác là: B. Phương pháp sắc ký lỏng cao áp với detector thích hợp A. Phương pháp chuẩn độ thể tích D. Phương pháp phổ khối C. Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân 6. Hạt Sen, Ý dĩ được thu hái khi nào? A. Trước khi chín B. Khi mới ra quả D. Khi quả còn nụ C. Khi quả đã già, bắt đầu khô 7. Định tính điểm chỉ (vân tay) một dược liệu, bắt buộc phải có: A. Một hợp chất tự nhiên tinh khiết B. Một chất (tinh khiết) vốn có trong dược liệu đó D. Một mẫu dược liệu đó đã được xác định đạt tiêu chuẩn C. Hoạt chất chính của dược liệu đó(tinh khiết) 8. Có mấy kỹ thuật chiết dược liệu ở nhiệt độ thường? C. 4 D. 5 B. 3 A. 2 9. Hoa Hồng hoa được thu hái khi nào? D. Khi hoa đang rụng C. Khi hoa đã già A. Khi hoa chưa nở B. Khi hoa đã nở 10. Để bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc, người ta cần: D. Câu a và b đúng A. Bảo tồn nguồn gen cây thuốc B. Bảo tồn các kinh nghiệm dược lý dân tộc học C. Duy trì và phát triển việc sử dụng cây thuốc 11. “Thương hàn luận” là tác phẩm của tác giả nào? Bàn về vấn đề gì? D. Lý Thời Trân- Nội thương ngoại cảm A. Trương Trọng Cảnh-Bệnh thương hàn C. Trương Trọng Cảnh-Nội thương ngoại cảm B. Lý Thời Trân- Bệnh thương hàn 12. Nói Y Học Dân Tộc Việt Nam có một lịch sử lâu đời là vì: B. Thời Hùng Vương dân ta đã biết dùng cây thuốc trong phòng và chữa bệnh D. Cả ba câu đều có ý chứng minh cho lập luận trên C. Việt Nam cũng cung cấp nhiều kinh nghiệm sử dụng cây thuốc vào kho tàng y học Phương Đông nói chung A. Theo truyền thuyết dân ta đã biết các kinh nghiệm sử dụng cây thuốc từ thời Hồng Bàng 13. Đường bị chuyển thành Caramen là nhược điểm của phương pháp ổn định dược liệu nào? B. Sấy khô bằng phương pháp lạnh C. Đông khô D. Bảo quản trong dung dịch nước muối A. Phá hủy enzym dùng nhiệt khô 14. Protein bị vón là nhược điểm của phương pháp ổn định nào? A. Phá hủy enzym dùng nhiệt khô B. Sấy khô bằng gió D. Bảo quản trong dung dịch muối C. Làm lạnh nhanh 15. Trong ổn định dược liệu, thành phần nào dưới đây trong dược liệu cần phải xử lý: C. Acid amin A. Hoạt chất chính B. Protein D. Nước 16. Ý tưởng sử dụng độc vị, hoạt chất tinh khiết từ dược liệu xuất phát từ: C. Serturner D. Y học hiện đại phương Tây A. Y học La Mã cổ đại B. Paracelsus 17. Để xác định cấu trúc một chất chưa biết, loại phổ nào thường được sử dụng hơn cả: D. NMR và IR C. IR và MS B. NMR và MS A. UV và IR 18. Trong phương pháp phá hủy enzym bằng cồn sôi, ta cắt nhỏ dược liệu rồi thả vào cồn: C. 60% A. 70% D. 15% B. 95% đang sôi 19. Thuật ngữ dược liệu học trong Tiếng anh là: B. Pharmacy D. Pharmacognosy A. Pharmacology C. Herbology 20. Các hoạt chất có nguồn gốc tự nhiên có thể được đưa vào cơ thể dưới dạng: B. Hoạt chất toàn phần tinh chế A. Hoạt chất tinh khiết D. Cả ba loại C. Cao chiết toàn phần 21. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên hiện nay chủ yếu là: B. Các chất chuyển hóa bậc II D. Các chất có trong thành phần của nhân tế bào A. Các chất chuyển hóa bậc I C. Các chất có phân tử lượng lớn (>1000 đvc) 22. Hạt Ý dĩ được thu hái khi nào? D. Khi quả còn nụ C. Khi quả đã già, bắt đầu khô A. Trước khi chín B. Khi mới ra quả 23. Lượng cồn cần thiết thường để ổn định dược liệu trong phương pháp phá hủy enzym bằng cồn sôi là? B. Lượng cồn gấp 3 lần A. Lượng cồn gấp 5 lần D. Lượng cồn giảm 5 lần C. Lượng cồn giảm 3 lần 24. Vì sao có thể dùng siêu âm cường độ cao để chết? B. Thúc đẩy quá trình chiết C. Hoại tử bề mặt D. A và B đúng A. Có thể phá vỡ cấu trúc tế bào 25. Vì sao cần phải ổn định ? C. Để tăng enzym có trong dược liệu có lợi tới hoạt chất cần chiết trong B. Để tăng tính thẩm mĩ trên bề mặt A. Để loại bỏ enzym có trong dược liệu gây ảnh hưởng tới hoạt chất cần chiết trong D. Để loại bỏ enzym có trong tác chất có lợi tới hoạt chất cần chiết ngoài 26. Quả Tiểu hồi, xà sàng, Đại hồi được thu hái khi nào? C. Khi quả đã già A. Trước khi chín B. Khi mới ra quả D. Khi quả còn nụ 27. Ai được suy tôn là tổ sư ngành y học hiện đại phương Tây: D. Galen C. Dioscorides A. Hippocrates B. Celus 28. Cách thực hiện sắc ký nào dưới đây được gọi là định tính điểm chỉ (vân tay): D. Sắc ký so sánh dịch chiết dược liệu với dịch chiết của mẫu đã xác định chắc chắn của chính dược liệu đó B. Sắc ký so sánh dịch chiết dược liệu với một hoạt chất chính của dược liệu đó (tinh khiết) C. Sắc ký so sánh hoạt chất chính của dược liệu với chất chuẩn (là hoạt chất chính tinh khiết của dược liệu đó) A. Sắc ký một hỗn hợp mẫu thử là dịch chiết dược liệu và 1 chất chuẩn 29. Trong các dược phẩm dược liệu các cao chiết toàn phần được sử dụng khi: A. Tác dụng dược lý đã được biết rõ, hoạt chất có tác dụng đặc hiệu cần sự phân liều chính xác B. Tác dụng dược lý của dược liệu hay cao chiết chưa được biết D. Câu b và c đúng C. Các chất trong cao bổ sung tác dụng cho nhau làm tăng tác dụng dược lý hoặc giảm tác dụng phụ 30. Hoa Kim ngân được thu hái khi nào? A. Khi hoa chưa nở C. Khi hoa đã già D. Khi hoa đang rụng B. Khi hoa mới nở 31. Protein bị đông lại là nhược điểm của phương pháp ổn định dược liệu nào? C. Bảo quản bằng cách ngâm trong cồn A. Sấy khô bằng nhiệt độ thấp D. Phá hủy enzym dùng nhiệt ẩm bằng hơi nước B. Đông khô (freeze-drying) 32. Giả Kim thuật (alchemia) xuất hiện trong giai đoạn: D. Thời cận đại B. Thời phục hưng A. Thời cổ đại C. Thời trung cổ 33. Quả mơ, hồ tiêu được thu hái khi nào? D. Khi quả còn nụ B. Khi mới ra quả A. Trước khi chín C. Khi quả đã lớn được 1 tháng 34. Để đảm bảo chất lượng cho dược liệu là Nọc rắn, phương pháp làm khô tốt nhất nên là: D. Sử dụng chất hút ẩm B. Đông khô A. Phơi trong mát C. Sấy nhanh trong tủ sấy 35. Ai là tác giả của cuốn “Bản thảo cương mục”: A. Hoàng đế D. Thần nông B. Lý Thời Trân C. Trương Trọng Cảnh 36. Yếu tố nào là có ảnh hưởng mạnh nhất tố chất lượng của dược liệu trong thời gian bảo quản: D. Sâu bọ, nấm mốc A. Nhiệt độ B. Ánh sáng C. Độ ẩm 37. Để phân tích một hỗn hợp bay hơi, phương pháp nào sau đây có thể áp dụng: D. Tất cả đều đúng A. Sắc ký lỏng tới hạn B. Sắc ký khí C. Sắc ký lỏng cao áp 38. Để một dược liệu có chất lượng điều trị cao, những yếu tố nào dưới đây mang yếu tố quyết định: A. Mùa vụ thu hái D. Hàm lượng hoạt chất và tạp chất có hại B. Năng suất /hiệu quả canh tác C. Hàm lượng hoạt chất trong dược liệu 39. Trong GACP có yếu tố: A. Pháp lý C. Thỏa thuận D. Cả 3 đều đúng B. Bắt buộc 40. Trong nguyên nhân gây sử dụng nhầm lẫn dược liệu, yếu tố nào dưới đây là nguy hiểm nhất: B. Do sử dụng thay thế dược liệu C. Do dược liệu có hình dạng giống nhau D. Do cố ý giả mạo A. Do dược diệu trùng tên gọi 41. Yếu tố nào có tác động mạnh mẽ nhất đến sự mất mát đa dạng sinh học: B. Hủy hoại môi trường sống vốn có của các loài sinh vật D. Cả ba chưa phải là nguyên nhân quan trọng nhất A. Khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên C. Tiêu diệt một vài loài sinh vật có hại nào đó 42. Để đảm bảo chất lượng cho dược liệu là sữa ong chúa phương pháp làm khô tốt nhất nên là: D. Đông khô C. Sử dụng chất hút ẩm B. Sấy nhanh trong tủ sấy A. Phơi trong mát 43. Pha động dùng trong HPLC (pha đảo) thông dụng nhất là? D. Tất cả đều đúng C. Acetonitril với các tỉ lệ khác nhau B. Methanol hoặc nước A. Hỗn hợp nước 44. Quả Con iu m maniculatum L được thu hái khi nào? A. Khi quả còn non B. Trước khi chín C. Khi quả đã già D. Khi quả còn nụ 45. Hoa Cà độc dược được thu hái khi nào? B. Khi hoa đã nở A. Khi hoa chưa nở C. Khi hoa đã già D. Khi hoa đang rụng 46. Quả Chỉ thực được thu hái khi nào? C. Khi quả đã già A. Trước khi chín D. Khi quả còn nụ B. Khi mới ra quả còn non 47. Thầy thuốc Susruta thuộc nền Y học cổ đại: A. Ấn Độ C. Ai Cập B. Assyria và Babylon D. Hy Lạp 48. Vai trò của dược liệu trong nghiên cứu thuốc mới: B. Tự nhiên là nguồn cung cấp nguyên liệu để bán tổng hợp C. Tự nhiên là nguồn cung cấp cấu trúc cơ bản D. Tất cả đều đúng A. Tự nhiên là nguồn cung cấp các khoáng chất mới 49. Người ta xay tươi dược liệu với ammonisulfat, hay nariclorid nhằm mục đích gì? C. Dễ dàng vận chuyển B. Dễ dàng chế thuốc A. Ức chế enzym trong dược liệu giúp ổn định D. Dễ dàng sử dụng 50. Hai thầy thuốc nổi tiếng của Ấn Độ sống vào đầu công nguyên là: D. Ashoka và Chandragupta Maurya C. Charaka và Susruta A. Brahmagupta và Aryabhata B. Kalidasa và Vishnu Sharma 51. Có mấy phương thức điện di chính là? B. 3 A. 2 C. 4 D. 5 52. Nhóm chất nào dưới đây là chất chuyển hóa bậc I: B. Glycan A. Tannin C. Polyphenol D. Glycosid( hiểu theo nghĩa hẹp) 53. Sắc ký khí là? A. Phương pháp sắc ký mà pha động lỏng được thay thế bằng một dòng khí liên tục chạy qua pha tĩnh C. Phương pháp sắc ký mà pha động rắn được thay thế bằng một dòng khí liên tục chạy qua pha tĩnh D. Phương pháp sắc ký mà pha tĩnh được thay thế bằng một dòng khí liên tục chạy qua pha động B. Phương pháp sắc ký mà pha động lỏng được thay thế bằng một dòng khí không liên tục chạy qua pha tĩnh 54. Tác phẩm nào sau đây không phải là tác phẩm của Tuệ Tĩnh: B. Nam Dược thần liệu A. Hồng Nghĩa giác tự y thư D. Nam bang thảo mộc C. Thập tam phương gia giảm 55. Tuyên bố Alma-Ata có mục tiêu: A. Nhìn nhận tầm quan trọng của các thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong hệ thống Y tế B. Khuyến nghị sử dụng các thuốc cổ truyền đã được chứng minh tác dụng trong chính sách thuốc quốc gia D. A và b đúng C. Nhận dạng, đánh giá, bào chế, trồng trọt cây thuốc như là một nguồn thuốc sẵn có có giá trị 56. Với một loài cây thuốc xác định, yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng cây thuốc: C. Điều kiện khí hậu B. Yếu tố bên ngoài D. Điều kiện chăm sóc A. Yếu tố nội tại 57. Pha tĩnh thông dụng nhất trong sắc ký lớp mỏng là? C. Polyamide B. Alumina D. Tất cả đều đúng A. Silicagel 58. Sắc ký lớp mỏng có thể được dùng với mục đích nào dưới đây: A. Xác định một chất nào đó có mặt trong dược liệu D. Tất cả các nội dung trên C. Bán định lượng một chất nào đó trong hỗn hợp B. Xác định một dược liệu có thành phần hóa học phù hợp với dược liệu chuẩn 59. Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng dược liệu thu hái tại một vùng nhất định: B. Thời gian thu hái, điều kiện bảo quản A. Điều kiện sinh thái của cây C. Đặc tính di truyền của cây D. Phương pháp chế biến 60. Y học phương Tây có nguồn gốc từ nền y học nào? D. Assyri-Babylon A. Ai Cập B. La Mã C. Hy Lạp 61. Quả Chỉ thực, quả cây Conium maniculatum L được thu hái khi nào? D. Khi quả còn nụ A. Trước khi chín C. Khi quả đã già B. Khi mới ra quả non 62. Câu nào dưới đây không đúng: A. Để diệt enzym trong dược liệu người ta có thể dùng phương pháp cồn sôi C. Để diệt enzym trong dược liệu người ta có thể dùng nhiệt độ thấp (dưới 0 độ C) D. Các enzym không phải luôn có tác dụng xấu tới các dụng của dược liệu B. Để diệt enzym trong dược liệu người ta có thể dùng nhiệt (ẩm hoặc khô) 63. Hoa Đinh hương được thu hái khi nào? B. Khi hoa đã nở A. Khi hoa chưa nở D. Khi hoa đang rụng C. Khi hoa đã già 64. Trong các tiêu chuẩn kiểm định một dược liệu thì xác định các hằng số vật lý là tiêu chuẩn: C. Không được đặt ra (không có cho dược liệu) A. Bắt buộc với mọi liệu B. Áp dụng cho đa số các dược liệu D. Chỉ áp dụng cho một vài dược liệu cụ thể 65. Ngày nay lĩnh vực nào không còn được nghiên cứu: A. Động vật C. Khoáng vật B. Vi sinh vật D. Thực vật 66. Pha tĩnh thông dụng nhất trong sắc ký lớp mỏng với cơ chế là? B. Cơ chế hấp phụ A. Cơ chế hấp thu C. Cơ chế tan rã D. Cơ chế dòng điện 67. Tinh bột bị biến thành hồ tinh bột là nhược điểm của phương pháp ổn định dược liệu nào? A. Phá hủy enzym dùng nhiệt ẩm bằng hơi nước D. Tổng hợp enzym dùng điện phân B. Tổng hợp enzym C. Phá hủy enzym bằng nhiệt phân 68. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng: A. Mọi dược liệu cần được ổn định bằng các phương pháp ổn định dược liệu trước khi làm khô C. Với đa số dược liệu, chỉ cần làm khô và bảo quản đúng cách là được, không nhất thiết phải ổn định D. Chỉ những dược liệu có nguồn gốc từ động vật mới cần các biện pháp ổn định B. Các dược liệu chứa glycosid, ester nhất thiết phải được ổn định nếu muốn đảm bảo chất lượng 69. Vị vua nào đặt ra luật lệ hành nghề y dược: D. Vua Aristoteles Hy Lạp C. Vua Asshurbanipal Assyria-Babylon A. Vua Hammurabi Assyria-Babylon B. Vua Asclepius Hy Lạp 70. Bản ghi bằng đất nung của người: B. Người Ai Cập C. Người Hy Lạp D. Người La Mã A. Assyri 71. Bản ghi là các cuộn giấy papirus của người: B. Người Babylon A. Ai cập C. Người Hy Lạp D. Người La Mã 72. Tinh dầu bị bay hơi là nhược điểm của phương pháp ổn định dược liệu nào? C. Bảo quản trong dung dịch cồn D. Đông khô A. Phá hủy enzym dùng nhiệt khô B. Sấy khô bằng gió lạnh 73. Quả mơ được thu hái khi nào? A. Trước khi chín B. Khi mới ra quả C. Khi quả đã già D. Khi quả còn nụ 74. Phương pháp phân tích nào dưới đây có thể cho biết phân tử lượng của một chất: D. Tỉ khối kế B. Phổ khối C. Sắc ký lỏng cao áp A. Phổ UV-Vis 75. Vì sao sóng siêu âm có thể giúp chiết hoạt chất trong? A. Tăng sự hòa tan của chất tan vào dung môi B. Giảm sự hòa tan của chất tan vào dung môi C. Giảm quá trình khuếch tán chất tan D. Tất cả đều đúng 76. Mục đích của chế biến dược liệu có thể là: C. Làm thay đổi tác dụng của dược liệu theo yêu cầu sử dụng B. Cải thiện giá trị thương phẩm (cảm quan) của dược liệu D. Tất cả đều đúng A. Cải thiện chất lượng của dược liệu 77. Các phương pháp giúp phá hủy enzym làm cho chúng không hoạt động trở lại gọi là? D. Sử dụng hóa chất C. Đông lạnh B. Các phương pháp ổn định A. pH không phù hợp 78. Cách nào dưới đây không được áp dụng trong ổn định dược liệu: B. Thay đổi cấu trúc lập thể của enzyme D. Thay đổi nhiệt độ ra ngoài nhiệt độ tối thích của enzyme A. Nhiệt độ cao trong thời gian ngắn C. Thay đổi pH ra ngoài pH tối thích của enzyme 79. Quả xà sàng được thu hái khi nào? B. Khi mới ra quả C. Khi quả đã già A. Trước khi chín D. Khi quả còn nụ 80. Các loại quả nang, quả hạch, quả dĩnh thường được thu hái khi nào? A. Trước khi chín B. Khi mới ra quả C. Khi quả đã già D. Khi quả còn nụ 81. Quả Tiểu hồi được thu hái khi nào? D. Khi quả còn nụ A. Trước khi chín C. Khi quả đã già B. Khi mới ra quả 82. Ổn định dược liệu chính là: A. Làm giảm các tạp chất không mong muốn trong quá trình chế biến dược liệu D. Ức chế sự hoạt động của các enzym hay diệt các enzym trong dược liệu C. Tạo điều kiện thích hợp cho sự hoạt động của các enzyme trong dược liệu B. Làm gia tăng hàm lượng hoạt chất trong dược liệu trong quá trình chế biến dược liệu 83. Chọn câu SAI: A. Thời Trung Cổ (575-1300) B. Thời Cận Đại (1707-1778) D. Trong các câu trên có một câu sai C. Thời Phục Hưng (1300-1650) 84. Quả Đại hồi được thu hái khi nào C. Khi quả đã già A. Trước khi chín B. Khi mới ra quả D. Khi quả còn nụ 85. Câu nào sau đây sai: Đặc điểm của các hoạt chất có nguồn gốc tự nhiên sử dụng trong dược phẩm dưới dạng hỗn hợp: B. Thành phần trong hỗn hợp có tác dụng bổ sung hay cộng lực làm tăng tác dụng hay giảm tác dụng D. Chỉ số trị liệu nhỏ nên cần có sự phân liều đồng nhất và chính xác A. Tác dụng yếu và/hoặc kém đặc hiệu C. Thành phần có tác dụng chưa được biết 86. Acid thực vật do nhà khoa học nào tìm ra? D. Schleiden A. Carolus Linnaeus C. Friedrich Serturner B. Karl Wilhelm Scheele 87. Thiết bị chiết hỗ trợ bằng vi sóng đặc biệt thích hợp cho chưng cất......Bằng phương pháp? D. Tinh dầu, phương pháp tách các chất B. Dầu oliu, phương pháp lôi cuốn hơi nước C. Dầu oliu, phương pháp tách điện nguyên tử A. Tinh dầu, phương pháp lôi cuốn hơi nước 88. Dược liệu học là: B. Nghiên cứu về phản ứng của thuốc trong cơ thể D. Nghiên cứu tác dụng phụ của thuốc C. Chế biến và bào chế thuốc từ nguyên liệu tổng hợp A. Môn khoa học về các nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc Sinh học 89. Có mấy kỹ thuật chiết dược liệu ở nhiệt độ cao? B. 4 D. 6 A. 3 C. 5 90. Người Việt có tổ chức y tế chính thức cho riêng mình kể từ thời: C. Nhà Lý A. Hai Bà Trưng B. Nhà tiền lê D. Nhà Trần 91. Chiết dược liệu với sự hỗ trợ của vi sóng, bức xạ điện từ được sử dụng có tần số là? D. 450 MHz B. 250 MHz C. 2550 MHz A. 2450 MHz 92. Có mấy phương pháp ổn định? D. 6 A. 3 B. 4 C. 5 93. Quả hồ tiêu được thu hái khi nào? A. Trước khi chín B. Khi mới ra quả D. Khi quả còn nụ C. Khi quả đã già 94. Tài liệu y học được thảo ra vào thế kỷ 16: C. Bản thảo D. Không có tài liệu nào A. Nội Kinh B. Bản thảo cương mục Time's up # Tổng Hợp# Dược Học
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai