Đại cương về Dược lực họcFREEDược Lý 1. Các phân tử thông tin gắn với receptor ngoài màng tế bào B. Làm sản xuất ra ATPv, GTPv, IPP3, Mg2+, diacetyl glycerol D. Cả hai câu đều sai C. Cả hai câu đều đúng A. Làm sản xuất ra các phân tử nước 2. ADR xảy ra với tỉ lệ bao nhiêu? A. 8-30% B. 3-30% C. 10-40% D. 5-20% 3. Receptor của adrenalin, benzodiazepine nằm ở đâu? B. Nằm trong nhân tế bào D. Nằm trong bào tương A. Nằm trên nhiễm sắc thể C. Nằm trên màng tế bào 4. Chọn câu đúng. A. Từ dạng thuốc có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng D. Dopamin không qua được hàng rào máu não, nhưng l. dopamin (Levo dopa), chất tiền thân của doparnin thì qua được C. Cùng một hoạt chất nhưng có thể bào chế thành nhiều dạng thuốc khác nhau B. Ngoài ra dạng thuốc con được bào chế sao cho tiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng 5. Tác dụng chọn lọc B. Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất, rõ rệt nhất A. Là tác dụng điều trị xảy ra hợp với chỉ định nhất C. Là tác dụng điều trị mà không có chống chỉ định D. Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất 6. Tác dụng toàn thân C. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào máu D. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào tế bào B. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào não A. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào cơ quan 7. Một trong những mục đích của phối hợp thuốc nhằm C. Tăng tác dụng chính và giảm tác dụng không mong muốn B. Giảm tác dụng không mong muốn A. Tăng tác dụng chính D. Tất cả đều sai 8. Khi dùng thuốc ở trẻ em cần chú ý những đặc điểm gì trên đối tượng này? D. Tất cả đều đúng B. Hệ enzym chuyển hoá thuốc, hệ thải trừ thuốc chưa phát triển. A. Hệ thần kinh chưa phát triển nên thuốc dễ thấm qua và tế bào thần kinh C. Tế bào chứa nhiều nước, không chịu được thuốc gây mất nước 9. Có 2 vị trí receptor đó là A. Trong nhân tế bào, ngoài bào tương C. Trong tế bào chất, ngoài màng tế bào B. Trong nhân tế bào, ngoài màng tế bào D. Trong nhân bào tương, ngoài màng tế bào 10. ADR có nghĩa là C. Viết tắt của từ tiếng anh "Adverse Drug Reactions" D. Có hai câu đúng B. Phản ứng có hại của thuốc A. Phản ứng chính 11. Người thiếu enzym Methemoglobin Reductase dễ bị methemoglobin khi dùng các thuốc nào sau đây? B. Paracetamol, Cloramphenicol D. Isoniazid C. Sulfamid A. Sulfonylureas 12. Người thiếu G6PD hoặc glutathion reductase dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng các thuốc sau B. Thuốc trợ tim mạch D. Thuốc sốt rét như Primaquin, Quinin, Pamaquin, Sulfamid, Nitrofuran A. Thuốc chống dị ứng C. Thuốc chống trầm cảm 13. Receptor của hormon steroid, vitamin D3 nằm ở đâu? D. Trên mạng lưới nội bào tương A. Ngoài màng tế bào C. Trên cảm thụ quan B. Trong nhân tế bào 14. Thay đổi cấu trúc của thuốc thì C. Có thể thay đổi dược lực hoặc dược động của thuốc D. Tất cả đều đúng A. Chỉ thay đổi dược lực của thuốc B. Luôn luôn thay đổi dược động của thuốc 15. Người thiếu G6PD thường gặp ở A. Nam giới, da đen D. Không phân biệt nam nữ, màu da C. Nữ giới, da trắng B. Nữ giới, da đen 16. Chọn câu đúng. A. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có ái lực cao hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra C. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra D. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có trọng lượng phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra B. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử nhỏ hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra 17. Vì sao thầy thuốc cần phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân? C. Cả hai câu đều đúng A. Vì phản ứng dị ứng thuốc có thể rất nặng dẫn đến tử vong B. Vì phản ứng dị ứng không liên quan đến liều lượng thuốc dùng, số lần dùng và thường có dị ứng chéo D. Cả hai câu đều sai 18. Tác dụng phụ C. Là tác dụng thứ phát của thuốc D. Tất cả đều sai A. Là tác dụng của thuốc nhưng không có ý nghĩa trong điều trị B. Là tác dụng của thuốc nhưng ít xảy ra 19. Vì sao benzocain, procain, sulfonamid, sulfonylurea dễ gây mẫn cảm? C. Vì thuốc có mang nhóm -SO2 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên A. Vì thuốc có mang nhóm -CH3 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên D. Tất cả đều sai B. Vì thuốc có mang nhóm -NH2 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên 20. Receptor của thuốc có thể là A. Protein C. Ion B. Enzym D. Tất cả đều đúng 21. Các phân tử thông tin gắn với receptor trong nhân tế bào B. Làm sản xuất ra các phân tử trung gian A. Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu D. Tất cả đều sai C. Gây ra sự biến tính gen 22. Nghiện thuốc làm cho người nghiện D. Tất cả đều đúng C. Thuốc làm thay đổi tâm lý và thể chất theo hướng xấu B. Vật vả, lăn lộn, dị cảm, vã mồ hôi, tiêu chảy khi thiếu thuốc A. Phụ thuộc cả về tâm lý và thể chất 23. Những chú ý khi dùng thuốc ở người cao tuổi là D. Tất cả đều đúng C. Phải dùng nhiều thuốc một lúc nên cần rất chú ý tương tác thuốc A. Các hệ enzym đều kém hoạt động vì đã "lão hoá". B. Các tế bào ít giữ nước nên cũng không chịu được thuốc gây mất nước 24. ADR xảy ra ở liều D. Bất kỳ liều nào B. Cao hơn liều thường dùng C. Thấp hơn liều thường dùng A. Thường dùng cho người 25. Khi nói về tác dụng chính thì A. Tác dụng chính là tác dụng để điều trị C. Ví dụ tác dụng chính của Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci gây phù chân, tụt huyết áp B. Chỉ có duy nhất tác dụng để điều trị 26. Chọn câu sai. B. Thuốc tác dụng toàn thân có thể được hấp thu qua các đường như đường hô hấp, đường tiêu hoá hay đường tiêm. D. Thuốc tác dụng toàn thân: thuốc lợi tiểu, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc trị suy tim... A. Tác dụng toàn thân là tác dụng xảy ra sau khi thuốc đã được hấp thu vào máu C. Tác dụng toàn thân có nghĩa là thuốc tác dụng khắp cơ thể 27. Nhận định nào sau đây là đúng? D. Tất cả đều sai A. Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại B. Chỉ cần giảm liều thuốc của người lớn thì thành liều của trẻ em C. Không có sự khacs biệt về dược động học ở trẻ em so với người lớn 28. Để tránh hiện tượng quen thuốc A. Thường dùng thuốc ngắt quãng hoặc luân phiên thay đổi các nhóm thuốc C. Giảm liều B. Ngưng dùng khi có hiện tượng quen thuốc D. Thay đổi đường dùng 29. Ý nghĩa của một thuốc có tác dụng chọn lọc là B. Gíup cho việc điều trị hiệu quả hơn C. Gíup cho việc điều trị ít tác dụng phụ D. Tất cả đều đúng A. Gíup cho việc điều trị trở nên dễ dàng hơn 30. Vai trò của tá dược ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của thuốc? D. Tất cả đều sai C. Tá dược làm viên thuốc to dễ dùng B. Ảnh hưởng đến độ hoà tan, khuếch tán...của thuốc A. Tá dược chỉ là chất độn 31. Những thuốc tác dụng không thông qua receptor như B. hydroxyd nhôm, magnesi oxyd D. Cả hai câu đều sai C. Cả hai câu đều đúng A. Magie sulphat, mannitol 32. Tác động của thuốc lên receptor giống với tác động của chất nội sinh được gọi là C. Chất đồng vận A. Chất đồng hành B. Chất đồng hoạt D. Tất cả đều đúng 33. Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai cần lưu ý nhất thời điểm nào? C. 3 tháng cuối A. 3 tháng đầu B. 3 tháng giữa D. 1 tháng cuối 34. Những thuốc tránh dùng trên phụ nữ cho con bú như B. Thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống động kinh đều gây mơ màng và li bì cho trẻ D. Tất cả các thuốc trên C. Các loại corticoid, Cloramphenicol và thuốc phối hợp sulfametoxazol+ trimethoprim A. Thuốc phiện và dẫn xuất của thuốc phiện (thuốc ho, codein..) 35. Chọn câu sai về vai trò của chất truyền tin thứ hai. D. Là các phân tử trung gian A. Gây ra một loạt phản ứng trong tế bào B. Dẫn tới một thay đổi chuyển hoá trong tế bào C. Luôn không có sự thay đổi về biểu hiện gen 36. Hiện tượng quen thuốc là gì? C. Là độ nhạy cảm cá nhân bẩm sinh với thuốc D. Không cần tăng liều dùng A. Là hiện tượng không còn dị ứng với một thuốc như trước đây B. Là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với người bình thường dùng cùng liều 37. Chọn câu đúng về receptor nằm ngoài màng tế bào. B. Không tham gia trực tiếp vào các chương trình biểu hiện của gen C. Đóng vai trò là người truyền tin thứ 2 D. Nằm trong các vùng điều hoà gen A. Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu 38. Khi nói về trạng thái dược chất của thuốc thì C. Hai dạng có độ tan như nhau D. Không phụ thuộc dạng chỉ phụ thuốc kích thước B. Dạng rắn vô định hình dễ tan hơn dạng tinh thể A. Dạng tinh thể dễ tan hơn dạng rắn vô định hình 39. Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú cần quan tâm những gì? C. Cả hai câu đều đúng D. Cả hai câu đều sai B. Nếu là thuốc thải trừ qua sữa mẹ thì chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết A. Thuốc có thải trừ qua đường sữa hay không 40. Thay đổi tác dụng dược lý của thuốc liên quan đến C. Cả hai câu đều sai B. Thay đổi về đối tượng dùng thuốc D. Cả hai câu đều đúng A. Thay đổi về đặc điểm của thuốc 41. Nhận định nào sau đây là sai? A. Thuốc gắn vào receptor của tế bào có thể không gây ra tác dụng sinh lý D. Nơi tiếp nhận (acceptor) hoặc receptor câm (silent receptor) là một B. Receptor câm là khi thuốc gắn vào mà không gây ra tác dụng gì C. Digitalis không gắn vào gan, phổi, thận 42. Chọn câu sai khi nói về tác dụng tại chỗ của thuốc. D. Là những thuốc tác dụng ngoài da không đưa vào cơ thể B. Khi thuốc chưa được hấp thu vào máu C. Thuốc sát khuẩn ngoài da, thuốc bọc niêm mạc đường tiêu hoá (kaolin, hydroxyd nhôm) là những thuốc tác dụng tại chỗ A. Thuốc tác dụng ngay tại nơi thuốc tiếp xúc 43. Khi các phân tử thông tin gắn lên receptor trong nhân tế bào sẽ gây D. Tất cả đều đúng B. Sản xuất các chất truyền tin thứ 2 C. Sản xuất các AMPv, GMPv, IP3, Ca2+, diacetyl glycerol A. Sản xuất ra các phân tử trung gian 44. Các phân tử thông tin của receptor con gọi là gì? B. Bigand D. Bigrand C. Ligrand A. Ligand Time's up # Tổng Hợp# Dược Học