Đại cương về Dược lực họcFREEDược Lý 1. Chọn câu sai về vai trò của chất truyền tin thứ hai. A. Gây ra một loạt phản ứng trong tế bào B. Dẫn tới một thay đổi chuyển hoá trong tế bào C. Luôn không có sự thay đổi về biểu hiện gen D. Là các phân tử trung gian 2. Người thiếu enzym Methemoglobin Reductase dễ bị methemoglobin khi dùng các thuốc nào sau đây? D. Isoniazid C. Sulfamid B. Paracetamol, Cloramphenicol A. Sulfonylureas 3. Hiện tượng quen thuốc là gì? A. Là hiện tượng không còn dị ứng với một thuốc như trước đây C. Là độ nhạy cảm cá nhân bẩm sinh với thuốc D. Không cần tăng liều dùng B. Là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với người bình thường dùng cùng liều 4. Người thiếu G6PD thường gặp ở D. Không phân biệt nam nữ, màu da C. Nữ giới, da trắng B. Nữ giới, da đen A. Nam giới, da đen 5. Chọn câu đúng. D. Dopamin không qua được hàng rào máu não, nhưng l. dopamin (Levo dopa), chất tiền thân của doparnin thì qua được C. Cùng một hoạt chất nhưng có thể bào chế thành nhiều dạng thuốc khác nhau B. Ngoài ra dạng thuốc con được bào chế sao cho tiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng A. Từ dạng thuốc có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng 6. Những thuốc tác dụng không thông qua receptor như B. hydroxyd nhôm, magnesi oxyd C. Cả hai câu đều đúng A. Magie sulphat, mannitol D. Cả hai câu đều sai 7. Các phân tử thông tin gắn với receptor ngoài màng tế bào D. Cả hai câu đều sai A. Làm sản xuất ra các phân tử nước C. Cả hai câu đều đúng B. Làm sản xuất ra ATPv, GTPv, IPP3, Mg2+, diacetyl glycerol 8. Khi các phân tử thông tin gắn lên receptor trong nhân tế bào sẽ gây C. Sản xuất các AMPv, GMPv, IP3, Ca2+, diacetyl glycerol D. Tất cả đều đúng A. Sản xuất ra các phân tử trung gian B. Sản xuất các chất truyền tin thứ 2 9. Nghiện thuốc làm cho người nghiện C. Thuốc làm thay đổi tâm lý và thể chất theo hướng xấu A. Phụ thuộc cả về tâm lý và thể chất D. Tất cả đều đúng B. Vật vả, lăn lộn, dị cảm, vã mồ hôi, tiêu chảy khi thiếu thuốc 10. Vì sao benzocain, procain, sulfonamid, sulfonylurea dễ gây mẫn cảm? D. Tất cả đều sai B. Vì thuốc có mang nhóm -NH2 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên A. Vì thuốc có mang nhóm -CH3 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên C. Vì thuốc có mang nhóm -SO2 ở vị trí para sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm-SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên 11. Receptor của hormon steroid, vitamin D3 nằm ở đâu? D. Trên mạng lưới nội bào tương A. Ngoài màng tế bào B. Trong nhân tế bào C. Trên cảm thụ quan 12. Chọn câu sai. B. Thuốc tác dụng toàn thân có thể được hấp thu qua các đường như đường hô hấp, đường tiêu hoá hay đường tiêm. A. Tác dụng toàn thân là tác dụng xảy ra sau khi thuốc đã được hấp thu vào máu C. Tác dụng toàn thân có nghĩa là thuốc tác dụng khắp cơ thể D. Thuốc tác dụng toàn thân: thuốc lợi tiểu, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc trị suy tim... 13. Tác dụng phụ A. Là tác dụng của thuốc nhưng không có ý nghĩa trong điều trị C. Là tác dụng thứ phát của thuốc B. Là tác dụng của thuốc nhưng ít xảy ra D. Tất cả đều sai 14. Thay đổi tác dụng dược lý của thuốc liên quan đến D. Cả hai câu đều đúng B. Thay đổi về đối tượng dùng thuốc A. Thay đổi về đặc điểm của thuốc C. Cả hai câu đều sai 15. Khi nói về trạng thái dược chất của thuốc thì B. Dạng rắn vô định hình dễ tan hơn dạng tinh thể D. Không phụ thuộc dạng chỉ phụ thuốc kích thước C. Hai dạng có độ tan như nhau A. Dạng tinh thể dễ tan hơn dạng rắn vô định hình 16. Receptor của thuốc có thể là A. Protein C. Ion B. Enzym D. Tất cả đều đúng 17. Tác dụng toàn thân A. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào cơ quan B. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào não D. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào tế bào C. Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào máu 18. Những chú ý khi dùng thuốc ở người cao tuổi là B. Các tế bào ít giữ nước nên cũng không chịu được thuốc gây mất nước C. Phải dùng nhiều thuốc một lúc nên cần rất chú ý tương tác thuốc D. Tất cả đều đúng A. Các hệ enzym đều kém hoạt động vì đã "lão hoá". 19. Tác dụng chọn lọc C. Là tác dụng điều trị mà không có chống chỉ định D. Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất B. Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất, rõ rệt nhất A. Là tác dụng điều trị xảy ra hợp với chỉ định nhất 20. Những thuốc tránh dùng trên phụ nữ cho con bú như B. Thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống động kinh đều gây mơ màng và li bì cho trẻ A. Thuốc phiện và dẫn xuất của thuốc phiện (thuốc ho, codein..) D. Tất cả các thuốc trên C. Các loại corticoid, Cloramphenicol và thuốc phối hợp sulfametoxazol+ trimethoprim 21. Chọn câu đúng. C. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra D. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có trọng lượng phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra A. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có ái lực cao hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra B. Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử nhỏ hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra 22. Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú cần quan tâm những gì? A. Thuốc có thải trừ qua đường sữa hay không D. Cả hai câu đều sai B. Nếu là thuốc thải trừ qua sữa mẹ thì chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết C. Cả hai câu đều đúng 23. Chọn câu sai khi nói về tác dụng tại chỗ của thuốc. D. Là những thuốc tác dụng ngoài da không đưa vào cơ thể C. Thuốc sát khuẩn ngoài da, thuốc bọc niêm mạc đường tiêu hoá (kaolin, hydroxyd nhôm) là những thuốc tác dụng tại chỗ A. Thuốc tác dụng ngay tại nơi thuốc tiếp xúc B. Khi thuốc chưa được hấp thu vào máu 24. ADR xảy ra ở liều D. Bất kỳ liều nào A. Thường dùng cho người C. Thấp hơn liều thường dùng B. Cao hơn liều thường dùng 25. Receptor của adrenalin, benzodiazepine nằm ở đâu? A. Nằm trên nhiễm sắc thể D. Nằm trong bào tương B. Nằm trong nhân tế bào C. Nằm trên màng tế bào 26. ADR có nghĩa là B. Phản ứng có hại của thuốc A. Phản ứng chính C. Viết tắt của từ tiếng anh "Adverse Drug Reactions" D. Có hai câu đúng 27. Khi nói về tác dụng chính thì B. Chỉ có duy nhất tác dụng để điều trị C. Ví dụ tác dụng chính của Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci gây phù chân, tụt huyết áp A. Tác dụng chính là tác dụng để điều trị 28. Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai cần lưu ý nhất thời điểm nào? C. 3 tháng cuối A. 3 tháng đầu D. 1 tháng cuối B. 3 tháng giữa 29. Tác động của thuốc lên receptor giống với tác động của chất nội sinh được gọi là B. Chất đồng hoạt D. Tất cả đều đúng A. Chất đồng hành C. Chất đồng vận 30. Một trong những mục đích của phối hợp thuốc nhằm B. Giảm tác dụng không mong muốn D. Tất cả đều sai C. Tăng tác dụng chính và giảm tác dụng không mong muốn A. Tăng tác dụng chính 31. Vai trò của tá dược ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của thuốc? A. Tá dược chỉ là chất độn D. Tất cả đều sai C. Tá dược làm viên thuốc to dễ dùng B. Ảnh hưởng đến độ hoà tan, khuếch tán...của thuốc 32. Để tránh hiện tượng quen thuốc D. Thay đổi đường dùng A. Thường dùng thuốc ngắt quãng hoặc luân phiên thay đổi các nhóm thuốc C. Giảm liều B. Ngưng dùng khi có hiện tượng quen thuốc 33. Chọn câu đúng về receptor nằm ngoài màng tế bào. B. Không tham gia trực tiếp vào các chương trình biểu hiện của gen D. Nằm trong các vùng điều hoà gen C. Đóng vai trò là người truyền tin thứ 2 A. Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu 34. Khi dùng thuốc ở trẻ em cần chú ý những đặc điểm gì trên đối tượng này? D. Tất cả đều đúng B. Hệ enzym chuyển hoá thuốc, hệ thải trừ thuốc chưa phát triển. C. Tế bào chứa nhiều nước, không chịu được thuốc gây mất nước A. Hệ thần kinh chưa phát triển nên thuốc dễ thấm qua và tế bào thần kinh 35. Có 2 vị trí receptor đó là D. Trong nhân bào tương, ngoài màng tế bào C. Trong tế bào chất, ngoài màng tế bào B. Trong nhân tế bào, ngoài màng tế bào A. Trong nhân tế bào, ngoài bào tương 36. Người thiếu G6PD hoặc glutathion reductase dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng các thuốc sau C. Thuốc chống trầm cảm A. Thuốc chống dị ứng B. Thuốc trợ tim mạch D. Thuốc sốt rét như Primaquin, Quinin, Pamaquin, Sulfamid, Nitrofuran 37. Nhận định nào sau đây là đúng? C. Không có sự khacs biệt về dược động học ở trẻ em so với người lớn B. Chỉ cần giảm liều thuốc của người lớn thì thành liều của trẻ em D. Tất cả đều sai A. Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại 38. Ý nghĩa của một thuốc có tác dụng chọn lọc là D. Tất cả đều đúng C. Gíup cho việc điều trị ít tác dụng phụ B. Gíup cho việc điều trị hiệu quả hơn A. Gíup cho việc điều trị trở nên dễ dàng hơn 39. Các phân tử thông tin của receptor con gọi là gì? B. Bigand A. Ligand C. Ligrand D. Bigrand 40. ADR xảy ra với tỉ lệ bao nhiêu? D. 5-20% B. 3-30% C. 10-40% A. 8-30% 41. Thay đổi cấu trúc của thuốc thì C. Có thể thay đổi dược lực hoặc dược động của thuốc B. Luôn luôn thay đổi dược động của thuốc D. Tất cả đều đúng A. Chỉ thay đổi dược lực của thuốc 42. Vì sao thầy thuốc cần phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân? A. Vì phản ứng dị ứng thuốc có thể rất nặng dẫn đến tử vong D. Cả hai câu đều sai B. Vì phản ứng dị ứng không liên quan đến liều lượng thuốc dùng, số lần dùng và thường có dị ứng chéo C. Cả hai câu đều đúng 43. Các phân tử thông tin gắn với receptor trong nhân tế bào D. Tất cả đều sai C. Gây ra sự biến tính gen A. Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu B. Làm sản xuất ra các phân tử trung gian 44. Nhận định nào sau đây là sai? A. Thuốc gắn vào receptor của tế bào có thể không gây ra tác dụng sinh lý B. Receptor câm là khi thuốc gắn vào mà không gây ra tác dụng gì D. Nơi tiếp nhận (acceptor) hoặc receptor câm (silent receptor) là một C. Digitalis không gắn vào gan, phổi, thận Time's up # Tổng Hợp# Dược Học
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai