Thuốc điều trị thiếu máuFREEDược Lý 1. Trong tế bào của mô, sau khi mất methyl, methyltetrahydrofolat sẽ thành tetrahydrofolat, tham gia vào một số quá trình chuyển hóa quan trọng như C. Tham gia vào quá trình chuyển hóa histidin và tổng hợp base purin B. Chuyển deoxyuridylat thành thymidylat để tạo ADN - thymin D. Tất cả đều đúng A. Chuyển serin thành glycin với sự tham gia của vitamin B6 2. Erythropoietin dùng để điều trị C. Phòng thiếu máu ở trẻ đẻ non trọng lượng thấp B. Thiếu máu do mất máu sau phẫu thuật A. Bệnh AIDS D. Tất cả đều đúng 3. Vitamin B12 là thuốc: D. Chữa chứng thiếu máu ở những người cho máu A. Chữa các chứng thiếu máu do thiếu chất sắt B. Chữa thiếu máu ác tính, thiếu máu sau khi cắt bỏ dạ dày C. Chữa chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ 4. Hồng cầu nhỏ khi thể tích trung bình dưới D. 80 fl B. 60 fl A. 50 fl C. 70 fl 5. Vai trò của vitamin B12 là A. Chuyển homocystein thành methionin và 5 - methyltetrahydrofolic thành acid tetrahydrofolic D. Tất cả đều đúng C. Duy trì nồng độ myelin bình thường trong các neuron của hệ thống thần kinh B. Chuyển L - methylmalonyl - CoA thành succinyl - CoA trong chuỗi các phản ứng chuyển hóa glucid, lipid thông qua chu trình Krebs 6. Chọn phát biểu sai. A. Tại ruột, Ferritin là chất mang sắt, có nhiệm vụ đưa sắt vào máu xong quay trở lại niêm mạc ruột để vận chuyển tiếp sắt B. Tại ruột, Khi cơ thể thiếu sắt thì số lượng apoferritin tăng lên để làm tăng hấp thu sắt và ngược lại C. Ở mô, sắt đi vào trong tế bào được phải thông qua transferritin receptor ở màng tế bào D. Ở mô, sau khi giải phóng sắt trong nội bào, transferritin quay lại màng tế bào để làm nhiệm vụ vận chuyển sắt tiếp 7. Chỉ định khi dùng sắt là C. Phụ nữ cho con bú A. Thiếu máu thiếu sắt do các nguyên nhân khác nhau B. Phụ nữ có thai D. Tất cả đều đúng 8. Điều trị thiếu máu hồng cầu nhỏ dùng D. Sắt kết hợp với vitamin B6 và tăng lượng protein, lipid trong khẩu phần ăn và điều trị nguyên nhân A. Sắt kết hợp với vitamin B12 và tăng lượng protid, lipid trong khẩu phần ăn và điều trị nguyên nhân B. Sắt kết hợp với vitamin B6 và tăng lượng protid, lipid trong khẩu phần ăn và điều trị nguyên nhân C. Sắt kết hợp với vitamin B12 và tăng lượng protein, lipid trong khẩu phần ăn và điều trị nguyên nhân 9. Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng hồng cầu hoặc huyết sắc tố hoặc hematocrit dưới mức bình thường so với người cùng tuổi, cùng giới khoẻ mạnh. B. Sai A. Đúng 10. Nguyên nhân thiếu máu, ngoại trừ A. Do chấn thương D. Do tuỷ xương kém hoạt động hoặc không hoạt động B. Do tan máu ở người có bất thường về hemoglobin C. Thừa G6PD 11. Muốn hấp thu được, Fe3+ phải được chuyển thành Fe2+ nhờ tác dụng của acid hydrocloric ở dạ dày. B. Sai A. Đúng 12. Loại cobalamid nào dùng để điều trị? A. Cyanocobalamin D. Tất cả đều sai B. 5 - deoxyadenosylcobalamin C. Methyl cobalamin 13. Nguyên tắc điều trị thiếu máu là A. Trong quá trình điều trị thiếu máu phải kết hợp điều trị nguyên nhân với dùng thuốc hoặc với điều trị triệu chứng và bồi dưỡng cơ thể D. Tất cả đều đúng C. Thiếu máu hồng cầu to phải tìm nguyên nhân điều trị kết hợp dùng B12 hoặc acid folic B. Mất máu mạn tính do giun tóc, móc, rong kinh, trĩ, sốt rét dùng các thuốc điều trị nguyên nhân kết hợp với bổ sung sắt và bồi dưỡng cơ thể 14. Các chế phẩm sắt thường dùng đường uống trên lâm sàng đều ở A. Dạng viên B. Dạng dung dịch D. Tất cả đều đúng C. Dạng muối 15. Hồng cầu gọi là to khi thể tích trung bình như thế nào? C. Nhỏ hơn 110 fl B. Lớn hơn 70 fl A. Nhỏ hơn 70 fl D. Lớn hơn 110 fl 16. Ở người bình thường, nhu cầu sắt hàng ngày khoảng A. 0,5 - 1 mg C. 4 - 5 gam B. 1,5 - 3 mg D. 0,5 gam 17. Sự thiếu hụt sắt có thể do B. Mất cân bằng giữa cung và cầu: phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang lớn A. Cung cấp không đầy đủ, gặp ở những người có mức sống thấp D. Tất cả đều đúng C. Giảm sự hấp thu sắt ở đường tiêu hóa 18. Khi thiếu hụt acid folic sẽ gây nên thiếu máu hồng cầu to không kèm tổn thương thần kinh. B. Sai A. Đúng 19. Thiếu máu đẳng sắc có hồng cầu bình thường và chỉ số nhiễm sắc như thế nào? D. Tất cả đều sai C. Lớn hơn 1 B. Bằng 1 A. Nhỏ hơn 1 20. Dựơc động học của vitamin B12,.ngoại trừ C. Phức hợp transcobalamin I - B12 là dạng dự trữ của vitamin B12 A. Phức hợp vitamin B12 - yếu tố nội xuống ruột tác động lên receptor đặc hiệu trên niêm mạc hỗng tràng và được chuyển vào máu D. Gan là cơ quan dự trữ 60% lượng vitamin B12 của cơ thể (1 - 10 mg) B. Ngoài transcobalamin II, vitamin B12 còn được gắn vào transcobalamin I và III 21. Tác dụng không mong muốn khi dùng sắt, ngoại trừ D. Kích ứng đường tiêu hóa C. Shock kiểu phản vệ khi tiêm tĩnh mạch B. Đau đầu A. Lợm giọng 22. Chế phẩm của Erythropoietin là B. Epoetin beta A. Epoetin alpha D. Tất cả đều đúng C. NeoRecormon 23. Nhu cầu hàng ngày của vitamin B12 phụ thuộc vào tuổi, giới, tình trạng bệnh lý và nằm trong khoảng A. 0,2 - 2,6 µg D. 0,3 - 2 µg B. 3 - 6 µg C. 0,3 - 2,6 µg 24. Thiếu máu nhược sắc có hồng cầu nhỏ và chỉ số nhiễm sắc như thế nào? A. Nhỏ hơn 1 D. Tất cả đều sai B. Bằng 1 C. Lớn hơn 1 25. Khi sắt trong máu cao trên 3,5 mg/L phải dùng D. Deferoxamin A. Apoferritin B. Ferritin C. Acid phytic 26. Thiếu máu có nhiều yếu tố nguy cơ như D. Tất cả đều đúng C. Ung thư B. Nghiện rượu A. Thiếu vitamin B12 27. Khi thiếu máu, cơ thể sẽ có những biểu hiện như A. Da xanh xao, niêm nhạt B. Dễ ù tai, chóng mặt, hoa mắt, ngất D. Tất cả đều đúng C. Hồi hộp, nhịp tim nhanh, dễ mệt 28. Erythropoietin được chỉ định chủ yếu trong các trường hợp thiếu máu do D. Tất cả đều đúng C. Bị mất máu nhiều do tai nạn A. Viêm thận B. Viêm ruột 29. Đối với nam giới được coi là thiếu máu khi C. Số lượng hồng cầu dưới 2 triệu hoặc hemoglobin dưới 6 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 18% D. Số lượng hồng cầu dưới 3 triệu hoặc hemoglobin dưới 10 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 20% A. Số lượng hồng cầu dưới 4 triệu hoặc hemoglobin dưới 12 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 36% B. Số lượng hồng cầu dưới 3,5 triệu hoặc hemoglobin dưới 10 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 30% 30. Thiếu máu do rất nhiều nguyên nhân, đó là D. Tất cả đều đúng B. Do tan máu ở người có bất thường về hemoglobin C. Thiếu G6PD A. Do chấn thương 31. Chỉ định dùng acid folic là D. Tất cả đều đúng C. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng một số thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú B. Thiếu máu tan máu A. Thiếu máu hồng cầu to không có dấu hiệu tổn thương thần kinh 32. Động học của sắt trong cơ thể, ngoại trừ A. Thức ăn chứa lượng sắt trên 5 mg trong 100 gam: gan, tim, trứng, thịt nạc, giá đậu, hoa quả C. Ở mô, sắt đi vào trong tế bào được phải thông qua transferritin receptor ở màng tế bào B. Ở dạ dày, sắt từ nguồn thức ăn chỉ có thể ở dạng ion Fe2+ D. Trong máu, dạng phức hợp sắt được chuyển đến các mô như tuỷ xương, có một phần ở dạng dự trữ còn một phần để tạo ra hồng cầu và các enzym 33. Thuốc điều trị thiếu máu bằng Vitamin B12 với đường dùng là B. Tiêm bắp C. Tiêm động mạch D. Tiêm dưới da A. Tiêm tĩnh mạch 34. Ở người lớn tuổi, thiếu máu khi nồng độ Hemoglobin thấp hơn B. 12 g/dl (120 g/l) A. 13 g/dl (130 g/l) D. 10 g/dl (100 g/l) C. 11 g/dl (110 g/l) 35. Đối với nữ giới được coi là thiếu máu khi B. Số lượng hồng cầu dưới 3,5 triệu hoặc hemoglobin dưới 10 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 30% D. Số lượng hồng cầu dưới 3 triệu hoặc hemoglobin dưới 10 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 20% A. Số lượng hồng cầu dưới 4 triệu hoặc hemoglobin dưới 12 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 36% C. Số lượng hồng cầu dưới 2 triệu hoặc hemoglobin dưới 6 g/ 100 mL hoặc hematocrit dưới 18% 36. Vitamin B12 là tên chung chỉ 5 cobalamid: cyanocobalamin, hydroxycobalamin, methyl cobalamin và 5- deoxyadenosylcobalamin. B. Sai A. Đúng 37. Bệnh thiếu máu hồng cầu to cần bổ sung vitamin nào? C. Vitamin B12 D. Vitamin B B. Vitamin A A. Vitamin K 38. Cơ thể người lớn chứa khoảng bao nhiêu gam sắt? D. 10 gam B. 1,5 - 3 gam C. 4 - 5 gam A. 3 - 5 gam 39. Acid folic trong thức ăn tồn tại dưới dạng C. Pteroyl - ζ - glutamyl- carboxypeptidase D. Tất cả đều đúng A. Methyltetrahydrofolat B. Folatpolyglutamat 40. Khi thiếu vitamin B12 gây nên A. Thiếu máu nhược sắc D. Tất cả đều đúng C. Thiếu máu ưa sắc B. Thiếu máu đẳng sắc 41. Chế phẩm của vitamin B12 là C. Methyl cobalamin A. Cyanocobalamin D. Tất cả đều sai B. 5 - deoxyadenosylcobalamin 42. Tại ruột, Fe2+ được gắn với một albumin ở tế bào niêm mạc ruột là B. Ferritin D. Tanin A. Apoferritin C. Acid phytic 43. Trong máu người không thiếu máu có nồng độ erythropoietin dưới 20 UI/L và được gắn vào glucose không có tác dụng dược lý. B. Sai A. Đúng 44. Nguồn cung cấp vitamin B12 nhiều nhất là B. Thịt, cá C. Trứng A. Gan D. Tất cả đều đúng 45. Trong cơ thể người lớn có bao nhiêu gam sắt tồn tại trong hồng cầu? B. 1,5 - 3 gam D. 0,5 gam C. 4 - 5 gam A. 3 - 5 gam 46. Chỉ định dùng vitamin B12 là D. Tất cả đều đúng C. Suy nhược cơ thể, chậm phát triển, già yếu B. Viêm đau dây thần kinh, rối loạn tâm thần A. Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to Biermer 47. Điền vào chỗ trống: Trong máu, methyltetrahydrofolat được vận chuyển đến mô và thông qua ......, MTHF vào trong tế bào. A. Xuất bào D. Thực bào B. Nhập bào C. Ẩm bào 48. Acid folic (vitamin L1, vitamin B9) là sự kết hợp của B. Acid paraaminobenzoic C. Acid glutamic D. Tất cả đều đúng A. Pteridin 49. Dựa vào chỉ số nhiễm sắc và kích thước hồng cầu thiếu máu được chia thành D. Tất cả đều đúng A. Thiếu máu nhược sắc C. Thiếu máu ưa sắc B. Thiếu máu đẳng sắc 50. Thiếu máu ưu sắc có hồng cầu to và chỉ số nhiễm sắc như thế nào? B. Bằng 1 D. Tất cả đều sai C. Lớn hơn 1 A. Nhỏ hơn 1 51. Chọn câu sai. Ngoài sắt, acid folic và vitamin B12 thì thuốc nào sau đây có tác dụng chống thiếu máu? D. Canxi A. Vitamin B6 C. Cobalt B. Vitamin B2 52. Xuất hiện trường hợp sau cắt dạ dày 3 - 4 năm mới có biểu hiện thiếu vitamin B12 là vì C. Thiếu sắt A. Chu kỳ gan ruột D. Tất cả đều đúng B. Thiếu transcobalamin II 53. Thiếu máu hồng cầu to phải tìm nguyên nhân điều trị kết hợp dùng C. Vitamin B6 B. Axit folic A. Vitamin B12 D. Cả A và B đều đúng 54. Chọn câu sai. Giảm sự hấp thu sắt ở đường tiêu hóa gặp ở những người A. Cắt một phần dạ dày C. Thiếu Ferritin B. Viêm ruột D. Dùng một số thuốc hoặc thức ăn chứa một số chất ngăn cản sự hấp thu sắt 55. Thiếu vitamin B12 có thể do C. Viêm ruột D. Tất cả đều đúng B. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin II do di truyền A. Bệnh tụy tạng gây thiếu protease Time's up # Tổng Hợp# Dược Học
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai