Bệnh tuyến vúFREEGiải Phẫu Bệnh 1. U dạng lá không có đặc điểm sau: B. Có thể tái phát hoặc ác tính thực sự A. Mất hình ảnh thông thường của mô đệm và xâm nhập vùng ranh giới C. Các u độ mô học thấp thường ít gặp hơn các u có độ mô học cao E. Có mật độ tế bào cao, tỷ lệ nhân chia cao, đa hình thái của nhân D. Phát sinh từ mô đệm trong tiểu thùy như u xơ tuyến 2. Khoảng 25 - 30% ung thư biểu mô thùy tại chỗ tiến triển thành ung thư biểu mô thùy xâm nhập. A. Đúng B. Sai 3. Tăng nhẹ kích thước u vú có thể xảy ra vào giai đoạn đầu của mỗi vòng kinh và có thai có thể kích thích sự phát triển u. A. Đúng B. Sai 4. U xơ tuyến quanh ống là: B. Các khoang tuyến nguyên vẹn hình tròn hay bầu dục được phủ bởi một hay nhiều hàng tế bào E. Câu B, C đúng C. Các tế bào biểu mô tạo thành những dải hoặc dây hẹp tế bào biểu mô nằm trong mô đệm xơ D. Câu A, B đúng A. Các khoang tuyến bị mô đệm xơ chèn ép làm các lòng tuyến xẹp đi hoặc tạo thành các khe không đều 5. Đặc điểm vi thể của ung thư biểu mô trứng cá không bao gồm: B. Mô đệm vây quanh các ống xâm nhập thường có xơ hóa kèm theo phản ứng viêm nhẹ đến vừa của tế bào một nhân C. Các ống có nhiều đám đặc các tế bào u đa hình kèm theo hoạt động nhân chia mạnh và không có mô liên kết nâng đỡ D. Hoại tử thường gặp dưới hình thái một ổ hoại tử trung tâm hoặc hoại tử tế bào u riêng lẻ E. Thường có các tế bào cơ biểu mô quanh các ống bị ung thư A. Can xi hóa thường xảy ra ở những vùng hoại tử 6. Người ta gọi là ung thư biểu mô trứng cá vì trên đại thể khi những ống này bị ép, các nút u hoại tử nổi lên như khi nặn mụn trứng cá. A. Đúng B. Sai 7. U dạng lá thường được chia làm 3 độ: A. độ thấp, độ trung gian, độ cao E. độ I, độ II, độ III B. độ thấp, độ vừa, độ cao D. độ A, độ B, độ C C. độ ác tính thấp, độ ác tính vừa, độ ác tính cao 8. Ung thư biểu mô ống kinh điển không có đặc điểm sau: E. Các tế bào u thường to hơn và đa hình hơn ung thư biểu mô ống tại chỗ. B. Xâm nhập vào các khoảng quanh thần kinh, mạch bạch huyết và mạch máu. A. U có thể là những ổ tế bào ranh giới rõ, những dây tế bào hoặc tế bào riêng lẻ. D. Các vùng hoại tử gặp trong 60% các trường hợp. C. Biệt hóa tuyến hay ống nhỏ có thể hiện rõ, vừa hoặc hoàn toàn không có. 9. Ung thư biểu mô thùy tại chỗ không có đặc điểm sau: D. Về vi thể, các thùy giãn và bị lấp đầy bởi những tế bào tròn tương đối đều E. Khoảng 25-30% tiến triển thành ung thư biểu mô xâm nhập loại thùy hoặc ống C. Có nhiều loại vi thể như loại đặc, dạng rây, vi nhú B. Không có đặc điểm riêng trên đại thể A. 70% ở vùng trung tâm, 30-40% ở 2 bên 10. Ung thư biểu mô ống kinh điển: C. Còn gọi là ung thư biểu mô ống thông thường A. Còn gọi là ung thư biểu mô ống có ghi chú đặc biệt D. Không có các đặc điểm hình thái học và đặc điểm tiến triển riêng E. Các câu trên đều đúng B. Chiếm 85% các ung thư biểu mô ống xâm nhập 11. Ung thư biểu mô thùy xâm nhập không có loại sau: A. Loại điển hình C. Ung thư biểu mô thùy và ống hỗn hợp D. Ung thư biểu mô nhầy E. Ung thư biểu mô không xác định B. Ung thư biểu mô tế bào nhẫn 12. U xơ tuyến tuyến vú thường kín đáo. B. Sai A. Đúng 13. U vú là tổn thương quan trọng nhất của bệnh tuyến vú ở phụ nữ trong đó u dạng lá là u lành tính thường gặp. B. Sai A. Đúng 14. Đặc điểm đại thể của ung thư biểu mô ống nhỏ là: B. U nhỏ một cách điển hình với đường kính trung bình khoảng 1 -2 cm. D. Câu A và B đúng E. Câu A, B, và C đúng C. Giới hạn u rõ và mật độ cứng. A. Trên diện cắt u thường có hình sao, mặt cắt thường co lại trở nên lõm xuống so với mô không ung thư xung quanh. 15. Ung thư biểu mô ống tại chỗ thường gặp ở phụ nữ: B. sau 45 tuổi D. sau 35 tuổi C. sau 40 tuổi A. sau 50 tuổi E. sau 30 tuổi 16. Ung thư biểu mô ống tại chỗ chiếm ....... các ung thư biểu mô tại chỗ của ung thư biểu mô vú. C. hơn 85% D. hơn 80% E. hơn 75% B. hơn 90% A. hơn 95% 17. U dạng lá được chia thành 3 độ tương ứng với: E. các câu trên đều sai A. 3 giai đoạn lâm sàng B. 3 độ ác tính D. 3 kích thước khối u khác nhau C. 3 độ mô học 18. Ung thư biểu mô ống nhỏ có đặc điểm: E. A, B, C đều đúng C. Về vi thể, giống các bệnh lành tính nhưng xâm nhập mô mỡ, bờ tuyến không đều, không có cơ biểu mô, không có màng đáy D. A, B đúng A. Tuổi trung bình 44-49 tuổi, trẻ hơn so với ung thư biểu mô vú nói chung B. Giới hạn u không rõ và mật độ cứng. U nhỏ một cách điển hình với đường kính 1-2cm, diện cắt có hình sao 19. Chẩn đoán phân biệt chính của ung thư biểu mô thùy xâm nhập là ung thư biểu mô thùy tại chỗ. A. Đúng B. Sai 20. Ung thư biểu mô ống tại chỗ: B. Ung thư biểu mô nhú là típ hay gặp và thuần nhất về hình thái A. Thường gặp ở phụ nữ sau 45 tuổi D. Chiếm hơn 60% các ung thư biểu mô tại chỗ C. Hiếm gặp ở phụ nữ dưới 25 tuổi E. Câu B, C đúng 21. Đặc điểm đại thể của u xơ tuyến không bao gồm đặc điểm sau: C. U thường có giới hạn rõ và thường lồi lên. B. Trên diện cắt u có màu trắng xám và thường có các khe nhỏ. E. Kích thước thay đổi từ dưới 1cm đến 10 - 15cm đường kính. D. Vị trí thường gặp ở 1/4 dưới ngoài của vú. A. U tuyến phát triển như một nhân u hình tròn, thường có giới hạn rõ và di động tự do với mô vú xung quanh. 22. U xơ tuyến tuyến vú thường gặp ở: D. 1/4 dưới trong E. các câu trên đều sai B. 1/4 trên ngoài C. 1/4 dưới ngoài A. 1/4 trên trong 23. “U nhỏ một cách điển hình với đường kính trung bình khoảng 1-2 cm. Trên diện cắt u thường có hình sao, mặt cắt thường co lại trở nên lõm xuống so với mô không ung thư xung quanh” là đặc điểm đại thể của: D. ung thư biểu mô trứng cá E. ung thư biểu mô thuỳ điển hình A. ung thư biểu mô ống xâm nhập kinh điển C. ung thư biểu mô nhú B. ung thư biểu mô ống nhỏ 24. U xơ tuyến quanh ống và u xơ tuyến nội ống là 2 hình thái có thể cùng tồn tại trong cùng một u A. Đúng B. Sai 25. Đặc điểm vi thể để phân biệt giữa u nhú và ung thư biểu mô nhú là: A. U nhú có trục liên kết gồm mô liên kết thưa và huyết quản tân tạo E. B và C đúng C. Trong ung thư biểu mô nhú mô đệm nghèo nàn hoặc không có D. A và B đúng B. Ung thư biểu mô nhú tạo ra nhiều nhú mang tính chất ác tính hơn 26. U dạng lá: B. là u lành tính D. là u lành tính thường tái phát và di căn E. là u lành tính nhưng được coi như u ác tính A. là u ác tính C. là u lành tính nhưng có thể tái phát và di căn 27. Hoại tử thường gặp và tạo nên một dấu hiệu chẩn đoán quan trọng dưới hình thái một ổ hoại tử trung tâm hoặc hoại tử tế bào u riêng lẻ là đặc điểm vi thể của: A. ung thư biểu mô ống tại chỗ D. ung thư biểu mô trứng cá E. ung thư biểu mô ống nhỏ C. ung thư biểu mô nhú tại chỗ B. ung thư biểu mô ống xâm nhập 28. U dạng lá: Các u có độ mô học thấp hay gặp, có thể tái phát tại chỗ nhưng ít khi di căn. Các u có độ mô học cao hiếm gặp, có tính xâm lấn, tái phát và di căn. B. Sai A. Đúng 29. Cần phân biệt ung thư biểu mô tế bào nhẫn với ung thư biểu mô nhầy vì phương pháp điều trị 2 loại này hoàn toàn khác nhau B. Sai A. Đúng 30. Ung thư biểu mô ống xâm nhập kinh điển không có đặc điểm sau: C. Kích thước, hình thể, mật độ và giới hạn u rất thay đổi tùy thuộc vào tỷ lệ các tế bào u và mô đệm B. Về đại thể, u cứng giới hạn không rõ, cắt có cảm giác cứng và diện cắt xám vàng nhạt E. Hoại tử gặp trong 60% các trường hợp A. Chiếm 95% các trường hợp ung thư biểu mô ống xâm nhập D. U là những ổ tế bào ranh giới rõ, những dây tế bào hoặc tế bào riêng rẽ. Biệt hóa tuyến có thể rõ, vừa hoặc hoàn toàn không có 31. Ung thư biểu mô ống xâm nhập: 95% các trường hợp được xếp vào loại ung thư biểu mô ống kinh điển. A. Đúng B. Sai 32. Về vi thể nói chung, u dạng lá thường có kích thước từ vài cm đường kính tới những tổn thương lớn chiếm toàn bộ vú. B. Sai A. Đúng 33. U dạng lá không có đặc điểm sau: B. Tổn thương có hình nhiều thùy do những nhân mô đệm được phủ bởi tế bào biểu mô E. Phần lớn u có diễn biến tương đối lành tính A. Có kích thước từ vài cm đến toàn bộ vú C. Các tổn thương độ mô học cao có hình ảnh giống sarcom mô mềm D. Thường hay tái phát và ung thư hóa 34. U xơ tuyến nội ống là: C. Các tế bào biểu mô tạo thành những dải hoặc dây hẹp tế bào biểu mô nằm trong mô đệm xơ A. Mô đệm liên kết phát triển mạnh chèn ép các khoang tuyến làm các lòng tuyến xẹp đi B. Các khoang tuyến bị chèn ép thành các khe không đều E. Cả 3 câu trên đều đúng D. Câu A, B đúng 35. Đặc điểm vi thể của ung thư biểu mô ống nhỏ: B. Bờ tuyến không đều thường có góc cạnh, không có cơ biểu mô, không có màng đáy. A. Xâm nhập phổ biến vào mô mỡ xung quanh vùng tổn thương. C. Không có hoại tử hoặc nhân chia, chỉ có đa hình tế bào nhẹ. E. Tất cả các câu trên đều đúng. D. Sắp xếp ngẫu nhiên của các tuyến trong mô đệm, không có hình ảnh cấu tạo cơ quan. 36. U xơ - tuyến tuyến vú phát triển từ mô đệm xơ trong thùy tuyến chuyên biệt của tuyến vú và u có thể phát triển từ các vị trí khác. A. Đúng B. Sai 37. U xơ tuyến vú: C. Vị trí thường gặp ở 1/4 trên ngoài của vú B. Phát triển từ mô đệm trong thùy tuyến chuyên biệt E. Các câu trên đều đúng D. Về vi thể: mô đệm xơ bao bọc các tuyến được phủ bởi biểu mô A. Phổ biến ở tuổi dưới 30 38. Trong ung thư biểu mô ống tại chỗ: E. A, B đúng C. Khoảng 25-30% tiến triển thành ung thư biểu mô xâm nhập loại thùy hoặc ống D. A, B, C đúng B. Các loại khác thường lẫn nhau cả về hình thái và diễn biến lâm sàng A. Ung thư biểu mô trứng cá và ung thư biểu mô nhú là 2 loại thuần nhất về hình thái 39. Trong ung thư biểu mô ống xâm nhập, ......... các trường hợp được xếp vào loại ung thư biểu mô ống kinh điển: B. 0,8 A. 0,75 C. 0,85 E. hơn 95% D. 0,95 40. Đặc điểm chính để phân biệt ung thư biểu mô thùy tại chỗ với quá sản thùy dựa trên: B. Tiểu thùy giãn rộng ra, tăng sinh tế bào tạo nên các ổ đặc D. Câu A, B đúng C. Các ống tuyến còn nhận biết được với các tế bào tròn, tương đối đều với nhân tròn, tăng sắc nhẹ A. Hình ảnh nhân không điển hình, nhân đa hình thái, nhân chia thường gặp E. Câu B, C đúng Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở