Ôn tập cuối kỳ K21 phần 1FREEGiải phẫu bệnh Khoa Y Nguyễn Tất Thành 1. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau: A. 3 - 5 năm D. Trên 15 năm B. 5 - 10 năm C. 10 - 15 năm 2. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng: A. Luôn luôn là CARCINOMA C. Luôn luôn là OMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA B. Luôn luôn là SARCOMA 3. Rhabdomyoma là tên gọi của: A. U cơ vân lành tính D. Là khối u có nguồn gốc biểu mô B. U cơ vân ác tính C. Có thể là u lành hoặc u ác 4. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là: A. Trong vòng 45 ngày D. Hơn 450 ngày B. 45 - 450 ngày C. Khoảng 450 ngày 5. Về đại thể, bệnh Hodgkin KHÔNG có đặc điểm sau: D. Có hình ảnh “lách đá hoa cương” hoặc “lách xúc xích” A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy máu 6. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: C. III B. II A. I D. IV 7. Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại: C. REAL D. Rye B. Lukes và Collins A. Rappaport 8. Melanoma là tên gọi của: A. U lành tính của tế bào hắc tố D. Là u ác tính của mô liên kết B. U ác tính của tế bào hắc tố C. Chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được 9. Ung thư sụn có tên gọi là: D. Chondosarcoma B. Osteosarcoma C. Chondrosarcoma A. Liposarcoma 10. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: D. Tất cả đều đúng C. Nhân tan A. Nhân đông B. Nhân vỡ 11. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: B. Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin A. Hạch có lympho bào loại lớn và loại nhỏ C. Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch D. Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed - Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào 12. Phân độ của ung thư có thể dựa theo: A. Mức độ biệt hoá của tế bào u C. Sự biến đổi tế bào trên phiến đồ D. Tất cả đều đúng B. Hình thái, cấu trúc mô 13. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: B. II C. III A. I D. IV 14. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành: C. 4 hạng D. 5 hạng A. 2 hạng B. 3 hạng 15. Sự thoái hoá tế bào được biểu hiện dưới các hình thái tổn thương: D. Tất cả đều đúng B. Thoái hoá nước C. Thoái hoá hyalin A. Tế bào vảy đục, thoái hoá hốc 16. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với: C. Bệnh Basedow B. Bệnh bướu giáp độc D. Tất cả đều sai A. Bệnh Hashimoto 17. Phân loại TNM có nghĩa là: C. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa B. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch A. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa D. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u 18. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed - Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin típ: A. Típ I D. Típ IV C. Típ III B. Típ II 19. Thoái sản: A. Là hậu quả của loạn sản kéo dài B. Còn gọi là giảm sản D. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục C. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa 20. U lành: D. Thường có tên gọi tận cùng là OMA C. Thường dựa vào hình ảnh đại thể để gọi tên u A. U có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản hơn u có nguồn gốc liên kết B. Một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA hay CARCINOMA 21. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng KHÔNG kết luận được là thuộc hạng: B. II C. III D. IV A. I 22. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào: D. Cả độ biệt hoá tế bào u và cấu trúc mô u B. Cấu trúc mô u A. Độ biệt hoá tế bào u C. Mức độ di căn của ung thư 23. Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử: B. Hoại tử nước A. Thũng đục D. Hoại tử nước và hoại tử đông C. Hoại tử đông 24. Sự thoái sản KHÔNG có đặc điểm sau: A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản 25. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí: A. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác B. Chủ yếu ở hạch lympho C. Ở các mô lympho ngoài hạch D. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác và chủ yếu ở hạch lympho 26. Đặc điểm sau KHÔNG PHẢI của u ác tính: B. Dễ tái phát và di căn C. Thường phát triển nhanh A. Ranh giới khá rõ D. Không giống mô bình thường 27. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do: A. Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư C. Các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng B. Dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư D. Các câu trên trên đều đúng 28. Bệnh Hodgkin típ III: B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài A. Là típ hay gặp nhất sau típ II C. Gặp trong mọi giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin 29. Polyp cổ tử cung: D. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể B. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể C. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể A. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể 30. Gọi là tế bào thoái hoá khi: D. Tất cả đều đúng C. Không đảm bảo chức năng bình thường A. Giảm sút về số lượng B. Giảm sút về chất lượng 31. Loạn sản: C. Phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng A. Là tổn thương không hồi phục D. Còn gọi là bất thục sản B. Không điều trị có thể dẫn đến ung thư 32. Chọn tổn thương bào tương do hoại tử: A. Thũng đục B. Hoại tử nước D. Hoại tử nước và hoại tử đông C. Hoại tử đông 33. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai: A. Gọi là u quái C. Gọi là u hỗn hợp B. Gọi là u kết hợp D. Gọi là u biểu mô 34. Tổn thương sau đây KHÔNG tăng số lượng tế bào: A. Quá sản và loạn sản D. Phì đại C. Loạn sản B. Phì đại và loạn sản 35. U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin: D. Tất cả đều đúng A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin B. Có xu hướng tăng theo tuổi C. Ở trẻ em thường gặp các típ có độ ác tính thấp 36. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: C. Nhân tan B. Lưới nhiễm sắc thô A. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều D. Tất cả đều đúng 37. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất KHÔNG bao gồm virus nào: D. Epstein - Barr virus C. Virus viêm gan B A. Virus HIV B. Papiloma virus 38. Polyp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở: A. Cổ tử cung C. Dạ dày B. Ruột non D. Da 39. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng: B. Luôn luôn là SARCOMA C. Luôn luôn là OMA A. Luôn luôn là CARCINOMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 40. Tổn thương sau đây là tổn thương KHÔNG hồi phục: A. Thoái sản D. Dị sản B. Quá sản C. Loạn sản trầm trọng 41. Epstein - Barr virus thường hay gây ung thư: C. U lympho Burkitt B. Thanh quản A. Vùng sinh dục D. Tất cả đều sai 42. Thành phần chất đệm u KHÔNG bao gồm: D. Cơ trơn hoặc cơ vân C. Các nhánh thần kinh B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân A. Huyết quản và bạch huyết quản 43. Loạn sản KHÔNG bao gồm đặc điểm sau: A. Còn gọi là nghịch sản C. Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn D. Các câu trên đều đúng B. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô 44. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là: D. Quá sản chức năng C. Quá sản hồi phục B. Quá sản tái tạo A. Quá sản ác tính 45. Về vi thể, nói chung các u ác tính KHÔNG có tính chất sau: D. Tất cả đều đúng A. Tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u B. Quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc C. Tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó 46. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào KHÔNG CÓ đặc điểm sau: D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái B. Có các tế bào: lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân 47. Cơ bản u: C. Là thành phần nuôi dưỡng tế bào u D. Khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết B. Dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết A. Dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô 48. “U lympho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là: B. WF5 C. WF6 D. WF7 A. WF4 49. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm: C. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn A. Tế bào thường đa diện D. Tất cả đều đúng B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất lớn 50. Về đại thể “u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của: D. Giai đoạn đầu của u ác tính B. U lành tính A. U ác tính C. Giai đoạn đầu của u lành tính 51. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị: C. Sarcom hệ miễn dịch D. Ung thư dạ dày B. Ung thư da A. Ung thư hạch 52. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương: D. Loạn sản A. Quá sản C. Nghịch sản B. Chuyển sản 53. Adenoma là tên gọi của: D. Tất cả đều đúng C. U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính A. U lành nói chung B. U tuyến lành 54. Để phân chia các típ mô bệnh học theo phân loại công thức thực hành, người ta dựa vào: A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa D. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa; Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B B. Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho 55. Virus ít gây ung thư nhất là: B. Epstein-Bar virus A. Papiloma virus D. Virus viêm gan B C. Virus viêm gan A 56. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản: C. Phì đại B. Chức năng D. Tái tạo A. Bù trừ 57. U KHÔNG có tính chất sau: D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh B. Khối u lớn là u ác tính 58. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất: B. Loạn sản D. Thoái sản C. Dị sản A. Quá sản 59. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: B. Lớp cận đáy C. Lớp bóng A. Lớp đáy D. Lớp sừng 60. U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, NGOẠI TRỪ: C. Bàng quang D. Tủy xương A. Niêm mạc đường tiêu hóa B. A - mi - đan 61. Hai típ u lympho ác tính không Hodgkin hay gặp nhất theo công thức thực hành là: C. WF5 và WF7 A. WF4 và WF5 B. WF5 và WF6 D. WF6 và WF7 62. Đặc điểm sau KHÔNG PHẢI là tính chất của ung thư: B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt Nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp gần 7 lần ở Mỹ 63. Có 2 loại quá sản: A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính 64. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác: A. Tính di động của khối u D. Có và không có vỏ bọc khối u B. Mật độ của khối u C. Kích thước của khối u 65. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến: C. Vi khuẩn B. Vi rút D. Nguyên nhân bào thai A. Hoá chất 66. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm: D. Tất cả đều đúng C. Có thể có các ổ hoại tử A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào khuyết B. Xơ hóa tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xóa hoàn toàn cấu trúc hạch lympho 67. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư: D. Ruột già B. Dạ dày C. Ruột non A. Thực quản 68. Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ...? B. Bạch cầu đa nhân ưa acid C. Bạch cầu đa nhân trung tính D. Tương bào A. Bạch cầu đa nhân ưa kiềm 69. Bệnh Hodgkin: A. Hay gặp hơn u lympho ác tính không Hodgkin B. Đặc trưng bởi các tế bào Reed - Sternberg D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi C. Chỉ gặp ở hạch lympho 70. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai: A. Gọi là u quái D. Gọi là u biểu mô C. Gọi là u kết hợp B. Gọi là u hỗn hợp 71. U lành KHÔNG có đặc điểm sau: A. Hiếm khi tái phát C. Không giống mô bình thường B. Có ranh giới rõ D. Phát triển tại chỗ 72. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là: D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào B. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác 73. Bệnh Hodgkin: C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho D. Tất cả đều đúng A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch 74. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư: B. Tia tử ngoại A. Tia X D. Tia cực tím C. Tia hồng ngoại 75. Hodgkin típ I: B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II A. Gặp trong 50% các trường hợp C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed - Sternberg là tế bào khuyết D. Thời gian sống thêm dài 76. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: D. Lưới nhiễm sắc thô A. Nhân tăng sắc B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều C. Thoái hoá hốc trong bào tương 77. Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed - Sternberg, KHÔNG có các đặc điểm sau: D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào Th A. Có kích thước rất lớn 40 - 50m C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân 78. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là: A. Ung thư tuyến giáp B. Ung thư vú D. Bệnh bạch cầu C. Ung thư tuyến nước bọt 79. “U lympho ác tính, lan tỏa, tế bào lớn” là: C. WF6 A. WF4 B. WF5 D. WF7 80. Quá sản KHÔNG có đặc điểm sau: D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước B. Có thể hồi phục A. Còn gọi là chuyển sản C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích 81. Dị sản KHÔNG có đặc điểm sau: C. Còn gọi là tăng sản D. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản và còn gọi là tăng sản A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hóa bởi một loại tế bào đã biệt hóa khác B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản 82. Đặc điểm vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô: C. Sự lan tràn của tế bào u B. Mất cực tính A. Sự di căn D. Sự quá sản tế bào 83. Bảng công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại: A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh 84. Các papillomavirus (HPV) thường gây ra một số bệnh, NGOẠI TRỪ: C. Ung thư thanh quản A. Mụn hạt cơm ở da D. U lympho Burkitt B. U nhú ở vùng sinh dục 85. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa: A. Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân C. Tế bào to nhỏ không đều B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng D. Tất cả đều đúng 86. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, NGOẠI TRỪ: A. Điều kiện sinh hoạt B. Chủng tộc D. Địa dư C. Chế độ dinh dưỡng 87. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là: A. 50%, 30%, 30% B. 90%, 30%, 30% C. 50%, 25%, 25% D. 90%, 25%, 25% 88. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: D. Tất cả đều đúng B. Nhân đông C. Nhân vỡ A. Nhân chia 89. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nhẹ : D. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng; Tế bào to nhỏ không đều C. Tế bào to nhỏ không đều A. Tế bào nhân kiềm tính B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng 90. Vị trí thường gặp nhất của U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin là: A. Hạch nách D. Hạch trung thất C. Hạch bẹn B. Hạch cổ 91. U xơ lành được gọi tên là: A. Fibrosarcoma B. Lipoma C. Fibroma D. Liposarcoma 92. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó nếu có 75 - 50% các tế bào biệt hóa thì được xếp: D. Độ IV A. Độ I B. Độ II C. Độ III 93. Quá sản dễ nhầm với: D. Chuyển sản A. Loạn sản C. Dị sản B. Phì đại 94. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư: A. Bàng quang B. Gan C. Dạ dày D. Thực quản 95. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là: C. Hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương B. Da, xương, tuyến giáp A. Hệ tiêu hoá, xương, da D. Hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da 96. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào: A. Chèn ép D. Già nua B. Liệt dây thần kinh vận động C. Thiếu oxy 97. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị nhiễm virus này gấp: A. 2 lần B. 20 lần C. 200 lần D. 2000 lần 98. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất: B. Quá sản A. Phì đại C. Thoái hóa D. Dị sản 99. Tế bào Reed-Sternberg điển hình KHÔNG có đặc điểm sau: A. Luôn hiện diện trong các típ mô học của bệnh Hodgkin C. Là tế bào ác tính đặc trưng cho bệnh Hodgkin D. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón và tập trung sát màng nhân B. Có kích thước lớn 20 - 50 micromet hoặc hơn 100. Đặc điểm sau KHÔNG có trong u lympho ác tính không Hodgkin: D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào C. Ít gặp U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng Time's up # Đại Học Nguyễn Tất Thành# Đề Thi