Ôn tập cuối kỳ K21 phần 1FREEGiải phẫu bệnh Khoa Y Nguyễn Tất Thành 1. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào: C. Mức độ di căn của ung thư A. Độ biệt hoá tế bào u B. Cấu trúc mô u D. Cả độ biệt hoá tế bào u và cấu trúc mô u 2. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư: C. Dạ dày D. Thực quản A. Bàng quang B. Gan 3. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed - Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin típ: D. Típ IV B. Típ II A. Típ I C. Típ III 4. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư: C. Ruột non B. Dạ dày A. Thực quản D. Ruột già 5. U lành: B. Một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA hay CARCINOMA C. Thường dựa vào hình ảnh đại thể để gọi tên u A. U có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản hơn u có nguồn gốc liên kết D. Thường có tên gọi tận cùng là OMA 6. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất KHÔNG bao gồm virus nào: A. Virus HIV C. Virus viêm gan B B. Papiloma virus D. Epstein - Barr virus 7. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư: C. Tia hồng ngoại A. Tia X D. Tia cực tím B. Tia tử ngoại 8. U lành KHÔNG có đặc điểm sau: B. Có ranh giới rõ C. Không giống mô bình thường A. Hiếm khi tái phát D. Phát triển tại chỗ 9. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến: C. Vi khuẩn B. Vi rút A. Hoá chất D. Nguyên nhân bào thai 10. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị: D. Ung thư dạ dày A. Ung thư hạch B. Ung thư da C. Sarcom hệ miễn dịch 11. Sự thoái hoá tế bào được biểu hiện dưới các hình thái tổn thương: C. Thoái hoá hyalin D. Tất cả đều đúng B. Thoái hoá nước A. Tế bào vảy đục, thoái hoá hốc 12. Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed - Sternberg, KHÔNG có các đặc điểm sau: A. Có kích thước rất lớn 40 - 50m B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào Th C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân 13. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào: A. Chèn ép D. Già nua C. Thiếu oxy B. Liệt dây thần kinh vận động 14. Polyp cổ tử cung: D. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể B. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể A. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể C. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể 15. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: D. Lớp sừng B. Lớp cận đáy A. Lớp đáy C. Lớp bóng 16. Có 2 loại quá sản: B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo 17. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: A. Nhân chia C. Nhân vỡ B. Nhân đông D. Tất cả đều đúng 18. Rhabdomyoma là tên gọi của: C. Có thể là u lành hoặc u ác A. U cơ vân lành tính B. U cơ vân ác tính D. Là khối u có nguồn gốc biểu mô 19. Phân loại TNM có nghĩa là: A. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa D. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u B. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch C. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa 20. Về đại thể “u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của: D. Giai đoạn đầu của u ác tính C. Giai đoạn đầu của u lành tính B. U lành tính A. U ác tính 21. Melanoma là tên gọi của: D. Là u ác tính của mô liên kết B. U ác tính của tế bào hắc tố C. Chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được A. U lành tính của tế bào hắc tố 22. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác: A. Tính di động của khối u C. Kích thước của khối u B. Mật độ của khối u D. Có và không có vỏ bọc khối u 23. Thành phần chất đệm u KHÔNG bao gồm: C. Các nhánh thần kinh D. Cơ trơn hoặc cơ vân B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân A. Huyết quản và bạch huyết quản 24. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai: C. Gọi là u kết hợp A. Gọi là u quái B. Gọi là u hỗn hợp D. Gọi là u biểu mô 25. Bệnh Hodgkin: C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho D. Tất cả đều đúng A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch 26. Đặc điểm sau KHÔNG PHẢI là tính chất của ung thư: A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt Nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp gần 7 lần ở Mỹ B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới 27. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là: D. Bệnh bạch cầu A. Ung thư tuyến giáp C. Ung thư tuyến nước bọt B. Ung thư vú 28. Polyp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở: A. Cổ tử cung D. Da B. Ruột non C. Dạ dày 29. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do: B. Dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư A. Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư C. Các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng D. Các câu trên trên đều đúng 30. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất: B. Quá sản A. Phì đại D. Dị sản C. Thoái hóa 31. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: A. Nhân đông B. Nhân vỡ D. Tất cả đều đúng C. Nhân tan 32. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với: C. Bệnh Basedow A. Bệnh Hashimoto B. Bệnh bướu giáp độc D. Tất cả đều sai 33. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: D. IV A. I C. III B. II 34. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng: B. Luôn luôn là SARCOMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA C. Luôn luôn là OMA A. Luôn luôn là CARCINOMA 35. Thoái sản: B. Còn gọi là giảm sản C. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa D. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục A. Là hậu quả của loạn sản kéo dài 36. Hai típ u lympho ác tính không Hodgkin hay gặp nhất theo công thức thực hành là: B. WF5 và WF6 C. WF5 và WF7 A. WF4 và WF5 D. WF6 và WF7 37. Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại: B. Lukes và Collins C. REAL D. Rye A. Rappaport 38. Đặc điểm sau KHÔNG PHẢI của u ác tính: C. Thường phát triển nhanh D. Không giống mô bình thường A. Ranh giới khá rõ B. Dễ tái phát và di căn 39. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương: B. Chuyển sản D. Loạn sản A. Quá sản C. Nghịch sản 40. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai: B. Gọi là u kết hợp D. Gọi là u biểu mô C. Gọi là u hỗn hợp A. Gọi là u quái 41. Chọn tổn thương bào tương do hoại tử: B. Hoại tử nước C. Hoại tử đông A. Thũng đục D. Hoại tử nước và hoại tử đông 42. “U lympho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là: B. WF5 A. WF4 D. WF7 C. WF6 43. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là: A. 50%, 30%, 30% B. 90%, 30%, 30% D. 90%, 25%, 25% C. 50%, 25%, 25% 44. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là: B. Da, xương, tuyến giáp C. Hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương A. Hệ tiêu hoá, xương, da D. Hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da 45. Virus ít gây ung thư nhất là: D. Virus viêm gan B C. Virus viêm gan A A. Papiloma virus B. Epstein-Bar virus 46. Để phân chia các típ mô bệnh học theo phân loại công thức thực hành, người ta dựa vào: B. Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho D. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa; Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa 47. Sự thoái sản KHÔNG có đặc điểm sau: B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường 48. Loạn sản KHÔNG bao gồm đặc điểm sau: A. Còn gọi là nghịch sản C. Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn B. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô D. Các câu trên đều đúng 49. “U lympho ác tính, lan tỏa, tế bào lớn” là: C. WF6 D. WF7 A. WF4 B. WF5 50. Về đại thể, bệnh Hodgkin KHÔNG có đặc điểm sau: D. Có hình ảnh “lách đá hoa cương” hoặc “lách xúc xích” B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy máu A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp 51. Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử: C. Hoại tử đông B. Hoại tử nước A. Thũng đục D. Hoại tử nước và hoại tử đông 52. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, NGOẠI TRỪ: C. Chế độ dinh dưỡng D. Địa dư B. Chủng tộc A. Điều kiện sinh hoạt 53. Các papillomavirus (HPV) thường gây ra một số bệnh, NGOẠI TRỪ: C. Ung thư thanh quản A. Mụn hạt cơm ở da B. U nhú ở vùng sinh dục D. U lympho Burkitt 54. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm: C. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn A. Tế bào thường đa diện B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất lớn D. Tất cả đều đúng 55. Ung thư sụn có tên gọi là: A. Liposarcoma D. Chondosarcoma C. Chondrosarcoma B. Osteosarcoma 56. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nhẹ : D. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng; Tế bào to nhỏ không đều B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng A. Tế bào nhân kiềm tính C. Tế bào to nhỏ không đều 57. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: B. Lưới nhiễm sắc thô D. Tất cả đều đúng C. Nhân tan A. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều 58. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là: D. Quá sản chức năng B. Quá sản tái tạo A. Quá sản ác tính C. Quá sản hồi phục 59. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị nhiễm virus này gấp: B. 20 lần C. 200 lần A. 2 lần D. 2000 lần 60. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là: A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác B. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào 61. Dị sản KHÔNG có đặc điểm sau: D. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản và còn gọi là tăng sản C. Còn gọi là tăng sản A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hóa bởi một loại tế bào đã biệt hóa khác B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản 62. Quá sản dễ nhầm với: A. Loạn sản C. Dị sản B. Phì đại D. Chuyển sản 63. Đặc điểm sau KHÔNG có trong u lympho ác tính không Hodgkin: A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng C. Ít gặp U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào 64. Vị trí thường gặp nhất của U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin là: C. Hạch bẹn B. Hạch cổ A. Hạch nách D. Hạch trung thất 65. Adenoma là tên gọi của: A. U lành nói chung D. Tất cả đều đúng C. U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính B. U tuyến lành 66. Tế bào Reed-Sternberg điển hình KHÔNG có đặc điểm sau: A. Luôn hiện diện trong các típ mô học của bệnh Hodgkin C. Là tế bào ác tính đặc trưng cho bệnh Hodgkin D. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón và tập trung sát màng nhân B. Có kích thước lớn 20 - 50 micromet hoặc hơn 67. Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ...? A. Bạch cầu đa nhân ưa kiềm C. Bạch cầu đa nhân trung tính D. Tương bào B. Bạch cầu đa nhân ưa acid 68. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành: B. 3 hạng A. 2 hạng C. 4 hạng D. 5 hạng 69. U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, NGOẠI TRỪ: B. A - mi - đan D. Tủy xương A. Niêm mạc đường tiêu hóa C. Bàng quang 70. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí: C. Ở các mô lympho ngoài hạch D. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác và chủ yếu ở hạch lympho B. Chủ yếu ở hạch lympho A. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác 71. Hodgkin típ I: B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II A. Gặp trong 50% các trường hợp D. Thời gian sống thêm dài C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed - Sternberg là tế bào khuyết 72. U xơ lành được gọi tên là: B. Lipoma A. Fibrosarcoma C. Fibroma D. Liposarcoma 73. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là: A. Trong vòng 45 ngày C. Khoảng 450 ngày D. Hơn 450 ngày B. 45 - 450 ngày 74. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản: C. Phì đại D. Tái tạo B. Chức năng A. Bù trừ 75. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng KHÔNG kết luận được là thuộc hạng: B. II C. III D. IV A. I 76. U KHÔNG có tính chất sau: D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh B. Khối u lớn là u ác tính 77. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau: D. Trên 15 năm B. 5 - 10 năm C. 10 - 15 năm A. 3 - 5 năm 78. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: A. I D. IV C. III B. II 79. Về vi thể, nói chung các u ác tính KHÔNG có tính chất sau: C. Tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó D. Tất cả đều đúng A. Tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u B. Quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc 80. U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin: D. Tất cả đều đúng A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin C. Ở trẻ em thường gặp các típ có độ ác tính thấp B. Có xu hướng tăng theo tuổi 81. Phân độ của ung thư có thể dựa theo: B. Hình thái, cấu trúc mô D. Tất cả đều đúng A. Mức độ biệt hoá của tế bào u C. Sự biến đổi tế bào trên phiến đồ 82. Gọi là tế bào thoái hoá khi: C. Không đảm bảo chức năng bình thường D. Tất cả đều đúng A. Giảm sút về số lượng B. Giảm sút về chất lượng 83. Epstein - Barr virus thường hay gây ung thư: C. U lympho Burkitt D. Tất cả đều sai A. Vùng sinh dục B. Thanh quản 84. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm: A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào khuyết C. Có thể có các ổ hoại tử B. Xơ hóa tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xóa hoàn toàn cấu trúc hạch lympho D. Tất cả đều đúng 85. Loạn sản: B. Không điều trị có thể dẫn đến ung thư A. Là tổn thương không hồi phục C. Phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng D. Còn gọi là bất thục sản 86. Tổn thương sau đây KHÔNG tăng số lượng tế bào: A. Quá sản và loạn sản C. Loạn sản B. Phì đại và loạn sản D. Phì đại 87. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó nếu có 75 - 50% các tế bào biệt hóa thì được xếp: B. Độ II A. Độ I C. Độ III D. Độ IV 88. Tổn thương sau đây là tổn thương KHÔNG hồi phục: C. Loạn sản trầm trọng B. Quá sản D. Dị sản A. Thoái sản 89. Đặc điểm vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô: C. Sự lan tràn của tế bào u B. Mất cực tính A. Sự di căn D. Sự quá sản tế bào 90. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: C. Thoái hoá hốc trong bào tương B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều A. Nhân tăng sắc D. Lưới nhiễm sắc thô 91. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào KHÔNG CÓ đặc điểm sau: A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân B. Có các tế bào: lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa 92. Cơ bản u: B. Dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết D. Khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết C. Là thành phần nuôi dưỡng tế bào u A. Dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô 93. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng: B. Luôn luôn là SARCOMA C. Luôn luôn là OMA A. Luôn luôn là CARCINOMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 94. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất: A. Quá sản B. Loạn sản D. Thoái sản C. Dị sản 95. Bảng công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại: A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh 96. Quá sản KHÔNG có đặc điểm sau: D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích B. Có thể hồi phục A. Còn gọi là chuyển sản 97. Bệnh Hodgkin: A. Hay gặp hơn u lympho ác tính không Hodgkin B. Đặc trưng bởi các tế bào Reed - Sternberg C. Chỉ gặp ở hạch lympho D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi 98. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: D. Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed - Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào A. Hạch có lympho bào loại lớn và loại nhỏ C. Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch B. Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin 99. Bệnh Hodgkin típ III: C. Gặp trong mọi giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin A. Là típ hay gặp nhất sau típ II B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài 100. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa: D. Tất cả đều đúng B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng C. Tế bào to nhỏ không đều A. Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân Time's up # Đại Học Nguyễn Tất Thành# Đề Thi