Ôn tập cuối kỳ K21 phần 1FREEGiải phẫu bệnh Khoa Y Nguyễn Tất Thành 1. Tế bào Reed-Sternberg điển hình KHÔNG có đặc điểm sau: C. Là tế bào ác tính đặc trưng cho bệnh Hodgkin D. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón và tập trung sát màng nhân B. Có kích thước lớn 20 - 50 micromet hoặc hơn A. Luôn hiện diện trong các típ mô học của bệnh Hodgkin 2. Adenoma là tên gọi của: C. U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính A. U lành nói chung D. Tất cả đều đúng B. U tuyến lành 3. Phân loại TNM có nghĩa là: B. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch C. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa D. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u A. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa 4. Thoái sản: C. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa D. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục A. Là hậu quả của loạn sản kéo dài B. Còn gọi là giảm sản 5. Về đại thể, bệnh Hodgkin KHÔNG có đặc điểm sau: A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác D. Có hình ảnh “lách đá hoa cương” hoặc “lách xúc xích” B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy máu C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp 6. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed - Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin típ: B. Típ II A. Típ I D. Típ IV C. Típ III 7. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng KHÔNG kết luận được là thuộc hạng: C. III A. I D. IV B. II 8. U lành KHÔNG có đặc điểm sau: B. Có ranh giới rõ D. Phát triển tại chỗ C. Không giống mô bình thường A. Hiếm khi tái phát 9. “U lympho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là: A. WF4 C. WF6 D. WF7 B. WF5 10. Tổn thương sau đây KHÔNG tăng số lượng tế bào: B. Phì đại và loạn sản D. Phì đại C. Loạn sản A. Quá sản và loạn sản 11. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là: A. Quá sản ác tính C. Quá sản hồi phục D. Quá sản chức năng B. Quá sản tái tạo 12. Đặc điểm sau KHÔNG có trong u lympho ác tính không Hodgkin: C. Ít gặp U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào 13. Về đại thể “u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của: D. Giai đoạn đầu của u ác tính A. U ác tính B. U lành tính C. Giai đoạn đầu của u lành tính 14. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào: A. Độ biệt hoá tế bào u D. Cả độ biệt hoá tế bào u và cấu trúc mô u C. Mức độ di căn của ung thư B. Cấu trúc mô u 15. Loạn sản KHÔNG bao gồm đặc điểm sau: B. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô C. Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn A. Còn gọi là nghịch sản D. Các câu trên đều đúng 16. U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin: C. Ở trẻ em thường gặp các típ có độ ác tính thấp B. Có xu hướng tăng theo tuổi A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin D. Tất cả đều đúng 17. U lành: A. U có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản hơn u có nguồn gốc liên kết C. Thường dựa vào hình ảnh đại thể để gọi tên u B. Một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA hay CARCINOMA D. Thường có tên gọi tận cùng là OMA 18. Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed - Sternberg, KHÔNG có các đặc điểm sau: A. Có kích thước rất lớn 40 - 50m B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào Th C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân 19. U xơ lành được gọi tên là: D. Liposarcoma A. Fibrosarcoma C. Fibroma B. Lipoma 20. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa: A. Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân D. Tất cả đều đúng C. Tế bào to nhỏ không đều B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng 21. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nhẹ : A. Tế bào nhân kiềm tính C. Tế bào to nhỏ không đều D. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng; Tế bào to nhỏ không đều B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng 22. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng: A. Luôn luôn là CARCINOMA B. Luôn luôn là SARCOMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA C. Luôn luôn là OMA 23. Đặc điểm sau KHÔNG PHẢI là tính chất của ung thư: C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp gần 7 lần ở Mỹ A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt Nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ 24. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư: B. Gan C. Dạ dày D. Thực quản A. Bàng quang 25. Rhabdomyoma là tên gọi của: D. Là khối u có nguồn gốc biểu mô B. U cơ vân ác tính A. U cơ vân lành tính C. Có thể là u lành hoặc u ác 26. Polyp cổ tử cung: C. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể A. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể D. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể B. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể 27. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: D. IV B. II C. III A. I 28. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: D. Tất cả đều đúng C. Nhân tan A. Nhân đông B. Nhân vỡ 29. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: A. Nhân tăng sắc D. Lưới nhiễm sắc thô C. Thoái hoá hốc trong bào tương B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều 30. Dị sản KHÔNG có đặc điểm sau: B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hóa bởi một loại tế bào đã biệt hóa khác C. Còn gọi là tăng sản D. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản và còn gọi là tăng sản 31. Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử: C. Hoại tử đông B. Hoại tử nước D. Hoại tử nước và hoại tử đông A. Thũng đục 32. Thành phần chất đệm u KHÔNG bao gồm: C. Các nhánh thần kinh A. Huyết quản và bạch huyết quản B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân D. Cơ trơn hoặc cơ vân 33. U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, NGOẠI TRỪ: A. Niêm mạc đường tiêu hóa D. Tủy xương B. A - mi - đan C. Bàng quang 34. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm: D. Tất cả đều đúng A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào khuyết C. Có thể có các ổ hoại tử B. Xơ hóa tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xóa hoàn toàn cấu trúc hạch lympho 35. Bệnh Hodgkin: D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi C. Chỉ gặp ở hạch lympho B. Đặc trưng bởi các tế bào Reed - Sternberg A. Hay gặp hơn u lympho ác tính không Hodgkin 36. Bệnh Hodgkin típ III: D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài A. Là típ hay gặp nhất sau típ II B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới C. Gặp trong mọi giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin 37. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: B. Lưới nhiễm sắc thô C. Nhân tan D. Tất cả đều đúng A. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều 38. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai: D. Gọi là u biểu mô B. Gọi là u kết hợp C. Gọi là u hỗn hợp A. Gọi là u quái 39. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là: B. Ung thư vú A. Ung thư tuyến giáp D. Bệnh bạch cầu C. Ung thư tuyến nước bọt 40. Gọi là tế bào thoái hoá khi: C. Không đảm bảo chức năng bình thường D. Tất cả đều đúng A. Giảm sút về số lượng B. Giảm sút về chất lượng 41. Bệnh Hodgkin: A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch D. Tất cả đều đúng B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp 42. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, NGOẠI TRỪ: C. Chế độ dinh dưỡng A. Điều kiện sinh hoạt B. Chủng tộc D. Địa dư 43. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương: C. Nghịch sản B. Chuyển sản A. Quá sản D. Loạn sản 44. Hai típ u lympho ác tính không Hodgkin hay gặp nhất theo công thức thực hành là: D. WF6 và WF7 C. WF5 và WF7 B. WF5 và WF6 A. WF4 và WF5 45. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với: A. Bệnh Hashimoto B. Bệnh bướu giáp độc D. Tất cả đều sai C. Bệnh Basedow 46. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là: C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào B. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác 47. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: B. Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin D. Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed - Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào C. Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch A. Hạch có lympho bào loại lớn và loại nhỏ 48. Vị trí thường gặp nhất của U lympho ác tính KHÔNG Hodgkin là: D. Hạch trung thất B. Hạch cổ A. Hạch nách C. Hạch bẹn 49. Quá sản dễ nhầm với: B. Phì đại C. Dị sản A. Loạn sản D. Chuyển sản 50. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: C. Nhân vỡ A. Nhân chia B. Nhân đông D. Tất cả đều đúng 51. Quá sản KHÔNG có đặc điểm sau: B. Có thể hồi phục C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích A. Còn gọi là chuyển sản D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước 52. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng: B. Luôn luôn là SARCOMA C. Luôn luôn là OMA A. Luôn luôn là CARCINOMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 53. Các papillomavirus (HPV) thường gây ra một số bệnh, NGOẠI TRỪ: C. Ung thư thanh quản A. Mụn hạt cơm ở da B. U nhú ở vùng sinh dục D. U lympho Burkitt 54. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư: D. Ruột già B. Dạ dày A. Thực quản C. Ruột non 55. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị nhiễm virus này gấp: A. 2 lần B. 20 lần D. 2000 lần C. 200 lần 56. Để phân chia các típ mô bệnh học theo phân loại công thức thực hành, người ta dựa vào: D. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa; Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho B. Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa 57. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào KHÔNG CÓ đặc điểm sau: C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa B. Có các tế bào: lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính 58. Đặc điểm sau KHÔNG PHẢI của u ác tính: B. Dễ tái phát và di căn D. Không giống mô bình thường A. Ranh giới khá rõ C. Thường phát triển nhanh 59. Chọn tổn thương bào tương do hoại tử: C. Hoại tử đông D. Hoại tử nước và hoại tử đông B. Hoại tử nước A. Thũng đục 60. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm: B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất lớn C. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn D. Tất cả đều đúng A. Tế bào thường đa diện 61. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai: D. Gọi là u biểu mô A. Gọi là u quái B. Gọi là u hỗn hợp C. Gọi là u kết hợp 62. Hodgkin típ I: B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II D. Thời gian sống thêm dài C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed - Sternberg là tế bào khuyết A. Gặp trong 50% các trường hợp 63. Tổn thương sau đây là tổn thương KHÔNG hồi phục: B. Quá sản D. Dị sản C. Loạn sản trầm trọng A. Thoái sản 64. Đặc điểm vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô: A. Sự di căn D. Sự quá sản tế bào C. Sự lan tràn của tế bào u B. Mất cực tính 65. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau: C. 10 - 15 năm D. Trên 15 năm B. 5 - 10 năm A. 3 - 5 năm 66. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản: C. Phì đại D. Tái tạo A. Bù trừ B. Chức năng 67. Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại: D. Rye C. REAL A. Rappaport B. Lukes và Collins 68. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do: B. Dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư A. Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư C. Các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng D. Các câu trên trên đều đúng 69. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là: D. 90%, 25%, 25% C. 50%, 25%, 25% A. 50%, 30%, 30% B. 90%, 30%, 30% 70. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư: C. Tia hồng ngoại A. Tia X B. Tia tử ngoại D. Tia cực tím 71. Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ...? A. Bạch cầu đa nhân ưa kiềm C. Bạch cầu đa nhân trung tính D. Tương bào B. Bạch cầu đa nhân ưa acid 72. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất KHÔNG bao gồm virus nào: C. Virus viêm gan B D. Epstein - Barr virus A. Virus HIV B. Papiloma virus 73. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là: A. Hệ tiêu hoá, xương, da C. Hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương B. Da, xương, tuyến giáp D. Hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da 74. Phân độ của ung thư có thể dựa theo: A. Mức độ biệt hoá của tế bào u B. Hình thái, cấu trúc mô D. Tất cả đều đúng C. Sự biến đổi tế bào trên phiến đồ 75. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành: B. 3 hạng C. 4 hạng A. 2 hạng D. 5 hạng 76. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị: C. Sarcom hệ miễn dịch B. Ung thư da D. Ung thư dạ dày A. Ung thư hạch 77. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó nếu có 75 - 50% các tế bào biệt hóa thì được xếp: B. Độ II D. Độ IV C. Độ III A. Độ I 78. Epstein - Barr virus thường hay gây ung thư: A. Vùng sinh dục D. Tất cả đều sai B. Thanh quản C. U lympho Burkitt 79. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: D. Lớp sừng B. Lớp cận đáy C. Lớp bóng A. Lớp đáy 80. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là: B. 45 - 450 ngày A. Trong vòng 45 ngày C. Khoảng 450 ngày D. Hơn 450 ngày 81. Loạn sản: B. Không điều trị có thể dẫn đến ung thư C. Phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng D. Còn gọi là bất thục sản A. Là tổn thương không hồi phục 82. Ung thư sụn có tên gọi là: B. Osteosarcoma D. Chondosarcoma C. Chondrosarcoma A. Liposarcoma 83. Polyp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở: C. Dạ dày A. Cổ tử cung B. Ruột non D. Da 84. Sự thoái sản KHÔNG có đặc điểm sau: A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản 85. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến: A. Hoá chất D. Nguyên nhân bào thai B. Vi rút C. Vi khuẩn 86. Có 2 loại quá sản: A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo 87. U KHÔNG có tính chất sau: C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức B. Khối u lớn là u ác tính A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh 88. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất: D. Thoái sản B. Loạn sản C. Dị sản A. Quá sản 89. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào: B. Liệt dây thần kinh vận động C. Thiếu oxy A. Chèn ép D. Già nua 90. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: B. II C. III A. I D. IV 91. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác: D. Có và không có vỏ bọc khối u B. Mật độ của khối u A. Tính di động của khối u C. Kích thước của khối u 92. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí: D. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác và chủ yếu ở hạch lympho C. Ở các mô lympho ngoài hạch A. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác B. Chủ yếu ở hạch lympho 93. Cơ bản u: D. Khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết A. Dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô C. Là thành phần nuôi dưỡng tế bào u B. Dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết 94. Virus ít gây ung thư nhất là: D. Virus viêm gan B C. Virus viêm gan A A. Papiloma virus B. Epstein-Bar virus 95. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất: A. Phì đại D. Dị sản C. Thoái hóa B. Quá sản 96. “U lympho ác tính, lan tỏa, tế bào lớn” là: C. WF6 A. WF4 B. WF5 D. WF7 97. Bảng công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại: B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh 98. Melanoma là tên gọi của: C. Chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được A. U lành tính của tế bào hắc tố B. U ác tính của tế bào hắc tố D. Là u ác tính của mô liên kết 99. Sự thoái hoá tế bào được biểu hiện dưới các hình thái tổn thương: C. Thoái hoá hyalin D. Tất cả đều đúng A. Tế bào vảy đục, thoái hoá hốc B. Thoái hoá nước 100. Về vi thể, nói chung các u ác tính KHÔNG có tính chất sau: D. Tất cả đều đúng C. Tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó B. Quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc A. Tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u Time's up # Đại Học Nguyễn Tất Thành# Đề Thi