Tổng ôn CK GPB 5FREEGiải phẫu bệnh Khoa Y Nguyễn Tất Thành 1. Polyp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở: C. Ruột non D. Dạ dày B. Cổ tử cung A. Đại tràng E. Da 2. Hai type u lympho ác tính không Hodgkin hay gặp nhất theo công thức thực hành là: D. WF6 và WF7 B. WF5 và WF6 E. WF6 và WF8 A. WF4 và WF5 C. WF5 và WF7 3. Quá sản dễ nhầm với: E. Tăng sản C. Dị sản D. Chuyển sản A. Loạn sản B. Phì đại 4. Trong các tổn thương dưới dây, tổn thương nào gần với u nhất? C. Thoái hoá B. Quá sản A. Phì đại D. Dị sản 5. Bảng công thức thực hành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại: C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh 6. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ: D. Địa dư E. Mô trường sống A. Điều kiện sinh hoạt B. Chủng tộc C. Chế độ dinh dưỡng 7. Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau: A. Có thể chia làm 2 loại C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô E. Các đáp án trên đều đúng B. Còn gọi là nghịch sản D. Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn 8. Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân)là tên gọi của: D. Là khối u có nguồn gốc biểu mô B. U cơ vân ác tính C. Có thể là u lành hoặc u ác A. U vân cơ lành tính E. Các câu trên đều sai 9. Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau: A. Tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u C. Tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó B. Quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc E. Các câu trên đều đúng D. Có các tế bào đậm màu, nhân không đều, nhân quái, nhân chia 10. Đặc điểm sau không phải của u ác tính: B. Dễ tái phát và di căn D. Không giống mô bình thường E. Các câu trên đều đúng A. Ranh giới khá rõ C. Thường phát triển nhanh 11. U lành: A. U có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản là u có nguồn gốc liên kết E. Thường dựa vào hình ảnh vi thể để gọi tên u D. Thường có tên gọi tận cùng là OMA C. Thường dựa vào hình ảnh đại diện thể để gọi tên u B. Một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA và CARCINOMA 12. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương: D. Loạn sản B. Chuyển sản C. Nghịch sản E. Tăng sản A. Quá sản 13. Để phân chia các type mô học bệnh học theo phân loại công thức thực hành, người ta dựa vào: C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B D. A và B đúng E. A, B và C đúng B. Loại tế bào chiếm ưu thế: Tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: Dạng nang và dạng lan toả 14. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là: E. 50%, 30%, 25% B. 90%, 30%, 30% A. 50%, 30%, 30% C. 50%, 25%, 25% D. 90%, 25%, 25% 15. Phân độ của ung thư có thể dựa theo: E. Tất cả các câu trên đều đúng A. Mức độ biệt hoá của tế bào u D. Phân loại TNM C. Sự biến đổi tế bào trên phiến đồ B. Hình thái, cấu trúc mô 16. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin type: A. Type I C. Type III E. Type I và type II D. Type IV B. Type II 17. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng: C. Luôn luôn là OMA B. Luôn luôn là SARCOMA E. Là SARCOMA, là một loại vẫn có đuôi là OMA A. Luôn luôn là SARCINOMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 18. Adenoma là tên gọi của: B. U tuyến lành A. U lành nói chung D. A và B đúng C. U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính E. B và C đúng 19. U lympho ác tính không Hodgkin: E. Cả 3 câu trên đều đúng A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin C. Ở trẻ em thường gặp các type có độ ác tính thấp D. A và B đúng B. Có xu hướng tăng theo tuổi 20. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản: E. Lành tính D. Tái tạo B. Chức năng A. Bù trừ C. Phì đại 21. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành: B. 3 hạng E. 6 hạng C. 4 hạng A. 2 hạng D. 5 hạng 22. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư: C. Dạ dày B. Gan A. Bàng quang E. Thực quản D. Ruột 23. Dị sản không có đặc điểm sau: D. A và B đúng B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản E. B và C đúng A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hoá bởi một loại tế bào đã biệt hoá khác C. Còn gọi là tăng sản 24. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: C. III D. IIIE E. IV A. I B. II 25. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là: C. Ung thư tuyến nước bọt B. Ung thư vú E. Ung thư phổi A. Ung thư tuyến giáp D. Bệnh bạch cầu 26. Polyp cổ tử cung: D. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể E. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể C. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể B. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể A. Là u có thể lành tính hoặc ác tính 27. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất? D. Thoái sản C. Dị sản A. Quá sản B. Loạn sản 28. Loạn sản C. Phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng D. Còn gọi là bất thục sản A. Là tổn thương không hồi phục B. Không điều trị có thể dẫn đến ung thư E. Là do dị sản lâu ngày không điều trị 29. Quá sản không có đặc điểm sau: C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích A. Còn gọi là chuyển sản D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước E. Khác với phì đại B. Có thể phục hồi 30. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: A. Hạch có lympho bào loại lớn hoặc loại nhỏ B. Có nhiều lympho bào nhất trong các type của bệnh Hodgkin C. Đặc trưng bởi sự xơ hoá mô hạch D. Có đủ các loại tế bào: Tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào E. Tổn thương dạng nang kèm dạng lan toả 31. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị: C. Ung thư da A. Ung thư gan E. Ung thư dạ dày B. Ung thư hạch D. Sarcom hệ miễn dịch 32. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị virus này gấp: A. 2 lần E. Các câu trên đều đúng B. 20 lần D. 2000 lần C. 200 lần 33. U lành không có đặc điểm sau: C. Không giống mô bình thường D. Phát triển tại chỗ A. Hiếm khi tái phát B. Có ranh giới rõ ràng E. Không di căn 34. Tế bào khuyết (Lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có các đặc điểm sau: C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân E. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng trống giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong hốc B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân A. Có kích thước rất lớn 40-50µm D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào Th 35. Vị trí thường gặp nhất của u lympho ác tính không Hodgkin là: B. Hạch cổ E. Hạch sau phúc mạc C. Hạch bẹn A. Hạch nách D. Hạch trung thất 36. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: D. Lớp hạt A. Lớp đáy B. Lớp cận đáy C. Lớp bóng E. Lớp sừng 37. Phân loại các type mô bệnh học của bệnh học Hodgkin được gọi là phân loại: C. REAL D. Rye A. Rappaport B. Lukes và Collins E. WHO 38. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: B. II A. I D. III C. IIE E. IV 39. Thành phần chất đệm u không bao gồm: D. Cơ trơn và cơ vân C. Các nhánh thần kinh E. Mô liên kết B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân A. Huyết quản và bạch huyết quản 40. Epstein - Barr virus thường hay gây ung thư: E. A và B sai A. Vùng sinh dục C. U lympho Burkitt D. Ung thư biểu mô mũi họng không biệt hoá B. Thanh quản 41. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hoá tế bào trong đó nếu có 75-50% các tế bào biệt hoá thì được xếp: B. Độ II A. Độ I D. Độ IV C. Độ III 42. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến: C. Vi khuẩn A. Hoá chất B. Virus D. Nguyên nhân bào thai E. Phóng xạ 43. "U lympho ác tính, lan toả, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ" là: B. WF5 C. WF6 E. WF8 D. WF7 A. WF4 44. Hodgkin type I: C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed-Sternberg là tế bào khuyết E. Thường gặp ở nam giới, lớn tuổi D. Thời gian sống thêm dài B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II A. Gặp trong 50% các trường hợp 45. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm: A. Tế bào thường đa diện D. Bào tương ít và kiềm tính B. Tỷ lệ N/NSC lớn C. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn E. B, C và D đúng 46. Phân loại TNM có nghĩa là: A. T: Kích thước khối u, N: Tình trạng di căn hạch, M: Tình trạng di căn xa C. T: Tình trạng di căn hạch, N: Kích thước khối u, M: Tình trạng di căn xa D. T: Tình trạng di căn xa, N: Tình trạng di căn hạch, M: Kích thước khối u E. T: Tình trạng di căn hạch, N: Tình trạng di căn xa, M: Kích thước khối u B. T: Kích thước khối u, N: Tình trạng di căn xa, M: Tình trạng di căn hạch 47. Bệnh Hodgkin: D. A và B đúng A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho E. Cả 3 câu trên đều đúng 48. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai: C. Gọi là u hỗn hợp D. Gọi là u biểu mô A. Gọi là u quái B. Gọi là u kết hợp E. Gọi là u liên kết 49. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều E. Nhân tan A. Nhân tăng sắc D. Lưới nhiễm sắc tho C. Thoái hoá hốc trong bào tương 50. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai: B. Gọi là u hỗn hợp A. Gọi là u quái E. Có tên gọi tận cùng là OMA D. Gọi là u biểu mô C. Gọi là u kết hợp 51. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư: B. Dạ dày D. Ruột già A. Thực quản C. Ruột non E. Gan 52. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là: A. Hệ tiêu hoá, xương, da C. Hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương B. Da, xương, tuyến giáp E. Tuyến giáp, hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết D. Hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da 53. Đặc điểm của vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô? C. Sự tràn lan của tế bào u A. Sự di căn D. Sự quá sản tế bào B. Mất cực tính 54. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí B. Chủ yếu ở hạch lympho A. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác D. A và B đúng E. B và C đúng C. Ở các mô lympho ngoài hạch 55. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm: D. Có tế bào Reed-Sternberg điển hình ở mức độ vừa A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào khuyết C. Có thể có các ổ hoại tử B. Xơ hoá tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xoá hoàn toàn cấu trúc hạch lympho E. A, B và C đúng 56. Tế bào Reed-Sternberg điển hình không có đặc điểm sau: B. Có kích thước lớn 20-50 micromet hoặc hơn C. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón vào tập trung sát màng nhân D. Đôi khi thấy tế bào hai nhân đối xứng tạo hình ảnh "soi gương" hoặc "mắt cú" E. Là tế bào ác tính đặc trưng cho bệnh Hodgkin A. Luôn hiện diện trong các type mô học của bệnh Hodgkin 57. Sự thoái sản không có đặc điểm sau: B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hoá bình thường C. Các tế bào này mất sự biệt hoá về cấu trúc và chức năng D. Thoái sản tổn thương có thể hồi phục E. Là đặc điểm quan trọng của ung thư 58. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư: E. Tia cực tím D. Tia hồng ngoại A. Tia gamma C. Tia tử ngoại B. Tia X 59. Virus ít gây ung thư nhất là: C. Virus viêm gan A (HAV) D. Virus viêm gan B (HBV) B. Epstein - Barr virus (EBV) A. Papilloma virus (HPV) E. Retrovirus 60. Về đại thể "U có vỏ bọc, ranh giới, không xâm nhập, di động" là đặc điểm của: E. Có thể gặp ở cả u lành lẫn u ác A. U ác tính C. Giai đoạn đầu của u lành tính B. U lành tính D. Giai đoạn đầu của u ác tính 61. Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào: A. Quá sản và loạn sản B. Phì đại và loạn sản C. Loạn sản D. Phì đại E. Quá sản 62. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là: E. Quá sản chức năng B. Quá sản ác tính D. Quá sản hồi phục C. Quá sản tái tạo A. Quá sản lành tính 63. Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục? C. Loạn sản trầm trọng A. Thoái sản D. Dị sản E. Loạn sản đơn giản B. Quá sản 64. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là: E. Các câu trên đều sai A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác B. Xen lẫn với các tế bào lành tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào khác 65. Các papilloma virus (HPV) thường gây một số bệnh, ngoại trừ: A. Ung thư cổ tử cung C. U nhú ở vùng sinh dục B. Mụn hạt cơm ở da D. Ung thư thanh quản E. U lympho Burkitt 66. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do: E. Các câu trên đều sai C. Các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng D. Các câu trên đều đúng A. Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư B. Dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư 67. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào: E. A và C đúng B. Cấu trúc mô u C. Mức độ di căn của ung thư D. A và B đúng A. Độ biệt hoá tế bào u 68. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau: A. Virus HIV D. Epstein - Barr virus B. Papilloma virus C. Virus viêm gan B E. B và D đúng 69. U không có tính chất sau: D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức B. Khối u lớn là u ác tính E. U có thể tạo ra một mô mới ảnh hưởng đến hoạt động của một cơ quan trong cơ thể A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động 70. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau: E. Tất cả đều đúng B. Có các tế bào: Lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hoá A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân 71. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác? A. Tính di động của khối u B. Mật độ của khối u C. Kích thước của khối u D. Có và không có vỏ bọc khối u 72. Bệnh Hodgkin: A. Hay gặp hơn u lympho ác tính không Hodgkin E. A và B đúng B. Đặc trưng bởi tế bào Reed-Sternberg D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi C. Chỉ gặp ở hạch lympho 73. Về đại thể, bệnh Hodgkin không có đặc điểm sau: D. Có hình ảnh "lách đá hoa cương" hoặc "lách xúc xích" B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy máu E. Khoảng 25% trường hợp có gan to A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp 74. Ung thư sụn có tên gọi là: A. Fibrosarcoma D. Chondrosarcoma E. Chondosarcoma B. Liposarcoma C. Osteosarcoma 75. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc hạng: E. Hạng V B. Hạng II D. Hạng IV C. Hạng III A. Hạng I 76. Đặc điểm sau không có trong u lympho ác tính không Hodgkin: C. Ít gặp u lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng E. Về đại thể, hạch lympho thường to, di động hoặc dính vào da và mô quanh hạch A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ 77. U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, ngoại trừ: A. Niêm mạc đường tiêu hoá C. Bàng quang E. Tuyến vú B. A-mi-đan D. Tuỷ xương 78. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào: B. Chèn ép D. Thiếu oxy A. Chế độ ăn đói kéo dài C. Liệt dây thần kinh vận động E. Già nua 79. Có 2 loại quá sản: D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính E. Quá sản hồi phục và quá sản không hồi phục 80. Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư: D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp 7 lần ở Mỹ C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới E. Ung thư phổi tăng nhanh tại những quốc gia đã và đang phát triển A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt Nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ 81. "U lympho ác tính, lan toả, tế bào lớn" là: E. WF8 B. WF5 D. WF7 C. WF6 A. WF4 82. Tính đa dạng hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ______. Điền vào chỗ trống: D. tương bào C. bạch cầu đa nhân trung tính E. tế bào võng A. bạch cầu đa nhân ưa kiềm B. bạch cầu đa nhân ưa acid 83. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định type mô học bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hoá trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin type I và type II như sau: B. 5-10 năm A. 3-5 năm D. Trên 15 năm C. 10-15 năm 84. Melanoma là tên gọi của: C. Chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được B. U ác tính của tế bào hắc tố D. Là u ác tính của mô liên kết A. U lành tính của tế bào hắc tố E. Các câu trên đều sai 85. Thoái sản B. Còn gọi là giảm sản E. Các tế bào mất sự biệt hoá về cấu trúc nhưng có thể còn hoạt động chức năng D. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục A. Là hậu quả của loạn sản kéo dài C. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hoá 86. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là: B. 45-450 ngày D. Hơn 450 ngày E. A và B đúng C. Khoảng 450 ngày A. Trong vòng 45 ngày 87. Cơ bản u: B. Dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết A. Dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô D. Khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết E. Các câu trên đều đúng C. Là thành phần nuôi dưỡng tế bào u 88. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng: D. Là CARCINAMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA B. Luôn luôn là SARCOMA A. Luôn luôn là CARCINOMA C. Luôn luôn là OMA E. Là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 89. U xơ lành được gọi tên là: D. Liposarcoma C. Fibroma B. Lipoma A. Fibrosarcoma E. Osteosarcoma 90. Bệnh Hodgkin type III: C. Gặp trong giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin A. Là type hay gặp nhất sau type I E. Tiên lượng xấu hơn type I và type IV D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới Time's up # Đại Học Nguyễn Tất Thành# Đề Thi