Tổng ôn CK GPB 5FREEGiải phẫu bệnh Khoa Y Nguyễn Tất Thành 1. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là: E. Tuyến giáp, hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết D. Hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da B. Da, xương, tuyến giáp C. Hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương A. Hệ tiêu hoá, xương, da 2. Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục? A. Thoái sản E. Loạn sản đơn giản D. Dị sản C. Loạn sản trầm trọng B. Quá sản 3. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác? D. Có và không có vỏ bọc khối u C. Kích thước của khối u A. Tính di động của khối u B. Mật độ của khối u 4. Về đại thể, bệnh Hodgkin không có đặc điểm sau: B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy máu C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp E. Khoảng 25% trường hợp có gan to D. Có hình ảnh "lách đá hoa cương" hoặc "lách xúc xích" A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác 5. Đặc điểm của vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô? D. Sự quá sản tế bào B. Mất cực tính A. Sự di căn C. Sự tràn lan của tế bào u 6. Quá sản dễ nhầm với: E. Tăng sản C. Dị sản A. Loạn sản B. Phì đại D. Chuyển sản 7. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do: D. Các câu trên đều đúng B. Dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư A. Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư C. Các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng E. Các câu trên đều sai 8. Tế bào khuyết (Lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có các đặc điểm sau: D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào Th A. Có kích thước rất lớn 40-50µm E. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng trống giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong hốc B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân 9. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc hạng: A. Hạng I D. Hạng IV E. Hạng V B. Hạng II C. Hạng III 10. Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau: B. Còn gọi là nghịch sản C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô E. Các đáp án trên đều đúng A. Có thể chia làm 2 loại D. Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn 11. Polyp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở: B. Cổ tử cung A. Đại tràng D. Dạ dày E. Da C. Ruột non 12. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai: D. Gọi là u biểu mô C. Gọi là u kết hợp B. Gọi là u hỗn hợp E. Có tên gọi tận cùng là OMA A. Gọi là u quái 13. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng: E. Là SARCOMA, là một loại vẫn có đuôi là OMA A. Luôn luôn là SARCINOMA C. Luôn luôn là OMA B. Luôn luôn là SARCOMA D. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 14. Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân)là tên gọi của: C. Có thể là u lành hoặc u ác D. Là khối u có nguồn gốc biểu mô A. U vân cơ lành tính E. Các câu trên đều sai B. U cơ vân ác tính 15. Đặc điểm sau không phải của u ác tính: C. Thường phát triển nhanh E. Các câu trên đều đúng A. Ranh giới khá rõ B. Dễ tái phát và di căn D. Không giống mô bình thường 16. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ: A. Điều kiện sinh hoạt E. Mô trường sống C. Chế độ dinh dưỡng D. Địa dư B. Chủng tộc 17. Tế bào Reed-Sternberg điển hình không có đặc điểm sau: A. Luôn hiện diện trong các type mô học của bệnh Hodgkin D. Đôi khi thấy tế bào hai nhân đối xứng tạo hình ảnh "soi gương" hoặc "mắt cú" B. Có kích thước lớn 20-50 micromet hoặc hơn E. Là tế bào ác tính đặc trưng cho bệnh Hodgkin C. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón vào tập trung sát màng nhân 18. Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào: C. Loạn sản E. Quá sản B. Phì đại và loạn sản D. Phì đại A. Quá sản và loạn sản 19. Hodgkin type I: B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II E. Thường gặp ở nam giới, lớn tuổi A. Gặp trong 50% các trường hợp C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed-Sternberg là tế bào khuyết D. Thời gian sống thêm dài 20. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm: E. A, B và C đúng B. Xơ hoá tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xoá hoàn toàn cấu trúc hạch lympho C. Có thể có các ổ hoại tử A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào khuyết D. Có tế bào Reed-Sternberg điển hình ở mức độ vừa 21. Adenoma là tên gọi của: A. U lành nói chung E. B và C đúng D. A và B đúng B. U tuyến lành C. U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính 22. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định type mô học bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hoá trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin type I và type II như sau: A. 3-5 năm C. 10-15 năm D. Trên 15 năm B. 5-10 năm 23. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là: D. Quá sản hồi phục E. Quá sản chức năng B. Quá sản ác tính A. Quá sản lành tính C. Quá sản tái tạo 24. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai: C. Gọi là u hỗn hợp B. Gọi là u kết hợp A. Gọi là u quái E. Gọi là u liên kết D. Gọi là u biểu mô 25. Melanoma là tên gọi của: A. U lành tính của tế bào hắc tố D. Là u ác tính của mô liên kết E. Các câu trên đều sai B. U ác tính của tế bào hắc tố C. Chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được 26. Các papilloma virus (HPV) thường gây một số bệnh, ngoại trừ: A. Ung thư cổ tử cung C. U nhú ở vùng sinh dục B. Mụn hạt cơm ở da D. Ung thư thanh quản E. U lympho Burkitt 27. Tính đa dạng hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ______. Điền vào chỗ trống: E. tế bào võng A. bạch cầu đa nhân ưa kiềm B. bạch cầu đa nhân ưa acid C. bạch cầu đa nhân trung tính D. tương bào 28. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là: C. 50%, 25%, 25% B. 90%, 30%, 30% A. 50%, 30%, 30% E. 50%, 30%, 25% D. 90%, 25%, 25% 29. Virus ít gây ung thư nhất là: B. Epstein - Barr virus (EBV) C. Virus viêm gan A (HAV) D. Virus viêm gan B (HBV) E. Retrovirus A. Papilloma virus (HPV) 30. Quá sản không có đặc điểm sau: E. Khác với phì đại D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích B. Có thể phục hồi A. Còn gọi là chuyển sản 31. Đặc điểm sau không có trong u lympho ác tính không Hodgkin: C. Ít gặp u lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào E. Về đại thể, hạch lympho thường to, di động hoặc dính vào da và mô quanh hạch B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ 32. Thành phần chất đệm u không bao gồm: D. Cơ trơn và cơ vân A. Huyết quản và bạch huyết quản C. Các nhánh thần kinh E. Mô liên kết B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân 33. U lành: D. Thường có tên gọi tận cùng là OMA A. U có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản là u có nguồn gốc liên kết E. Thường dựa vào hình ảnh vi thể để gọi tên u C. Thường dựa vào hình ảnh đại diện thể để gọi tên u B. Một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA và CARCINOMA 34. Trong các tổn thương dưới dây, tổn thương nào gần với u nhất? A. Phì đại D. Dị sản B. Quá sản C. Thoái hoá 35. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư: A. Tia gamma D. Tia hồng ngoại E. Tia cực tím B. Tia X C. Tia tử ngoại 36. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị virus này gấp: D. 2000 lần C. 200 lần B. 20 lần A. 2 lần E. Các câu trên đều đúng 37. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau: D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hoá C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân B. Có các tế bào: Lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính E. Tất cả đều đúng A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái 38. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư: E. Thực quản A. Bàng quang C. Dạ dày B. Gan D. Ruột 39. Về đại thể "U có vỏ bọc, ranh giới, không xâm nhập, di động" là đặc điểm của: E. Có thể gặp ở cả u lành lẫn u ác D. Giai đoạn đầu của u ác tính A. U ác tính C. Giai đoạn đầu của u lành tính B. U lành tính 40. Thoái sản E. Các tế bào mất sự biệt hoá về cấu trúc nhưng có thể còn hoạt động chức năng A. Là hậu quả của loạn sản kéo dài B. Còn gọi là giảm sản C. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hoá D. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục 41. Polyp cổ tử cung: E. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể A. Là u có thể lành tính hoặc ác tính D. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể B. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể C. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể 42. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hoá tế bào trong đó nếu có 75-50% các tế bào biệt hoá thì được xếp: D. Độ IV C. Độ III B. Độ II A. Độ I 43. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị: A. Ung thư gan D. Sarcom hệ miễn dịch E. Ung thư dạ dày B. Ung thư hạch C. Ung thư da 44. Bệnh Hodgkin: C. Chỉ gặp ở hạch lympho D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi B. Đặc trưng bởi tế bào Reed-Sternberg A. Hay gặp hơn u lympho ác tính không Hodgkin E. A và B đúng 45. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào: B. Cấu trúc mô u A. Độ biệt hoá tế bào u D. A và B đúng E. A và C đúng C. Mức độ di căn của ung thư 46. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí B. Chủ yếu ở hạch lympho C. Ở các mô lympho ngoài hạch D. A và B đúng A. Ở các tạng của hệ tạo máu - lympho và xâm nhập các tạng khác E. B và C đúng 47. Bệnh Hodgkin: D. A và B đúng B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch E. Cả 3 câu trên đều đúng 48. Cơ bản u: A. Dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô E. Các câu trên đều đúng B. Dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết D. Khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết C. Là thành phần nuôi dưỡng tế bào u 49. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào: A. Chế độ ăn đói kéo dài E. Già nua C. Liệt dây thần kinh vận động B. Chèn ép D. Thiếu oxy 50. Phân loại TNM có nghĩa là: A. T: Kích thước khối u, N: Tình trạng di căn hạch, M: Tình trạng di căn xa C. T: Tình trạng di căn hạch, N: Kích thước khối u, M: Tình trạng di căn xa E. T: Tình trạng di căn hạch, N: Tình trạng di căn xa, M: Kích thước khối u D. T: Tình trạng di căn xa, N: Tình trạng di căn hạch, M: Kích thước khối u B. T: Kích thước khối u, N: Tình trạng di căn xa, M: Tình trạng di căn hạch 51. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là: C. Khoảng 450 ngày B. 45-450 ngày E. A và B đúng D. Hơn 450 ngày A. Trong vòng 45 ngày 52. Loạn sản E. Là do dị sản lâu ngày không điều trị B. Không điều trị có thể dẫn đến ung thư D. Còn gọi là bất thục sản C. Phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng A. Là tổn thương không hồi phục 53. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin type: D. Type IV A. Type I B. Type II E. Type I và type II C. Type III 54. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng: C. Luôn luôn là OMA A. Luôn luôn là CARCINOMA E. Là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA D. Là CARCINAMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA B. Luôn luôn là SARCOMA 55. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là: A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác E. Các câu trên đều sai D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào khác B. Xen lẫn với các tế bào lành tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác 56. "U lympho ác tính, lan toả, tế bào lớn" là: E. WF8 A. WF4 C. WF6 D. WF7 B. WF5 57. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: C. III A. I E. IV D. IIIE B. II 58. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản: E. Lành tính C. Phì đại B. Chức năng A. Bù trừ D. Tái tạo 59. Epstein - Barr virus thường hay gây ung thư: C. U lympho Burkitt B. Thanh quản A. Vùng sinh dục E. A và B sai D. Ung thư biểu mô mũi họng không biệt hoá 60. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: A. I C. IIE E. IV D. III B. II 61. U không có tính chất sau: B. Khối u lớn là u ác tính E. U có thể tạo ra một mô mới ảnh hưởng đến hoạt động của một cơ quan trong cơ thể C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh 62. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: C. Thoái hoá hốc trong bào tương D. Lưới nhiễm sắc tho E. Nhân tan A. Nhân tăng sắc B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều 63. Sự thoái sản không có đặc điểm sau: E. Là đặc điểm quan trọng của ung thư C. Các tế bào này mất sự biệt hoá về cấu trúc và chức năng A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hoá bình thường B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản D. Thoái sản tổn thương có thể hồi phục 64. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là: E. Ung thư phổi D. Bệnh bạch cầu C. Ung thư tuyến nước bọt B. Ung thư vú A. Ung thư tuyến giáp 65. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành: B. 3 hạng A. 2 hạng E. 6 hạng C. 4 hạng D. 5 hạng 66. Dị sản không có đặc điểm sau: B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hoá bởi một loại tế bào đã biệt hoá khác D. A và B đúng C. Còn gọi là tăng sản E. B và C đúng 67. U xơ lành được gọi tên là: D. Liposarcoma E. Osteosarcoma C. Fibroma B. Lipoma A. Fibrosarcoma 68. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau: C. Virus viêm gan B A. Virus HIV E. B và D đúng D. Epstein - Barr virus B. Papilloma virus 69. "U lympho ác tính, lan toả, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ" là: C. WF6 B. WF5 E. WF8 D. WF7 A. WF4 70. Để phân chia các type mô học bệnh học theo phân loại công thức thực hành, người ta dựa vào: D. A và B đúng E. A, B và C đúng C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B B. Loại tế bào chiếm ưu thế: Tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: Dạng nang và dạng lan toả 71. Hai type u lympho ác tính không Hodgkin hay gặp nhất theo công thức thực hành là: D. WF6 và WF7 A. WF4 và WF5 B. WF5 và WF6 C. WF5 và WF7 E. WF6 và WF8 72. Phân loại các type mô bệnh học của bệnh học Hodgkin được gọi là phân loại: C. REAL A. Rappaport B. Lukes và Collins E. WHO D. Rye 73. Bệnh Hodgkin type III: B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới E. Tiên lượng xấu hơn type I và type IV A. Là type hay gặp nhất sau type I D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài C. Gặp trong giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin 74. Vị trí thường gặp nhất của u lympho ác tính không Hodgkin là: E. Hạch sau phúc mạc B. Hạch cổ D. Hạch trung thất C. Hạch bẹn A. Hạch nách 75. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm: A. Tế bào thường đa diện E. B, C và D đúng B. Tỷ lệ N/NSC lớn D. Bào tương ít và kiềm tính C. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn 76. Bảng công thức thực hành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại: A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh 77. Ung thư sụn có tên gọi là: E. Chondosarcoma C. Osteosarcoma D. Chondrosarcoma B. Liposarcoma A. Fibrosarcoma 78. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương: A. Quá sản D. Loạn sản B. Chuyển sản E. Tăng sản C. Nghịch sản 79. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến: D. Nguyên nhân bào thai C. Vi khuẩn E. Phóng xạ A. Hoá chất B. Virus 80. Phân độ của ung thư có thể dựa theo: B. Hình thái, cấu trúc mô A. Mức độ biệt hoá của tế bào u C. Sự biến đổi tế bào trên phiến đồ D. Phân loại TNM E. Tất cả các câu trên đều đúng 81. Có 2 loại quá sản: C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính E. Quá sản hồi phục và quá sản không hồi phục D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo 82. Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau: B. Quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc D. Có các tế bào đậm màu, nhân không đều, nhân quái, nhân chia C. Tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó E. Các câu trên đều đúng A. Tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u 83. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: D. Lớp hạt E. Lớp sừng A. Lớp đáy C. Lớp bóng B. Lớp cận đáy 84. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư: B. Dạ dày A. Thực quản D. Ruột già C. Ruột non E. Gan 85. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất? C. Dị sản D. Thoái sản A. Quá sản B. Loạn sản 86. U lympho ác tính không Hodgkin: C. Ở trẻ em thường gặp các type có độ ác tính thấp B. Có xu hướng tăng theo tuổi E. Cả 3 câu trên đều đúng D. A và B đúng A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin 87. Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư: B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới E. Ung thư phổi tăng nhanh tại những quốc gia đã và đang phát triển D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp 7 lần ở Mỹ A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt Nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ 88. U lành không có đặc điểm sau: B. Có ranh giới rõ ràng A. Hiếm khi tái phát D. Phát triển tại chỗ C. Không giống mô bình thường E. Không di căn 89. U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, ngoại trừ: B. A-mi-đan C. Bàng quang E. Tuyến vú D. Tuỷ xương A. Niêm mạc đường tiêu hoá 90. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: E. Tổn thương dạng nang kèm dạng lan toả C. Đặc trưng bởi sự xơ hoá mô hạch D. Có đủ các loại tế bào: Tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào B. Có nhiều lympho bào nhất trong các type của bệnh Hodgkin A. Hạch có lympho bào loại lớn hoặc loại nhỏ Time's up # Đại Học Nguyễn Tất Thành# Đề Thi
Thực tập GP cơ – mạch máu – thần kinh chi trên – Bài 5 FREE, Chạy Trạm Giải Phẫu Khoa Y Đại học Võ Trường Toản
Thực tập GP cơ – mạch máu – thần kinh chi trên – Bài 4 FREE, Chạy Trạm Giải Phẫu Khoa Y Đại học Võ Trường Toản