Nhập mônFREEGiải Phẫu Bệnh 1. Phương pháp tế bào học có ở nước ta từ: E. 10 năm C. 30 năm A. 50 năm B. 40 năm D. 20 năm 2. Phương pháp tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ chính xác hơn các phương pháp tế bào học khác vì: D. Trực tiếp khám, đánh giá tính chất u B. Khó thực hiện hơn C. Chủ động lấy đúng vị trí tổn thương nghi ngờ A. Dễ thực hiện hơn E. Chọn C và D 3. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu không hút ra được bệnh phẩm điều đó có nghĩa là: D. Cả 3 đều sai E. Cả 3 đều đúng B. Không có u C. Tổ chức u quá rắn chắc A. Không chọc đúng tổn thương 4. Trong giai đoạn hiện nay, để chẩn đoán xác định một trường hợp ung thư người ta chọn xét nghiệm nào đáng tin cậy nhất: B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) A. Chụp cộng hưởng từ (MRI) D. Xét nghiệm sinh hóa máu C. Siêu âm màu E. Xét nghiệm tế bào và mô bệnh học 5. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d=1cm, vị trí kim nên chọc là: E. Chọn A, C và D A. 1/4 chiều dày của u C. Xuyên qua u B. 1/2 chiều dày của u D. 3/4 chiều dày của u 6. Sự cố không mong muốn thường xảy ra khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ là: D. Gẫy kim E. Choáng phản vệ A. Chảy máu khó cầm B. Chảy máu nhỏ không cần xử trí C. Di căn ung thư theo đường chọc 7. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d=5cm, vị trí kim nên chọc là: E. Chọn A, C và D D. 3/4 chiều dày của u C. Xuyên qua u B. 1/2 chiều dày của u A. 1/4 chiều dày của u 8. Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở Đ HY Huế từ: B. 1980 D. 1990 A. 1975 E. 1995 C. 1985 9. Một bệnh nhân siêu âm phát hiện thấy u bất thường ở nội mạc tử cung, bạn nên chọn xét nghiệm nào phù hợp nhất để chẩn đoán: A. Phiến đồ túi cùng sau âm đạo D. Nạo buồng tử cung C. Chọc hút tế bào cổ tử cung E. Chọn A, B và C B. Phiến đồ cổ tử cung 10. Khi cắt một bệnh phẩm sau phẫu thuật gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, tốt nhất mẫu bệnh nên gửi: A. Chưa cố định, trong vòng 1 giờ B. Cố định sẵn, trong vòng 1 ngày D. Cố định sẵn, trong vòng 1 giờ C. Chưa cố định, trong vòng 1 ngày E. Chọn B và D 11. Ngành học nào liên quan chặt chẽ nhất đối với Giải phẫu bệnh học: B. Mô học E. Tất cả các ngành trên D. Sản phụ khoa C. Bệnh học nội khoa A. Giải phẫu học 12. Nội dung giải phẫu bệnh học đại cương bao gồm: D. Rối loạn tuần hoàn C. Bệnh học viêm E. Tất cả đều đúng A. Bệnh học U B. Rối loạn chuyển hóa 13. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, cần phải: D. Cả 3 đều đúng. B. Khám kỹ vùng tổn thương. E. Cả 3 đều sai C. Giải thích để bệnh nhân yên tâm, hợp tác. A. Hỏi kỹ tiền sử bệnh 14. Trong các phương pháp của giải phẫu bệnh, phương pháp nào có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh: D. Kỹ thuật hiển vi điện tử A. Phương pháp mô bệnh học B. Phương pháp hóa mô C. Phương pháp miễn dịch 15. Mảnh bệnh phẩm nội soi (dạ dày, phế quản, đại tràng.v...) gửi làm sinh thiết lạnh tốt nhất nên: D. Ap ra một vài lam rồi cố định, gửi trong ngày B. Cố định ngay trong dung dịch phù hợp, gửi trong ngày A. Ap ra một vài lam rồi gửi tươi ngay trong 15 phút C. Không cố định, gửi ngay trong 15 phút 16. Việc mổ tử thi đối với các trường hợp chết chưa rõ nguyên nhân có tác dụng: D. Cả 3 đều đúng E. Cả 3 đều sai A. Làm sáng tỏ nguyên nhân tử vong C. Giúp cho các thầy thuốc rút kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị B. Tránh được thắc mắc về nguyên nhân chết của người nhà bệnh nhân. 17. Khi chọc làm xét nghiệm các khối u ở ổ bụng, biến chứng đáng lo ngại nhất là: C. Viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng B. Nhiễm trùng tại chỗ kim chọc E. Choáng nặng D. Di căn ung thư A. Chảy máu 18. Kết quả chẩn đoán chính xác của giải phẫu bệnh đạt từ 80- 90- 96% tuỳ thuộc vào: A. Chọn B,C và D D. Sự phối hợp giữa các xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học B. Kỹ năng, kinh nghiệm thầy thuốc C. Phương tiện, trang thiết bị E. Loại bệnh 19. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu hút ra được toàn máu điều đó có nghĩa là: D. Cả 3 đều đúng B. Chọc vào nang máu tụ A. Chọc phải mạch máu E. Cả 3 đều sai C. U mạch máu 20. Một bệnh nhân bị u giáp, có triệu chứng cường giáp có thể chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi: E. Chọn A, B và C B. Mạch < 120 l/phút A. Mạch < 100 l/phút D. Mạch > 120 l/phút C. Từ 100 - 120 l/phút 21. Khi ghi xét nghiệm cho 1 bệnh nhân làm tế bào học ở hạch nên đề trong phiếu yêu cầu xét nghiệm là: E. Chọn B và C. D. Chọc hạch làm tế bào C. Giải phẫu bệnh A. Sinh thiết B. Hạch đồ 22. Xét nghiệm tế bào học khác xét nghiệm mô bệnh học ở chỗ: D. Thấy được cấu trúc mô và hình thái tế bào C. Không thấy được hình thái tế bào A. Thấy được hình thái tế bào B. Thấy được cấu trúc mô. E. Chọn B và D. 23. Độ chính xác của một xét nghiệm giải phẫu bệnh còn phụ thuộc vào: B. Lấy đủ bệnh phẩm C. Bảo quản tốt bệnh phẩm. D. Cả 3 đều đúng A. Lấy đúng vị trí tổn thương . E. Cả 3 đều sai 24. Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở nước ta từ: B. 25 năm E. 10 năm C. 20 năm D. 15 năm A. 30 năm 25. Khi cố định một bệnh phẩm làm sinh thiết mô bệnh học cần một lượng dịch cố định nhiều hơn thể tích bệnh phẩm gấp : C. 10 lần B. 5 lần A. Chọn E hoặc D E. 60 lần D. 20 lần 26. Xét nghiệm tế bào học thường được làm: E. Cả 3 đều đúng A. Sau phẫu thuật D. Cả 3 đều sai C. Cả trước và sau phẫu thuật B. Trước phẫu thuật 27. Chẩn đoán tế bào học dễ xảy ra hiện tượng: B. Âm tính giả cao C. Âm tính giả thấp D. Dương tính giả A. Dương tính giả cao E. Chọn C và D 28. Trong giai đoạn phát triển của giải phẫu bệnh, giai đoạn nào có ý nghĩa quan trọng nhất: D. Giai đoạn giải phẫu bệnh hiện đại B. Giai đoạn giải phẫu bệnh bệnh căn C. Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh điển A. Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh nghiệm 29. Khi cắt một bệnh phẩm gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, mẫu bệnh nên gửi: C. Cắt nhiều mảnh khác nhau E. Gửi các thông tin lâm sàng D. Gửi toàn bộ bệnh phẩm sau phẫu thuật A. Càng to càng tốt B. Càng nhỏ càng tốt 30. Bệnh nhân có một khối u sùi to ở mặt trên lưỡi, chọn xét nghiệm nào phù hợp để chẩn đoán: D. Chọn A, B và C B. Tế bào học áp E. Tế bào học bong C. Sinh thiết bấm A. Tế bào học chọc 31. Trên hình ảnh vi thể, người ta có thể gặp hình ảnh nhiều típ mô bệnh học khác nhau, chọn cách ghi trả lời kết quả xét nghiệm: E. Chọn A và B. A. Tip mô học nào chiếm ưu thế nhất D. Tip mô học nào có kèm tổn thương hoại tử, chảy máu C. Típ mô học nào thường chiếm tỷ lệ cao trong ung thư phổi nói chung B. Tip mô học nào có tính chất ác tính nhất 32. Điểm vượt trội của tế bào học so với mô bệnh học là: C. Có thể lặp lại xét nghiệm khi cần E. Cả 3 đều đúng A. Cho kết quả nhanh D. Cả 3 đều sai B. Đơn giản, tiết kiệm 33. Phương pháp đại thể trong giải phẫu bệnh có tác dụng C. Chẩn đoán hồi cứu E. Chọn A và D D. Chẩn đoán sơ bộ A. Định hướng cho vi thể B. Chẩn đoán xác định 34. Trong bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày giả sử kết quả đọc đều đúng, tế bào học được đọc là K nhưng sinh thiết lại là viêm, tình huống xảy ra là do: E. Chọn A và B C. Do tế bào học bị dương tính giả A. Do sinh thiết lấy sai vị trí B. Do sinh thiết lấy không đủ thành phần D. Do sinh thiết bị âm tính giả 35. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, việc cần làm nhất là hỏi kỹ: E. Giải thích tính chất an toàn của xét nghiệm để bệnh nhân yên tâm A. Tuổi giới của bệnh nhân D. Sự đáp ứng với điều trị B. Nghề nghiệp bệnh nhân C. Tính chất và sự phát triển của khối u 36. Khi chọc tế bào bằng kim nhỏ xảy ra tai biến bệnh nhân bị choáng ngất bạn nhận định đây là: C. Chọn A và B B. Choáng ngất do tâm lý D. Sốc do đau đớn E. Sốc chảy máu A. Sốc phản vệ 37. Trong các phương tiện dưới đây, phương tiện nào có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời của giải phẫu bệnh học. C. Máy cắt tiêu bản E. Kính hiển vi quang học D. Máy vùi mô A. Máy chuyển bệnh phẩm B. Máy nhuộm tự động Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai