Nhập mônFREEGiải Phẫu Bệnh 1. Trên hình ảnh vi thể, người ta có thể gặp hình ảnh nhiều típ mô bệnh học khác nhau, chọn cách ghi trả lời kết quả xét nghiệm: B. Tip mô học nào có tính chất ác tính nhất E. Chọn A và B. C. Típ mô học nào thường chiếm tỷ lệ cao trong ung thư phổi nói chung A. Tip mô học nào chiếm ưu thế nhất D. Tip mô học nào có kèm tổn thương hoại tử, chảy máu 2. Phương pháp đại thể trong giải phẫu bệnh có tác dụng A. Định hướng cho vi thể B. Chẩn đoán xác định E. Chọn A và D D. Chẩn đoán sơ bộ C. Chẩn đoán hồi cứu 3. Trong giai đoạn phát triển của giải phẫu bệnh, giai đoạn nào có ý nghĩa quan trọng nhất: B. Giai đoạn giải phẫu bệnh bệnh căn D. Giai đoạn giải phẫu bệnh hiện đại A. Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh nghiệm C. Giai đoạn giải phẫu bệnh kinh điển 4. Kết quả chẩn đoán chính xác của giải phẫu bệnh đạt từ 80- 90- 96% tuỳ thuộc vào: B. Kỹ năng, kinh nghiệm thầy thuốc E. Loại bệnh D. Sự phối hợp giữa các xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học C. Phương tiện, trang thiết bị A. Chọn B,C và D 5. Mảnh bệnh phẩm nội soi (dạ dày, phế quản, đại tràng.v...) gửi làm sinh thiết lạnh tốt nhất nên: B. Cố định ngay trong dung dịch phù hợp, gửi trong ngày A. Ap ra một vài lam rồi gửi tươi ngay trong 15 phút C. Không cố định, gửi ngay trong 15 phút D. Ap ra một vài lam rồi cố định, gửi trong ngày 6. Khi cắt một bệnh phẩm sau phẫu thuật gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, tốt nhất mẫu bệnh nên gửi: A. Chưa cố định, trong vòng 1 giờ E. Chọn B và D B. Cố định sẵn, trong vòng 1 ngày C. Chưa cố định, trong vòng 1 ngày D. Cố định sẵn, trong vòng 1 giờ 7. Xét nghiệm tế bào học khác xét nghiệm mô bệnh học ở chỗ: A. Thấy được hình thái tế bào D. Thấy được cấu trúc mô và hình thái tế bào E. Chọn B và D. B. Thấy được cấu trúc mô. C. Không thấy được hình thái tế bào 8. Bệnh nhân có một khối u sùi to ở mặt trên lưỡi, chọn xét nghiệm nào phù hợp để chẩn đoán: B. Tế bào học áp D. Chọn A, B và C A. Tế bào học chọc C. Sinh thiết bấm E. Tế bào học bong 9. Sự cố không mong muốn thường xảy ra khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ là: A. Chảy máu khó cầm B. Chảy máu nhỏ không cần xử trí D. Gẫy kim C. Di căn ung thư theo đường chọc E. Choáng phản vệ 10. Phương pháp tế bào học có ở nước ta từ: D. 20 năm B. 40 năm C. 30 năm E. 10 năm A. 50 năm 11. Khi cắt một bệnh phẩm gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, mẫu bệnh nên gửi: C. Cắt nhiều mảnh khác nhau D. Gửi toàn bộ bệnh phẩm sau phẫu thuật B. Càng nhỏ càng tốt E. Gửi các thông tin lâm sàng A. Càng to càng tốt 12. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu không hút ra được bệnh phẩm điều đó có nghĩa là: C. Tổ chức u quá rắn chắc B. Không có u A. Không chọc đúng tổn thương D. Cả 3 đều sai E. Cả 3 đều đúng 13. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, cần phải: E. Cả 3 đều sai C. Giải thích để bệnh nhân yên tâm, hợp tác. D. Cả 3 đều đúng. A. Hỏi kỹ tiền sử bệnh B. Khám kỹ vùng tổn thương. 14. Phương pháp tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ chính xác hơn các phương pháp tế bào học khác vì: C. Chủ động lấy đúng vị trí tổn thương nghi ngờ A. Dễ thực hiện hơn E. Chọn C và D D. Trực tiếp khám, đánh giá tính chất u B. Khó thực hiện hơn 15. Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu hút ra được toàn máu điều đó có nghĩa là: A. Chọc phải mạch máu E. Cả 3 đều sai B. Chọc vào nang máu tụ D. Cả 3 đều đúng C. U mạch máu 16. Trong giai đoạn hiện nay, để chẩn đoán xác định một trường hợp ung thư người ta chọn xét nghiệm nào đáng tin cậy nhất: B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) C. Siêu âm màu A. Chụp cộng hưởng từ (MRI) D. Xét nghiệm sinh hóa máu E. Xét nghiệm tế bào và mô bệnh học 17. Khi chọc tế bào bằng kim nhỏ xảy ra tai biến bệnh nhân bị choáng ngất bạn nhận định đây là: C. Chọn A và B B. Choáng ngất do tâm lý E. Sốc chảy máu D. Sốc do đau đớn A. Sốc phản vệ 18. Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở Đ HY Huế từ: C. 1985 E. 1995 B. 1980 D. 1990 A. 1975 19. Chẩn đoán tế bào học dễ xảy ra hiện tượng: A. Dương tính giả cao C. Âm tính giả thấp E. Chọn C và D B. Âm tính giả cao D. Dương tính giả 20. Trong các phương tiện dưới đây, phương tiện nào có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời của giải phẫu bệnh học. E. Kính hiển vi quang học B. Máy nhuộm tự động A. Máy chuyển bệnh phẩm C. Máy cắt tiêu bản D. Máy vùi mô 21. Điểm vượt trội của tế bào học so với mô bệnh học là: C. Có thể lặp lại xét nghiệm khi cần B. Đơn giản, tiết kiệm A. Cho kết quả nhanh D. Cả 3 đều sai E. Cả 3 đều đúng 22. Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, việc cần làm nhất là hỏi kỹ: C. Tính chất và sự phát triển của khối u A. Tuổi giới của bệnh nhân B. Nghề nghiệp bệnh nhân E. Giải thích tính chất an toàn của xét nghiệm để bệnh nhân yên tâm D. Sự đáp ứng với điều trị 23. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d=5cm, vị trí kim nên chọc là: C. Xuyên qua u D. 3/4 chiều dày của u A. 1/4 chiều dày của u B. 1/2 chiều dày của u E. Chọn A, C và D 24. Trong các phương pháp của giải phẫu bệnh, phương pháp nào có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh: C. Phương pháp miễn dịch A. Phương pháp mô bệnh học D. Kỹ thuật hiển vi điện tử B. Phương pháp hóa mô 25. Một bệnh nhân bị u giáp, có triệu chứng cường giáp có thể chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi: D. Mạch > 120 l/phút A. Mạch < 100 l/phút B. Mạch < 120 l/phút E. Chọn A, B và C C. Từ 100 - 120 l/phút 26. Việc mổ tử thi đối với các trường hợp chết chưa rõ nguyên nhân có tác dụng: E. Cả 3 đều sai D. Cả 3 đều đúng C. Giúp cho các thầy thuốc rút kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị B. Tránh được thắc mắc về nguyên nhân chết của người nhà bệnh nhân. A. Làm sáng tỏ nguyên nhân tử vong 27. Nội dung giải phẫu bệnh học đại cương bao gồm: C. Bệnh học viêm E. Tất cả đều đúng A. Bệnh học U B. Rối loạn chuyển hóa D. Rối loạn tuần hoàn 28. Ngành học nào liên quan chặt chẽ nhất đối với Giải phẫu bệnh học: E. Tất cả các ngành trên C. Bệnh học nội khoa B. Mô học D. Sản phụ khoa A. Giải phẫu học 29. Xét nghiệm tế bào học thường được làm: B. Trước phẫu thuật D. Cả 3 đều sai C. Cả trước và sau phẫu thuật E. Cả 3 đều đúng A. Sau phẫu thuật 30. Khi chọc làm xét nghiệm các khối u ở ổ bụng, biến chứng đáng lo ngại nhất là: E. Choáng nặng A. Chảy máu B. Nhiễm trùng tại chỗ kim chọc D. Di căn ung thư C. Viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng 31. Độ chính xác của một xét nghiệm giải phẫu bệnh còn phụ thuộc vào: B. Lấy đủ bệnh phẩm A. Lấy đúng vị trí tổn thương . C. Bảo quản tốt bệnh phẩm. D. Cả 3 đều đúng E. Cả 3 đều sai 32. Khi cố định một bệnh phẩm làm sinh thiết mô bệnh học cần một lượng dịch cố định nhiều hơn thể tích bệnh phẩm gấp : B. 5 lần A. Chọn E hoặc D D. 20 lần C. 10 lần E. 60 lần 33. Khi ghi xét nghiệm cho 1 bệnh nhân làm tế bào học ở hạch nên đề trong phiếu yêu cầu xét nghiệm là: C. Giải phẫu bệnh D. Chọc hạch làm tế bào A. Sinh thiết E. Chọn B và C. B. Hạch đồ 34. Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d=1cm, vị trí kim nên chọc là: E. Chọn A, C và D C. Xuyên qua u B. 1/2 chiều dày của u A. 1/4 chiều dày của u D. 3/4 chiều dày của u 35. Trong bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày giả sử kết quả đọc đều đúng, tế bào học được đọc là K nhưng sinh thiết lại là viêm, tình huống xảy ra là do: A. Do sinh thiết lấy sai vị trí C. Do tế bào học bị dương tính giả B. Do sinh thiết lấy không đủ thành phần E. Chọn A và B D. Do sinh thiết bị âm tính giả 36. Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở nước ta từ: B. 25 năm C. 20 năm E. 10 năm D. 15 năm A. 30 năm 37. Một bệnh nhân siêu âm phát hiện thấy u bất thường ở nội mạc tử cung, bạn nên chọn xét nghiệm nào phù hợp nhất để chẩn đoán: D. Nạo buồng tử cung C. Chọc hút tế bào cổ tử cung A. Phiến đồ túi cùng sau âm đạo E. Chọn A, B và C B. Phiến đồ cổ tử cung Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở