Chi dưới – Bài 2FREEGiải Phẫu Đại Cương Y Dược Thái Nguyên 1. Sự nhiễm trùng khớp gối có thể biểu hiện bằng sưng hạch bẹn, vì? A. Một số mạch bạch huyết nông đi từ tĩnh mạch hiển trong đến kết thúc ở các hạch này C. Nó cho thần kinh và động mạch đùi chui qua D. Nó ra khỏi trám khoeo ở góc ngoài B. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới 2. Giới hạn của ống đùi ở? B. Sau là cơ khép nhỡ và cơ khép lớn A. Trước là cơ may D. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng 3. Một công nhân 26 tuổi bị một vết rách sâu giữa bắp chân phải do máy cắt tốc độ cao gây ra. Được sơ cứu bằng đặt garo đùi phải và băng ép cầm máu. Bệnh nhân được chuyển đến bệnh viện, nhưng mất máu nhiều trong quá trình di chuyển. Tại phòng cấp cứu, đã được truyền 2 đơn vị máu và thắt động mạch chày trước. Kiểm tra dây thần kinh chày trước bị tổn thương hoàn toàn. Bệnh nhân được cứu. Các thành phần nằm ở chỗ tổn thương nói trên là: B. Cơ dép A. Thần kinh hiển lớn D. Thần kinh chày E. Tất cả đều đúng C. Các mạch máu của bắp chân 4. Khớp gối? A. Có cử động giống khớp hông C. Cả 2 đều đúng B. Là khớp lớn thứ 2 sau khớp hông D. Cả 2 đều sai 5. Động mạch khoeo là sự tiếp nối của động mạch đùi, vì? B. Nó chuyển trọng lượng từ xương hông đến xương đùi C. Sự hoại tử sẽ xảy ra trên diện rộng dưới chỗ thắt A. Nó chạy qua hố khoeo D. Nó không có nhánh bên ở bàn chân 6. Đám rối bạch huyết dưới da lòng bàn chân phong phú nhất ở chi dưới, vì? B. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới A. Giống như chi trên C. Nó cho thần kinh và động mạch đùi chui qua D. Nó ra khỏi trám khoeo ở góc ngoài 7. Thần kinh ngồi B. Ở vùng mông luôn đi dưới cơ hình lê D. Chi phối vận động cho tất cả các cơ ở chi dưới A. Xuất phát từ nhánh trước thần kinh nhánh 4,5 và cùng 1, 2, 3 C. Thường đến trám khoeo thì chia thành 2 nhánh thần kinh chày và thần kinh mác chung E. Không cho nhánh cảm giác nào ở vùng mông hay vùng đùi sau 8. Tiêm tĩnh mạch ở mắt cá chân thường chọn tĩnh mạch hiển vi lớn, vì? A. Tĩnh mạch hiển lớn to dễ bộc lộ và nằm ngay trước mắt cá chân C. Trong ống đùi tĩnh mạch đùi nằm ngoài động mạch đùi D. Thần kinh chày chi phối vận động cho các cơ ở vùng cẳng chân sau B. Có thần kinh mác chung vòng quanh và áp sát chỏm mác 9. Các nhánh của động mạch đùi là? C. Cả 2 đều đúng B. Gối xuống D. Cả 2 đều sai A. Thượng vị nông 10. Trừ trường hợp quá cần thiết, còn không nên thắt động mạch chày trước, vì? D. Nó chuyển trọng lượng từ xương hông đến xương đùi A. Sự hoại tử sẽ xảy ra trên diện rộng dưới chỗ thắt B. Nó không có nhánh bên ở bàn chân C. Nó chạy qua hố khoeo 11. Một công nhân 26 tuổi bị một vết rách sâu giữa bắp chân phải do máy cắt tốc độ cao gây ra. Được sơ cứu bằng đặt garo đùi phải và băng ép cầm máu. Bệnh nhân được chuyển đến bệnh viện, nhưng mất máu nhiều trong quá trình di chuyển. Tại phòng cấp cứu, đã được truyền 2 đơn vị máu và thắt động mạch chày trước. Kiểm tra dây thần kinh chày trước bị tổn thương hoàn toàn. Bệnh nhân được cứu. Tổn thương dây thần kinh chày nói trên gây hậu quả chi phối cho: B. Cơ dép D. Không cơ nào kể trên F. Tất cả các cơ trên và cơ khác A. Ở chày sau C. Cơ gấp dài ngón chân E. Tất cả các cơ trên 12. Xương hông có thể xem như chỉ có hai xương cánh chậu và ngồi, vì? B. Nó cho thần kinh và động mạch đùi chui qua A. Xương mu không tham gia tạo lên ổ cối D. Nó tiếp khớp với 4 xương C. Tham gia tạo lập thành khớp "mắt cá" nhưng không tham gia khớp gối 13. Thần kinh mông trên bị tổn thương ở nơi xuất phát sẽ làm mất động tác dạng, xoay đùi và duỗi đùi, vì? B. Dây chằng chéo trước căng từ vùng gian lồi cầu trước xương chày đến sau trên lồi cầu ngoài xương đùi D. Trong ống đùi tĩnh mạch đùi nằm ngoài động mạch đùi A. Thần kinh mông trên vận động cho cơ mông nhỡ, cơ mông bé, cơ căng mạc đùi, cơ hình lê C. Có thần kinh mác chung vòng quanh và áp sát chỏm mác 14. Cơ khoeo? D. Cả 2 đều sai B. Được chi phối bởi một nhánh của thần kinh chày C. Cả 2 đều đúng A. Gấp cẳng chân và xoay vào trong 15. Trong động tác ấn động mạch đùi để cầm máu tạm thời cần ấn cả vào tĩnh mạch đùi, vì? A. Trong ống đùi tĩnh mạch đùi nằm ngoài động mạch đùi C. Sự hoại tử sẽ xảy ra trên diện rộng dưới chỗ thắt D. Nó không có nhánh bên ở bàn chân B. Nó chuyển trọng lượng từ xương hông đến xương đùi 16. Xương chày truyền trọng lượng xuống bàn chân, vì? D. Xương mu không tham gia tạo lên ổ cối B. Tham gia tạo lập thành khớp "mắt cá" nhưng không tham gia khớp gối A. Nó là xương lớn nhất của bộ xương C. Nó tiếp khớp với 4 xương 17. Xương đùi là xương dài và to nhất của bộ xương, vì? A. Nó chuyển trọng lượng từ xương hông đến xương đùi B. Sự hoại tử sẽ xảy ra trên diện rộng dưới chỗ thắt D. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới C. Nó không có nhánh bên ở bàn chân 18. Các tĩnh mạch sâu của chi dưới có đặc điểm? B. Có van A. Đi kèm động mạch C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai 19. Trong gãy cẳng chân, xương mác thường gãy thành nhiều mảnh hơn xương chày, vì/ B. Nó tiếp khớp với 4 xương C. Xương mu không tham gia tạo lên ổ cối D. Nó là xương lớn nhất của bộ xương A. Xương móc gập góc hơn xương chày 20. Cơ thon, cơ lược, cơ khép lớn và cơ bịt đều là cơ khớp đùi, vì? D. Khớp hông cho phép làm các động tác trượt xoay và quay tròn A. Tất cả đều được chi phối bởi thần kinh bịt B. Nó được cố định chắc chắn và phản ứng mạnh hơn đối với tổn thương C. Nó tiếp khớp với 4 xương 21. Một công nhân 26 tuổi bị một vết rách sâu giữa bắp chân phải do máy cắt tốc độ cao gây ra. Được sơ cứu bằng đặt garo đùi phải và băng ép cầm máu. Bệnh nhân được chuyển đến bệnh viện, nhưng mất máu nhiều trong quá trình di chuyển. Tại phòng cấp cứu, đã được truyền 2 đơn vị máu và thắt động mạch chày trước. Kiểm tra dây thần kinh chày trước bị tổn thương hoàn toàn. Bệnh nhân được cứu. Để thắt được động mạch các cơ cần phải thắt là? B. Các cơ gấp gối và các cơ duỗi gan chân A. Các cơ duỗi gối và các cơ duỗi gan chân E. Tất cả đều sai D. Các cơ gấp gối và các cơ gấp gan chân C. Các cơ duỗi dối và các cơ gấp gan chân 22. Ngang mức dây chằng bẹn? B. Trong ống cơ khép, động mạch đùi đi cùng tĩnh mạch đùi, thần kinh cho cơ rộng trong và thần kinh hiển D. Chỉ có động mạch đùi sâu mới cung cấp máu cho cơ ở vùng đùi C. Động mạch đùi cho nhánh động mạch đùi sâu đi ở trên cơ đùi A. Động mạch đùi nằm trong thần kinh đùi và cách động mạch đùi ở cung chậu lược 23. Các tĩnh mạch nông của cho dưới có đặc điểm? A. Ở nông so với mạc sâu D. Cả 2 đều sai B. Không có van C. Cả 2 đều đúng 24. Khi đứt động mạch chày sau, có thể gây chèn ép các cơ lớp sâu vùng cẳng chân sau, tạo lên hội chứng ép khoang, vì? D. Nó chuyển trọng lượng từ xương hông đến xương đùi B. Thần kinh gan chân ngoài có đường đi gần giống thần kinh trụ ở cánh tay C. Sự cốt hóa đã được hình thành từ xương hông đến xương chày A. Động mạch chày sau nằm trong một khoang, Được giới hạn bởi màng gian cốt, 2 xương cẳng chân và mạc sâu cẳng chân 25. Khi tổn thương dây thần kinh chày ở chỗ khoeo thì bàn chân ở tư thế duỗi, vì? A. Thần kinh chày chi phối vận động cho các cơ ở vùng cẳng chân sau C. Có thần kinh mác chung vòng quanh và áp sát chỏm mác D. Trong ống đùi tĩnh mạch đùi nằm ngoài động mạch đùi B. Dây chằng chéo trước căng từ vùng gian lồi cầu trước xương chày đến sau trên lồi cầu ngoài xương đùi 26. Cơ thon có đặc điểm gì? B. Chi phối bởi thần kinh đùi D. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng A. Làm dạng đùi 27. Vùng tiêm mông an toàn là 1/4 trên của mông, vì sao? B. Có thần kinh mác chung vòng quanh và áp sát chỏm mác C. Trong ống đùi tĩnh mạch đùi nằm ngoài động mạch đùi D. Thần kinh chày chi phối vận động cho các cơ ở vùng cẳng chân sau A. Vùng này không có thần kinh và mạch máu lớn đi qua 28. Thần kinh ngón chân chạy dọc theo mu các ngón chân, vì? B. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới D. Nó ra khỏi trám khoeo ở góc ngoài A. Chúng nằm sau các động mạch tương ứng C. Nó cho thần kinh và động mạch đùi chui qua 29. Xương gót là xương di động nhất trong các xương cổ chân,vì? D. Nó được cố định chắc chắn và phản ứng mạnh hơn đối với tổn thương A. Nó là xương ngắn nhất, dày nhất, khỏe và to nhất C. Tất cả đều được chi phối bởi thần kinh bịt B. Nó tiếp khớp với 4 xương 30. Thần kinh mác chung chạy xuống theo bờ sau của cơ nhị đầu đùi, vì? D. Giống như chi trên A. Nó ra khỏi trám khoeo ở góc ngoài C. Dây thần kinh giữa chi phối các cơ ở cổ va gan tay, nhưng thần kinh hông to không chi phối cho gan chân B. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới 31. Trong thời kỳ phôi thai chi dưới phát triển trước chi trên, vì? C. Tham gia tạo lập thành khớp "mắt cá" nhưng không tham gia khớp gối D. Nó tiếp khớp với 4 xương A. Sau khi sinh chi trên phát triển chiều dài nhanh hơn chi dưới B. Nó cho thần kinh và động mạch đùi chui qua 32. Khi đứt dây chằng chéo trước, thăm khám khớp gối sẽ có dấu hiệu ngăn kéo sau, vì? A. Dây chằng chéo trước căng từ vùng gian lồi cầu trước xương chày đến sau trên lồi cầu ngoài xương đùi D. Thần kinh chày chi phối vận động cho các cơ ở vùng cẳng chân sau C. Trong ống đùi tĩnh mạch đùi nằm ngoài động mạch đùi B. Có thần kinh mác chung vòng quanh và áp sát chỏm mác 33. Dây chằng bánh chè có đặc điểm là? B. Bám từ xương bánh chè đến xương chày A. Là phần gân chung của cơ tứ đầu đùi D. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng 34. Nếu có nhiễm trùng ở đùi mủ thường không được ra ngoài, vì? B. Khớp hông cho phép làm các động tác trượt xoay và quay tròn C. Nó tiếp khớp với 4 xương A. Mạc đùi rất dày và chắc D. Tất cả đều được chi phối bởi thần kinh bịt 35. Một công nhân 26 tuổi bị một vết rách sâu giữa bắp chân phải do máy cắt tốc độ cao gây ra. Được sơ cứu bằng đặt garo đùi phải và băng ép cầm máu. Bệnh nhân được chuyển đến bệnh viện, nhưng mất máu nhiều trong quá trình di chuyển. Tại phòng cấp cứu, đã được truyền 2 đơn vị máu và thắt động mạch chày trước. Kiểm tra dây thần kinh chày trước bị tổn thương hoàn toàn. Bệnh nhân được cứu. Hậu quả của việc thắt động mạch chày là: B. Có thể gây hoại thư D. Hoại thư diễn ra trên diện nhỏ C. Hiếm khi thấy hoại thư A. Không gây hoại thư E. Hoại thư diễn ra trên diện lớn 36. Cơ mác dài có tác dụng quan trọng trong việc giữ vững vòm ngang gan chân, vì? D. Nó chuyển trọng lượng từ xương hông đến xương đùi B. Thần kinh gan chân ngoài có đường đi gần giống thần kinh trụ ở cánh tay C. Sự cốt hóa đã được hình thành từ xương hông đến xương chày A. Cơ mác dài khi xuống bàn chân, băng qua gan chân để đến bám vào xương chỏm trong và nền trương đốt bàn 1 37. Ụ ngồi nâng đỡ cơ thể trong tư thế ngồi, vì? B. Tham gia tạo lập thành khớp "mắt cá" nhưng không tham gia khớp gối A. Ở tư thế đứng nó được bám bởi gờ dưới cơ mông to D. Xương mu không tham gia tạo lên ổ cối C. Nó tiếp khớp với 4 xương 38. Liên quan của động mạch đùi? D. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng A. Phía ngoài là tĩnh mạch đùi B. Phía trong là thần kinh đùi 39. DDoognj mạch mu cổ chân có đặc điểm? B. Không có nhánh ở bên bàn chân D. Cả 2 đều sai A. Là sự tiếp theo của động mạch chày sau C. Cả 2 đều đúng 40. Cơ vuông gan chân có tác dụng chỉnh lại hướng tác dụng của các cơ gấp các ngón dài, vì? A. Cơ này bám từ mỏm trong và mặt trong củ gót đến cạnh ngoài của gan cơ gấp các ngón chân dài C. Sự cốt hóa đã được hình thành từ xương hông đến xương chày D. Nó chuyển trọng lượng từ xương hông đến xương đùi B. Thần kinh gan chân ngoài có đường đi gần giống thần kinh trụ ở cánh tay 41. Nơi gián đoạn hiểm(hố bầu dục): B. Kết thúc ở dây chằng bẹn D. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng A. Là lỗ bầu dục của mạc đùi ở phía trước đùi 42. Sụn viền làm ổ cho cối sau, bọc được chỏm cầu, vì? D. Nó được cố định chắc chắn và phản ứng mạnh hơn đối với tổn thương B. Nó tiếp khớp với 4 xương A. Khớp hông cho phép làm các động tác trượt xoay và quay tròn C. Tất cả đều được chi phối bởi thần kinh bịt 43. Ở bàn chân? B. Không có cơ đối ngón cái và đối ngón út C. Các gân cơ ở gan chân góp phần tạo vòm dọc gan chân E. Các cơ duỗi gối và các cơ duỗi gan chân D. Thần kinh gan chân ngoài có chức năng vận động cơ tương tự thần kinh giữa ở bàn tay A. Cơ vùng gan chân chia làm 3 ô như ở gan bàn tay nhưng xếp làm 4 lớp 44. Điểm không tương đồng của đám rối thần kinh cánh tay và đám rối cùng là sự phân bố các dây thần kinh, vì? A. Dây thần kinh giữa chi phối các cơ ở cổ va gan tay, nhưng thần kinh hông to không chi phối cho gan chân C. Nó cho thần kinh và động mạch đùi chui qua D. Giống như chi trên B. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới 45. Người ta thường ví thần kinh gan chân ngồi như thần kinh trụ ở gan tay, vì? C. Nó không có nhánh bên ở bàn chân B. Sự hoại tử sẽ xảy ra trên diện rộng dưới chỗ thắt D. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới A. Thần kinh gan chân ngoài có đường đi gần giống thần kinh trụ ở cánh tay 46. Tĩnh mạch hiển lớn đi qua phía sau lồi cầu ngoài, vì? B. Nó cho thần kinh và động mạch đùi chui qua A. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới C. Nó ra khỏi trám khoeo ở góc ngoài D. Dây thần kinh giữa chi phối các cơ ở cổ va gan tay, nhưng thần kinh hông to không chi phối cho gan chân 47. Một công nhân 26 tuổi bị một vết rách sâu giữa bắp chân phải do máy cắt tốc độ cao gây ra. Được sơ cứu bằng đặt garo đùi phải và băng ép cầm máu. Bệnh nhân được chuyển đến bệnh viện, nhưng mất máu nhiều trong quá trình di chuyển. Tại phòng cấp cứu, đã được truyền 2 đơn vị máu và thắt động mạch chày trước. Kiểm tra dây thần kinh chày trước bị tổn thương hoàn toàn. Bệnh nhân được cứu. Mất cảm giác da sẽ gây ra ở? 1. Phía trong và mặt dưới gót chân 2. Phía ngoài và mặt dưới gót chân 3. Gan bàn chân 4. Mu chân và ngón cái 5. Không mất cảm giác D. 1 sai, 2 đúng C. 1 đúng, 2 sai E. Cả 1 và 2 sai A. 1 đúng, 2 đúng, 1 và 2 có liên quan nhân quả B. 1 đúng, 2 đúng, 1 và 2 không liên quan nhân quả 48. Các hạch bạch huyết nông ở bẹn nhân bạch huyết dưới da ở vùng nào? C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai A. Bẹn ngoài B. Mông 49. Người ta có thể dùng động mạch đùi làm mốc để chọc dò động mạch đùi ở ngay dưới dây chằng bẹn, vì? D. Trong ống đùi tĩnh mạch đùi nằm ngoài động mạch đùi B. Dây chằng chéo trước căng từ vùng gian lồi cầu trước xương chày đến sau trên lồi cầu ngoài xương đùi C. Có thần kinh mác chung vòng quanh và áp sát chỏm mác A. Động mạch đùi nằm sát ngay bên ngoài tĩnh mạch đùi 50. Xương chày rất dễ bị thương và khi phẫu thuật xương cũng khó lành, vì sao? B. Dây chằng chéo trước căng từ vùng gian lồi cầu trước xương chày đến sau trên lồi cầu ngoài xương đùi A. Xương có bờ trước và mặt trong nằm sát ngay dưới da C. Vùng này không có thần kinh và mạch máu lớn đi qua D. Thần kinh mông trên vận động cho cơ mông nhỡ, cơ mông bé, cơ căng mạc đùi, cơ hình lê 51. Ở người xương mác có thể xem như là xương thừa, vì? A. Tham gia tạo lập thành khớp "mắt cá" nhưng không tham gia khớp gối C. Xương mu không tham gia tạo lên ổ cối D. Nó là xương lớn nhất của bộ xương B. Nó tiếp khớp với 4 xương 52. Sụn chêm trong của khớp gối hay bị bật sang bên hơn, vì? B. Khớp hông cho phép làm các động tác trượt xoay và quay tròn D. Tất cả đều được chi phối bởi thần kinh bịt A. Nó được cố định chắc chắn và phản ứng mạnh hơn đối với tổn thương C. Nó tiếp khớp với 4 xương 53. Động mạch mu cổ chân là sự tiếp theo của động mạch chày sau, vì? D. Sự hoại tử sẽ xảy ra trên diện rộng dưới chỗ thắt A. Nó không có nhánh bên ở bàn chân B. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới C. Sự cốt hóa đã được hình thành từ xương hông đến xương chày 54. Khi bó bột vùng cẳng chân cần chú ý tránh bó chặt và phải bọc lót vùng chỏm mác, vì? C. Sự cốt hóa đã được hình thành từ xương hông đến xương chày A. Có thần kinh mác chung vòng quanh và áp sát chỏm mác D. Nó chuyển trọng lượng từ xương hông đến xương đùi B. Thần kinh gan chân ngoài có đường đi gần giống thần kinh trụ ở cánh tay 55. Thần kinh chi phối cho da gan chân có nguồn gốc từ dây sống? 1. L1, l2 2. L4, l5 3. Cả 2 đều đúng 4. Cả 2 đều sai A. 1, 2, 3 đúng D. Chỉ có 4 đúng E. Chỉ có 3 đúng C. 2, 4 đúng B. 1, 3 đúng 56. Động tác của khớp gối là: B. Gấp A. Xoay D. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng 57. Các vòng nối động mạch quanh khớp gối có sự tham gia của? D. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng A. Vòng nối quanh khoeo có động mạch chày sau B. Vòng nối trên gối có động mạch chày trước 58. Xương sên được cốt hóa từ 4 trung tâm, vì? B. Tất cả đều được chi phối bởi thần kinh bịt C. Nó được cố định chắc chắn và phản ứng mạnh hơn đối với tổn thương A. Nó tiếp khớp với 4 xương D. Mạc đùi rất dày và chắc 59. Khuyết ngồi lớn của xương đùi bị biến thành một lỗ, vì? B. Tham gia tạo lập thành khớp "mắt cá" nhưng không tham gia khớp gối D. Xương mu không tham gia tạo lên ổ cối A. Nó cho thần kinh và động mạch đùi chui qua C. Nó tiếp khớp với 4 xương 60. Gân Achille? B. Bám vào xương sên C. Cả 2 ý trên A. Là gân chung của cơ bụng chân và cơ dép D. Cả 2 ý đều sai 61. Khớp hông? C. Cả 2 đều đúng B. Có các cử động quay: trượt, xoay, quay D. Cả 2 đều sai A. Là khớp chỏm cầu điển hình 62. Xương bánh chè là xương vừng, vì? B. Sự hoại tử sẽ xảy ra trên diện rộng dưới chỗ thắt A. Sự cốt hóa đã được hình thành từ xương hông đến xương chày D. Nó là tĩnh mạch nông của chi dưới C. Nó không có nhánh bên ở bàn chân Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Dược – Đại Học Thái Nguyên