LMS – Bài 4FREEGiáo Dục Quốc Phòng 1. C5H8O12N4 là công thức hóa học của thuốc nổ nào? A. Pentrit D. Azotua chì C. Hexogen B. TNT 2. Mang lượng nổ trong chiến đấu thường vận dụng các tư thế nào ? C. Đi khom, chạy khom; Bò; Lê; Trườn B. Đi khom, chạy khom, bò, Lê, Trườn, Lăn D. Đi khom, chạy khom; Lê; Trườn; Lăn A. Đi khom, chạy khom, Lê, Trườn 3. Điều kiện nào một chất(hỗn hợp) hóa học được gọi là thuốc nổ? A. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh lượng khí lớn, tạo ra tia phóng xạ tiêu diệt đối phương D. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn, tạo tia phóng xạ tiêu diệt đối phương C. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn B. Có tốc độ phản ứng nhanh 4. Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? B. 180C D. 160C A. 150C C. 170C 5. Thành phần cấu tạo thuốc nổ dẻo C4 là? A. 75% Hexogen trộn với 25% chất kết dính D. 80% Hexogen trộn với 20% chất kết dính B. 90% Hexogen trộn với 10% chất kết dính C. 85% Hexogen trộn với 15% chất kết dính 6. Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? D. 180C A. 160C C. 150C B. 170C 7. Thuốc nổ C4 có thể gây nổ ở nhiệt độ là bao nhiêu? B. 201C C. 350C A. 305C D. 210C 8. Chọn đáp án đúng: A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp 9. Thuốc nổ theo công dụng được chia thành các loại nào ? C. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc phóng D. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc phóng, Thuốc dẻo A. Thuốc nổ mạnh, Thuốc nổ vừa, Thuốc nổ yếu B. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc dẻo, Thuốc phóng, Thuốc đen 10. Dây nổ thường được dùng để làm gì? D. Truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp A. Truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ B. Làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp C. Cả 3 đáp án đều đúng 11. Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? C. 1500C B. 350C D. 305C A. 365C 12. Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? B. 101C A. 110C C. 201C D. 210C 13. Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? D. 310C A. 210C B. 315C C. 301C 14. Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? B. 210C D. 110C C. 201C A. 101C 15. Thuốc nổ Nitrat amon sau khi nổ tạo ra khói…? A. Cả 3 đáp án đều sai B. Làm mất sức chiến đấu D. Rất độc hại C. Ít độc hại 16. Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? A. 201C D. 110C B. 101C C. 210C 17. Dây nổ thường dùng để làm gì? A. Truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp D. Truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ B. Cả 3 đáp án trên C. Làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp 18. Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? D. 315C A. 301C B. 210C C. 310C 19. Dây cháy chậm có tốc độ cháy trung bình là? C. 10mm/s A. 110mm/s D. 1mm/s B. 11mm/s 20. Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ Fuyminat thủy ngân là gì? C. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong nước A. Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước D. Tinh thể màu trắng hoặc xám tro 21. C3H6N6O6 là công thức hóa học của thuốc nổ nào? D. Azotua chì C. Nitrat Amon A. Hexogen B. Pentrit 22. Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? A. 110C C. 101C B. 210C D. 201C 23. Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn ntn? C. Nhanh hơn một chút D. Không cháy A. Chậm hơn một chút B. không thay đổi 24. Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ? A. 1500C B. 350C D. 365C C. 305C 25. Thuốc nổ C4 có thể nổ ở nhiệt độ là bao nhiêu? D. 350C A. 305C B. 210C C. 201C 26. Thành phần cấu tạo của thuốc nổ đen là? A. 85% (KNO3) + 10% (C) + 5% (S) B. 80% (KNO3) + 10% (C) + 10% (S) C. 75% (KNO3) + 15% (C) + 10% (S) D. 70% (KNO3) + 15% (C) + 15% (S) 27. Loại thuốc nổ mà tác dụng mạnh với kim loại đã bị oxy hóa có tên gọi là gì? A. TNT C. Hexogen B. Nitrat Amon D. Pentrit 28. Chọn đáp án đúng A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp 29. Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ TNT là? D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong nước, khói độc C. Tinh thể màu trắng hoặc xám tro A. Tinh thể màu trắng, không tan trong nước B. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước 30. Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ nào? C. C4 A. TNT D. Thuốc đen B. Pentrit 31. Tốc độ truyền nổ của dây nổ là bao nhiêu? C. 6.500m/s D. 5.500m/s B. 7.500m/s A. 8.500m/s Time's up # Tổng Hợp