Ôn tập học phần 4: Lựu đạnFREEGiáo Dục Quốc Phòng Y Cần Thơ 1. Theo kỹ thuật, chuyển động nổ của lựu đạn F1 được xác định từ khi: B. Ném lựu đạn đến mục tiêu. A. Lựu đạn tới khi lay. D. Rút chốt an toàn. C. Cần bầy bật lên. 2. Chốt an toàn giữa không cho cần bẩy bật lên, cần bấy giữ đuôi kim hoả cho kim hoà không chọc vào hạt lửa. Được xác định là: C. Các bộ phận của lựu đạn dạng được kích hoạt. B. Lựu đạn ở trạng thái không bình thường. A. Lựu đạn đang ở trạng thái lúc bình thường. D. Lựu đạn đang có vấn đề về kỹ thuật. 3. Đối với lựu đạn F1 khi đã rút chốt an toàn ra (khi tay chưa buông cần bẩy) thị lựu đạn sẽ: B. Chưa chuyển động nổ. C. Sau 3 - 4 giây sẽ chuyển động nổ. A. Bắt đầu chuyển động nổ. D. Sau 5 - 6 giây sẽ chuyển động nổ. 4. Chiều cao toàn bộ của lựu đạn F1 là bao nhiêu mm? B. 127mm. D. 188 mm. C. 197mm. A. 117mm. 5. Trong kỹ thuật sử dụng lựu đạn thuật ngữ nào sau đây là đúng: B. Chọi lựu đạn. A. Ném lựu đạn. C. Dây lựu đạn. D. Dục lựu đạn. 6. Khối lượng toàn bộ của lựu đạn F1 là bao nhiêu gram? B. 500g D. 700g. A. 400g C. 600g 7. Tác dụng bộ phận gây nổ của lựu đạn F1? C. Để an toàn cho lựu đạn. B. Để gây nổ lựu đạn. D. Để bảo đảm an toàn trong quá trình chiến đấu. A. Để giữ an toàn và gây nổ lựu đạn. 8. Chuyển động nổ của lựu đạn F1 được tính từ: A. Khi rút chốt an toàn và lựu đạn rời khỏi tay. D. Khi lựu đạn đã rút chốt an toàn. B. Khi lựu đạn bay đến mục tiêu. C. Khi lấy lựu đạn ra khỏi túi đựng lựu đạn. 9. Theo kỹ thuật, bán kính sát thương của lựu đạn F1 là: D. 35 mét. C. 30 mét. A. 20 mét. B. 25 mét. 10. Khi rút chốt an toàn, kim hoả, lò xo kim hoả bung ra dây kim hoả chọc vào hạt lửa, họ. đốt cháy dây cháy chậm từ 3 – 4 giây thì lửa phụt vào kíp làm kíp nổ, gây nổ lựu đạn. Được xác định là: B. Tính năng của lựu đạn. D. Cách sử dụng lựu đạn. A. Thứ tự các bộ phận của lựu đạn. C. Chuyển động nổ của lựu đạn F1. 11. Lựu đạn F1 sát thương địch chủ yếu bằng: A. Sức ép của khí thuốc. B. Các mảnh gang vụn. C. Chất độc bên trong lựu đạn. D. Đất, đá văng lên. 12. Khối lượng toàn bộ của lựu đạn LĐ - 01 là bao nhiêu gram? C. 450 - 5500. B. 365 - 400g. A. 350 - 445g. D. 365 - 465g. 13. Nếu đứng cách tâm nổ của lựu đạn F1 từ 25 - 30 mét thì: D. Tỉ lệ tử vong 100%. B. Khả năng bị sát thương cao. A. Không bị sát thương. C. An toàn tuyệt đối. 14. Khi lựu đạn F1 đã chuyển động nổ, thì khi nào lựu đạn sẽ nổ? B. Khi lựu đạn vừa chạm mặt đất. C. Khi lựu đạn vừa trúng mục tiêu. D. Khi lựu đạn cách mục tiêu bản kính là 20 mét. A. Khi lựu đạn đã hết thời gian cháy chậm. 15. Khối lượng toàn bộ và bán kính sát thương của lựu đạn 1 là: A. 500g và 100 mét. B. 600g và 20 mét. D. 800g và 30 mét. C. 700g và 25 mét. 16. Thời gian cháy chậm của lựu đạn LD - 01 là bao nhiêu giây? B. 4.5 - 5.5 giây. D. 6.2 - 7.2 giây. C. 5.2 - 6.2 giây. A. 32 - 42 giây. 17. Thời gian cháy chậm của lựu đạn F1 tinh từ khi phát lửa đến khi nổ là: B. Từ 5 - 8 giây, A. Từ 2,3 2,4 giây. C. Từ 0,32 0,42 giây. D. Từ 3 - 4 giây. 18. Khối lượng thuốc nổ của lựu đạn F1 là bao nhiêu gram? B. 45g. C. 50g. A. 60g. D. 55g. 19. Ngoài ném lựu đạn để sát thương tiêu diệt địch ra, ta còn dùng cách nào sau đây để gây sát thương tiêu diệt địch? C. Ngụy trang lựu đạn. D. Hẹn giờ cho lưu hạn. A. Chân lựu đạn xuống đất. B. Giải lựu đạn để bẫy địch. 20. Đường kính thân lựu đạn F1 là bao nhiêu mm? B. 55mm. D. 65mm. C. 35mm. A. 45mm. 21. Bản kinh sát thương của lựu đạn LD 01 là bao nhiêu mét? B. 7 - 8m. A. 5 - 6m. C. 9 - 10m. D. 10 - 12m. 22. Trong tính năng, tác dụng của lựu đạn F1, nhà sản xuất cho ta biết thời gian cháy của lựu đạn là 3 - 4 giây để làm gì? D. Để cho lựu đạn dễ được sử dụng hơn. A. Để cho người ném lựu đạn làm công tác chuẩn bị. C. Để bảo đảm an toàn trong quá trình bảo quản. B. Để an toàn cho người sử dụng và cho lựu đạn có thời gian bay đến mục tiêu. 23. Trang bị cho từng người trong chiến đấu, dùng để sát thương sinh lực địch và phá huỷ một số loại phương tiện chiến tranh của đối phương chủ yếu bằng mảnh gang vụn và áp lực khí thuốc. Được xác định là: C. Tác dụng của lựu đạn C4. D. Tác dụng của lựu đạn LKM. B. Tác dụng của lựu đạn LKT-4. A. Tác dụng của lưu lan F1. 24. Khi mục tiêu xuất hiện trong các cự ly nào sau đây thì ném lựu đạn hợp lý nhất? A. Khoảng 600 - 70 mét. D. Khoảng 25 - 30 mét. C. Khoảng 50 - 60 mét. B. Khoảng 55 - 65 mét. 25. Khi ném, để lựu đạn bay được xa nhất thì thời cơ buồng lựu đạn tốt nhất là: C. Cánh tay hợp với mặt phẳng ngang một góc 25° B. Cánh tay hợp với mặt phẳng ngang một góc 35° D. Cánh tay hợp với mặt phẳng ngang một góc 15° A. Cánh tay hợp với mặt phẳng ngang một góc 45° 26. Cấu tạo của lựu đạn F1 gồm mấy bộ phận? B. 5 bộ phận. C. 7 bộ phận. D. 9 bộ phận. A. 3 bộ phận. 27. Đối với lựu đạn F1 khi da rút chốt an toàn ra, nếu mất cơ hội ném thì ta sẽ xử lý lựu đạn như thế nào? B. Nhanh chóng gài chốt an toàn vào lựu đạn lại như ban đầu. A. Nhanh chóng ném đi, vị lựu đạn đã chuyển động nổ. C. Nhanh chóng chôn xuống đất. D. Nhanh chóng thảo đầu nổ ra khỏi thân lựu đạn. Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi