Y, Dược, RHM2018 – Đề thi GKFREEHóa Đại Cương Y Phạm Ngọc Thạch 1. Hình nào sau đây có ý nghĩa khác những hình còn lại A. Hình 1 C. Hình 3 B. Hình 2 D. Hình 4 2. Cho các phân tử hợp chất cộng hóa trị sau: CH4, CO2, SO2, SO3, NH3, C2H2, C2H4, C6H6, H2O. Các phân tử có cùng kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm là C. CH4, C2H2, C2H4, C6H6 A. CH4, NH3, C2H2, C2H4, H2O B. SO2, SO3, C2H4, C6H6 D. CH4, CO2, SO2, SO3, NH3, C2H2, C2H4, C6H6, H2O 3. Trong một biến đổi hóa học, hệ đã hấp thụ một nhiệt lượng (ΔQ) là 850J đồng thời môi trường tác động lên hệ một công (ΔW) là 400J. Biến thiên nội năng (ΔU) của hệ là A. 1250J C. -450J B. 450J D. -1250J 4. Trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây không đúng (trừ một số ngoại lệ) D. Ái lực điện tử âm lớn dần C. Độ âm điện tăng dần A. Bán kính nguyên tử giảm dần B. Năng lượng ion hóa giảm dần 5. Anion X2- có 10 electron, vị trí của nguyên tử X trong bảng hệ thống tuần hoàn là C. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIIIA A. Ô thứ 10, chu kỳ 2, nhóm VIIIA D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA B. Ô thứ 10, chu kỳ 2, nhóm VIA 6. Giá trị 4 số lượng tử của electron có mức năng lượng cao nhất (electron cuối cùng) của nguyên tử nguyên tố X là: n = 2 ℓ = 1 mℓ = 0 ms = -1/2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là B. Ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA A. Ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA C. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA D. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA 7. Tại áp suất 1 atm và nhiệt độ 2980K, các giá trị nhiệt động nào sau đây dự đoán một cân bằng hóa học chắc chắn đang xảy ra theo chiều thuận A. ΔH > 0; ΔS < 0 D. ΔH > 0; ΔS > 0; ΔG > 0 B. ΔH 0 C. ΔG > 0 8. Dự đoán giá trị biến thiên năng lượng tự do Gibbs (ΔG) của quá trình ngưng tụ hơi nước ở 900C, 1 atm là D. Không dự đoán được giá trị của ΔG C. ΔG < 0 B. ΔG > 0 A. ΔG = 0 9. “Hiệu ứng nhiệt của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của chất, không phụ thuộc vào các giai đoạn trung gian của quá trình” là nội dung của A. Quy tắc Hund D. Nguyên lý vững bền C. Quy tắc Klechkowski B. Định luật Hess 10. Cho các nhận định sau: (1) Đặc điểm của liên kết ion là không định hướng, không có tính bão hòa (2) Trên cùng 1 orbital nguyên tử, 2 electron có 4 số lượng tử giống nhau (3) Các hợp chất ion thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt khi ở trạng thái lỏng (4) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kỳ có số lượng tử chính (n) của electron ngoài cùng giống nhau (5) Các electron có số lượng tử chính (n) khác nhau luôn luôn có số lượng tử phụ (ℓ) khác nhau Các nhận định đúng là C. (1), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4), (5) A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5) 11. Thể tích dung dịch HCl 1N cần sử dụng để trung hòa hoàn toàn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M là C. 100 ml A. 200 ml D. 50 ml B. 150 ml 12. Theo quan điểm của thuyết Orbital phân tử (thuyết MO – Molecular Orbital), nhận định nào sau đây không chính xác C. Độ bội liên kết (bậc liên kết) càng lớn, liên kết càng kém bền D. Trong phân tử, sự phân bố các electron trên các MO cũng tuân theo nguyên lý vững bền, nguyên lý Pauli và quy tắc Hund A. Các MO liên kết luôn luôn có năng lượng thấp hơn các MO phản liên kết tương ứng B. Phân tử là thuận từ khi trên các MO có electron độc thân 13. Giá trị 4 số lượng tử nào sau đây là không đúng A. n = 2; ℓ = 1; mℓ = +1; ms = -1/2 D. n = 1; ℓ = 0; mℓ = 0; ms = -1/2 C. n = 2; ℓ = 2; mℓ = -2; ms = +1/2 B. n = 3; ℓ = 1; mℓ = +1; ms = +1/2 14. Quá trình chuyển pha, từ pha rắn thành pha lỏng có C. ΔH < 0, ΔS < 0 D. ΔH > 0, ΔS < 0 B. ΔH > 0, ΔS > 0 A. ΔH 0 15. Dự đoán giá trị biến thiên năng lượng tự do Gibbs (ΔG) của quá trình ngưng tụ hơi nước ở 900 độ C, 1 atm là D. Lượng nhiệt phóng thích ra là 90,4 kJ C. Lượng nhiệt hấp thu vào là 90,4 kJ B. Lượng nhiệt hấp thu vào là 180,8 kJ A. Lượng nhiệt phóng thích ra là 180,8 kJ Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch