Giun kim, giun chỉ bạch huyết, sán lá nhỏ ở ganFREEKý sinh trùng Y Buôn Ma Thuột 1. Chẩn đoán xét nghiệm giun kim phải dùng phương pháp: E. Xét nghiệm dịch tá tràng B. Cấy phân A. Graham D. Willis C. Xét nghiệm đờm 2. Bệnh phẩm đặc trưng để tìm trứng của Clonorchis sinensis là: C. Dịch tiết âm đạo A. Máu B. Nước tiểu E. Đờm D. Dịch tá tràng 3. Biện pháp phòng bệnh có tính chất quyết định nhất, tránh cho người khỏi bị nhiễm sán lá nhỏ ở gan là: C. Không ăn cá dưới hình thức chưa nấu chín A. Tuyên truyền, GDSK về tác hại và cách phòng chống bệnh sán lá nhỏ ở gan trong nhân dân D. Phát hiện sớm, điều trị người bệnh B. Quản lý phân, xử lý phân trước khi sử dụng, không dùng phân tươi để nuôi cá 4. Đặc điểm đặc trưng của trứng Enterobius vermicularis ở ngoại cảnh là: C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ D. Chỉ gây nhiễm sau khi ở ngoại cảnh trong điều kiện thích hợp 17 ngày 5. Trứng giun kim ở ngoại cảnh chỉ phát triển chỉ phát triển trong giới hạn nhiệt độ của môi trường từ 20℃ đến 40℃? B. Sai A. Đúng 6. Trong chu kỳ của giun chỉ giai đoạn quyết định tính gây nhiễm giun chỉ là: A. Ký sinh trong cơ thể người 10 năm D. Ấu trùng phát triển trong cơ thể muỗi sau 3 tuần, sau đó muỗi đốt người B. Đẻ ra ấu trùng trong hệ bạch huyết E. Ấu trùng sống trong máu người 10 tuần C. Muỗi hút ấu trùng vào cơ thể muỗi 7. Đặc điểm sinh sản của Enterobius vermicularis là: C. Đẻ trứng ở manh tràng D. Đẻ trứng ở hậu môn A. Đẻ trứng ở ruột non B. Đẻ ra ấu trùng 8. Bệnh Clonorchis sinensis có tỷ lệ nhiễm cao ở: D. Vùng có nhiều ao hồ, sông suối C. Vùng biển B. Vùng mỏ A. Vùng đồi núi 9. Trứng của Clonorchis sinensis có thể phát triển, hoàn thành chu kỳ trong vũng nước đọng? B. Sai A. Đúng 10. Đặc điểm đặc trưng về hình thể của trứng Clonorchis sinensis: E. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên D. Hình tròn, có hai lớp vỏ mảnh C. Hình bầu dục, có nắp ở đầu trên, có gai ở đầu dưới A. Hình bầu dục, có vỏ ngoài xù xì B. Hình bầu dục, có nút ở hai đầu 11. Tác hại thường gặp của Clonorchis sinensis là: A. Gây độc cho người C. Chiếm chất dinh dưỡng D. Gây viêm, tắc ống mật E. Gây ngứa hậu môn B. Gây thiếu máu 12. Biện pháp lau rửa sàn nhà hàng ngày trong phòng bệnh giun kim là dựa trên đặc điểm: A. Giun ký sinh trong ống tiêu hoá C. Giun đẻ trứng ở hậu môn E. Trứng giun kim từ hậu môn rơi vãi ra sàn nhà B. Giun đẻ trứng ở manh tràng D. Trứng dính vào móng tay khi trẻ gãi hậu môn 13. Đối tượng dễ bị nhiễm Brugia malayi là: C. Công nhân vùng mỏ than B. Nông dân trồng lúa nước A. Nông dân trồng rau, màu D. Những người có nghề làm chiếu, thường làm việc vào buổi tối 14. Đặc điểm đặc trưng của trứng Clonorchis sinensis ở ngoại cảnh là: B. Có thể gây nhiễm sau vài giờ C. Tồn tại vài năm ở ngoại cảnh E. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 6 giờ A. Phát triển thành trứng có ấu trùng sau 1 ngày D. Chỉ phát triển được khi gặp môi trường nước ao hồ, sông suối 15. Điều trị bệnh do giun kim ở trẻ em dưới 2 tuổi có thể dùng thuốc: E. Pyrantel pamoat B. Metronidazol C. Niclosamid D. Mebendazol A. Praziquantel 16. Người có thể mắc bệnh giun chỉ khi truyền máu có ấu trùng giun chỉ? A. Đúng B. Sai 17. Muỗi truyền bệnh giun chỉ là muỗi Anopheles subpictus? B. Sai A. Đúng 18. Giai đoạn chu kỳ giun chỉ trong cơ thể người, ấu trùng giun có đi qua mạch máu phổi? A. Đúng B. Sai 19. Người bị nhiễm Brugia malayi có thể do: D. Ăn rau, quả tươi không sạch B. Ăn tôm, cua sống A. Muỗi đốt C. Không đi ủng và đeo găng tay khi tiếp xúc với đất và phân 20. Tác hại đặc trưng của Enterobius vermicularis là: D. Gây viêm đại tràng A. Gây ngứa hậu môn về ban đêm C. Chiếm chất dinh dưỡng B. Gây thiếu máu 21. Thức ăn của sán lá nhỏ ở gan là: A. Máu D. Dịch bạch huyết E. Chất nhầy của ru C. Dịch mật B. Sinh chất ở ruột 22. Nguyên tắc đặc trưng trong phòng bệnh do Wuchereria bancrofti gây ra là: A. Tác động vào nguồn bệnh D. Bảo vệ người lành, phòng chống muỗi đốt B. Vệ sinh môi trường C. Vệ sinh ăn uống 23. Tác hại thường gặp của Brugia malayi là: E. Gây ngứa hậu môn B. Gây thiếu máu D. Gây viêm, tắc mạch bạch huyết C. Chiếm chất dinh dưỡng A. Gây độc cho người 24. Vị trí ký sinh của Clonorchis sinensis là: B. Ruột già E. Hạch bạch huyết C. Các ống mật trong gan A. Ruột non D. Tá tràng 25. Vị trí ký sinh của Brugia malayi là: C. Tá tràng D. Manh tràng E. Hệ bạch huyết A. Ruột non B. Ruột già 26. Ốc Bithynia là vật chủ trung gian thứ nhất của: C. Paragonimus ringeri A. Fasciolopsis buski B. Clonorchis sinensis D. Fasciola hepatica 27. Biện pháp vệ sinh môi trường, không dùng phân bắc tươi để nuôi cá trong phòng bệnh sán lá nhỏ ở gan, dựa trên một đặc điểm trong chu kỳ sán lá gan nhỏ là: E. Ấu trùng của sán lá nhỏ ở gan thoát nang trong ruột non của người B. Sinh sản bằng cách đẻ ra trứng D. Người nhiễm sán lá nhỏ ở gan là do ăn phải nang trùng của sán còn sống A. Sán ký sinh ở trong gan C. Trứng phải xuống nước mới phát triển và hoàn thành được chu kỳ 28. Bệnh giun chỉ có tỷ lệ nhiễm cao ở A. Vùng trồng cây ăn quả C. Vùng đất đồi núi B. Vùng trồng rau, màu E. Vùng có nhiều ao bèo D. Vùng trồng chè 29. Các triệu chứng rối loạn thần kinh trong bệnh giun kim là: C. Run tay D. Quấy khóc B. Đái dầm E. Tất cả các đáp án trên đều đúng A. Mất ngủ 30. Nguyên tắc phòng bệnh sán lá nhỏ ở gan là: C. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống B. Vệ sinh môi trường, không để cho trứng sán xuống nước A. Tác động vào nguồn bệnh bằng cách điều trị người bệnh D. Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng 31. Sự khác nhau cơ bản giữa hai loại ấu trùng giun chỉ là: A. Kích thước E. Hạt nhiễm sắc D. Gai ở đầu B. Hạch phía đuôi C. Khoảng cách giữa màng bao tới thân 32. Các đặc điểm sau đây là đặc điểm đặc trưng của ấu trùng giun chỉ, ngoại trừ: E. Ấu trùng phải phát triển trong cơ thể muỗi sau 2 tuần mới có khả năng gây nhiễm B. Ban đêm mới xuất hiện ở máu ngoại vi D. Ấu trùng phát triển thành ấu trùng có khả năng gây nhiễm tại thành dạ dày của muỗi C. Không được muỗi hút thì ấu trùng chỉ sống trong máu 10 tuần A. Không phải nở từ trứng mà do giun chỉ đẻ ra 33. Trong chẩn đoán xét nghiệm xác định bệnh do Wuchereria bancrofti ta phải lấy bệnh phẩm là: A. Đờm C. Máu D. Dịch tá tràng B. Phân E. Nước tiểu 34. Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của: D. Ancylostoma duodenale C. Enterobius vermicularis B. Trichuris trichiura E. Necator americanus A. Ascaris lumbricoide 35. Trong điều trị bệnh giun chỉ có thể dùng thuốc: A. Praziquantel C. Mebendazol B. Metronidazol D. Diethylcarbamazine 36. Clonorchis sinensis trưởng thành có hình dạng là: A. Giống như lòng máng D. Giống hình hạt cà phê C. Giống như một chiếc kim khâu E. Giống chiếc đũa, hai đầu nhọn B. Giống như một chiếc lá nhỏ, màu trắng 37. Các chất sau đây đều diệt được trứng của Enterobius vermicularis, ngoại trừ: C. Cresyl 10% B. Nước muối A. Nước xà phòng trên 2% D. Cồn 90 độ 38. Wuchereria bancrofti là loại giun có đặc điểm sau: D. Giống như sợi tóc mảnh ở phần đầu C. Nhỏ như chiếc kim khâu, đuôi xoè như hình chân ếch B. Giống như một chiếc đũa, hai đầu nhọn E. Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ rối A. Giống như một chiếc kim khâu, đuôi nhọn 39. Hiện tượng chân to như chân voi là hậu quả để lại của bệnh do: B. Necator americanus E. Brugia malayi C. Wuchereria bancrofti A. Ascaris lumbricoides D. Trichuris trichiura 40. Thức ăn của Wuchereria bancrofti trong cơ thể người là: C. Dịch mật E. Chất nhầy của ruột A. Nước tiểu B. Sinh chất ở ruột D. Dịch bạch huyết 41. Đặc điểm hình bầu dục, bị lép một góc, màu trắng trong là hình thể của trứng: D. Ascaris lumbricoides B. Trichuris trichiura E. Enterobius vermicularis A. Necator americanus C. Ancylostoma duodenale 42. Trong chu kỳ của Clonorchis sinensis giai đoạn quyết định tính gây nhiễm Clonorchis sinensis là: E. Người ăn phải nang trùng sán còn sống D. Trứng phát triển trong môi trường nước ao hồ C. Trứng ra ngoại cảnh mới phát triển được A. Ký sinh trong cơ thể người 20 năm B. Đẻ trứng trong ống mật 43. Trẻ em bị nhiễm Enterobius vermicularis có thể do: C. Ấu trùng giun chui qua da B. Ăn tôm, cua sống D. Mút tay A. Ăn thịt bò tái E. Ăn cá gỏi 44. Tỷ lệ nhiễm Enterobius vermicularis cao ở đối tượng: E. Học sinh phổ thông A. Nông dân D. Trẻ em trường mầm non B. Công nhân mỏ C. Thợ làm gạch 45. Các nguyên tắc điều trị bệnh sán lá gan nhỏ giống nguyên tắc điều trị bệnh giun đũa, ngoại trừ: D. Chọn thuốc rẻ tiền, sẵn có trên thị trường B. Chọn thuốc dễ uống A. Chọn thuốc ít độc C. Chọn thuốc có hiệu quả cao 46. Bệnh do Wuchereria bancrofti thường để lại di chứng: A. Khối u ở ruột C. Phù ở cơ quan sinh dục B. Gây rối loạn nhịp tim D. Xơ gan E. Khối u ở buồng trứng 47. Trong chẩn đoán xét nghiệm Clonorchis sinensis ta phải dùng phương pháp: B. Cấy phân E. Willis D. Trực tiếp C. Giấy bóng kính A. Xét nghiệm đờm 48. Tỷ lệ nhiễm Clonorchis sinensis cao bằng tỷ lệ nhiễm Trichuris trichiura? A. Đúng B. Sai 49. Trong điều trị bệnh do Clonorchis sinensis gây ra có thể dùng thuốc: C. Albendazol B. Metronidazol A. Praziquantel D. Niclosamid 50. Biện pháp vệ sinh đặc trưng trong công tác phòng bệnh do Wuchereria bancrofti là: C. Không dùng phân bắc tươi để bón cây trồng A. Quản lý phân E. Sử dụng phương tiện bảo hộ lao động khi tiếp xúc với phân, đất D. Xây dựng nhà ở sạch sẽ, thoáng mát, vệ sinh xung quanh nhà thường xuyên B. Xử lý phân trước khi sử dụng 51. Người bị nhiễm Clonorchis sinensis có thể do: B. Ăn tôm, cua sống D. Ăn thịt lợn tái E. Ăn thịt bò tái C. Ăn rau, quả tươi không sạch A. Ăn cá gỏi 52. Clonorchis sinensis ở gan có thể gây ra các triệu chứng, ngoại trừ: E. Nước tiểu có máu B. Vàng da A. Đau tức ở vùng gan D. Gây hiện tượng chảy máu cam C. Vàng mắt 53. Nguyên tắc điều trị "Dùng thuốc chữa triệu chứng của bệnh " trong bệnh giun chỉ được đề ra dựa trên cơ sở: C. Bệnh nhân có ấu trùng giun chỉ trong máu A. Bệnh nhân mệt mỏi D. Bệnh nhân bị phù voi ở chân B. Bệnh nhân bị viêm hạch bạch huyết Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi