Ôn thi CK: Đề 2 – Bài 2FREEKý Sinh Trùng Y Phạm Ngọc Thạch 1. Bệnh nhân nam 75 tuổi, tiểu đường, béo phì, nhập viện vì khó thở và được chẩn đoán là mắc bệnh viêm phổi mô kẽ. Theo bạn, tác nhân nào sau đây là phù hợp nhất? B. Aspergillus fumigatus C. Pneumocystis jiroveci D. Cryptococcus neoformans A. Penicillium marneffei 2. Động vật chân khớp nào chỉ đơn thuần có vai trò gây bệnh B. Ve mềm C. Chí E. Muỗi D. Cái ghẻ A. Ve cứng 3. Muỗi truyền bệnh cho người do: A. Muỗi có thói quen vừa hút máu vừa phóng uế trong phân có mầm bệnh E. Các cơ chế trên đều dựng tùy theo loại mầm bệnh B. Người đập và chà nát cơ thể muỗi trên da, mầm bệnh từ cơ thể muỗi theo vết chích vào người C. Khi hút máu muỗi nhả nước bọt có mầm bệnh vào da người D. Mầm bệnh dính trên chân, cánh muỗi, rơi xuống da và theo vết chích vào máu 4. Yếu tố trong chu trình phát triển của Strongyloides stercoralis quyết định sự dai dẳng của bệnh: D. Hiện tượng tự nhiễm E. Đời sống tự do ở ngoại cảnh B. Trứng trong tá tràng A. Ấu trùng chui qua da C. Không cần ký chủ trung gian 5. Khi ăn thịt heo chưa nấu chín người ta có thể nhiễm: B. Trichuris trichiura E. Cysticercus cellulosae C. Ancylostoma duodenale D. Trichinella spiralis A. Ascaris lumbricoides 6. Sarcoptes scabiei có thể gây bệnh khắp cơ thể, trừ: B. Mặt E. Mông C. Quanh rốn A. Kẽ tay D. Quanh cơ quan sinh dục 7. Hiện tượng tự nhiễm của Enterobius vermicularis thường gặp: D. Trẻ em tuổi mẫu giáo B. Trẻ em vệ sinh kém E. Trẻ em suy dinh dưỡng A. Trẻ suy dinh dưỡng dạng teo đét C. Trẻ em ở mọi tuổi 8. Thử nghiệm huyết thanh (serum test) dương tính sau 4 giờ cho phép ta kết luận vi nấm hạt men là: B. Cryptococcus neoformans E. Candida guilliermondii A. Pityrosporum orbiculare C. Candida albicans D. Rhodotorula sp 9. Người có giun chỉ Bancroft trưởng thành trong mạch bạch huyết là do: E. Muỗi Aedes albopictus truyền D. Quan hệ tình dục với người bị bệnh B. Được truyền máu có phôi giun chỉ C. Dùng ống chích không đun sôi có máu người bệnh A. Muỗi Culex quinquefasciatus truyền 10. Xenopsylla cheopis có vai trò trong y học là: A. Làm chuột chết nhiều, gây ô nhiễm môi trường B. Truyền bệnh dịch hạch ở chuột sau đó truyền bệnh cho người D. Khi đốt người sẽ gây ngứa ngoài da E. Không quan trọng ở người chỉ quan trọng ở thú y C. Mật độ KST tăng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường và vẻ đẹp mỹ quan 11. Bệnh nhân nữ 45 tuổi, sống ở Hóc Môn, nhập viện với tình trạng xanh xao. Bệnh nhân được làm nhiều xét nghiệm trong đó có công thức máu với kết quả kết luận là thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc mức độ nặng. Về ký sinh trùng thì những tác nhân nào có thể gây thiếu máu như trên? B. Enterobius vermicularis và Entamoeba histolytica D. Ancylostoma duodenale và Fasciola hepatica A. Strongyloides stercoralis và Gnathostoma spp C. Trichuris trichiura và Necator americanus 12. Những ý sau đây là chính xác khi mô tả đặc điểm của sán dải Taenia sp., NGOẠI TRỪ: C. Trứng có nắp A. Lưỡng tính D. Không có hệ tuần hoàn B. Phôi có 6 móc 13. Hiện tượng tự nhiễm (autoinfection) có trong chu trình phát triển của: E. B, C đúng D. A, B đúng B. Strongyloides stercoralis A. Ascaris lumbricoides C. Enterobius vermicularis 14. KST nào sau đây không lan truyền qua đường phân: A. Ascaris lumbricoides D. Brugia malayi B. Trichuris trichiura C. Necator americanus E. Strongyloides stercoralis 15. Đặc điểm sau đây không gặp trong bệnh trứng tóc đen: E. Phương pháp điều trị nhanh và tiến triển nhất là cạo trọc đầu B. Bệnh chỉ xảy ra ở sợi tóc, da đầu không sưng D. Bệnh lây qua lược và khăn lau A. Khí hậu nóng và ẩm là yếu tố thuận lợi cho bệnh C. Vi nấm gây bệnh Trichosporon beigelii 16. Để chẩn đoán phân biệt hai loại giun móc trưởng thành ký sinh, người ta dựa vào đặc điểm của: C. Bộ phận miệng E. Cấu trúc tử cung B. Ấu trùng trong phân D. Màng bọc thân giun A. Trứng trong phân 17. Vai trò y học của Pediculus humanus là: B. Truyền bệnh sốt hồi quy Borrelia recurrentis A. Truyền bệnh sốt phát ban Rickettsia prowazekii C. Gây ngứa nơi chích D. Truyền bệnh sốt chiến hào do Rochalimaea quintana E. Tất cả đều đúng 18. Để chẩn đoán nhiễm Strongyloides stercoralis, các xét nghiệm sau có thể được đề nghị để tìm ấu trùng giai đoạn 1, NGOẠI TRỪ: D. Kỹ thuật Baermann C. Soi phân tươi A. Soi dịch hút tá tràng B. Huyết thanh miễn dịch ELISA 19. Loài muỗi có vai trò truyền bệnh quan trọng trong điều kiện ở Việt Nam là: A. Anopheles dirus truyền giun chỉ ở vùng rừng núi B. Culex quinquefasciatus truyền virus Dengue ở vùng nông thôn E. Aedes aegypti truyền virus viêm não Nhật Bản ở khắp nơi D. Anopheles sundaicus truyền KST sốt rét ở vùng đồng bằng ven biển C. Mansonia truyền giun chỉ ở đô thị 20. Mucopolysaccharides được gặp ở phần bao của bào tử vi nấm: B. Trichophyton rubrum A. Aspergillus fumigatus C. Candida albicans D. Cryptococcus neoformans E. Penicillium islandicum 21. Đặc điểm sau không phải giun chỉ: A. Gây tắc mạch bạch huyết không hoàn toàn khi giun còn sống E. Gây phù voi ở giai đoạn mạn tính D. Cần muỗi để chu trình liên tục phát triển C. Chẩn đoán bằng xét nghiệm máu ban đêm B. Nhiễm bệnh khi truyền máu có phôi 22. Khi một em bé bị rụng tóc, quan sát dưới kính hiển vi bào tử tròn đường kính 2 cm nằm thành một bao chặt chẽ và đều đặn quanh sợi tóc, ta kết luận em bị bệnh: E. Trứng tóc đen B. Chốc đầu mưng mủ C. Chốc đầu chấm đen A. Chốc đầu mảng xám D. Chốc đầu lõm chén 23. Ở người khi nhiễm Ascaris lumbricoides với mức độ nặng thì người có thể gặp biến chứng nào dưới đây? D. Xuất huyết tiêu hoá A. Viêm gan mạn B. Sa trực tràng C. Tắc ống mật chủ 24. Trên một mẫu da đã ngắm KOH 20% ta quan sát thấy giữa những tế bào biểu bì có các sợi nấm ngắn và cong, các tế bào hạt men hình tròn dính với nhau thành từng chùm. Bệnh nhân này bị: C. Bệnh vi nấm Aspergillus B. Bệnh vi nấm ngoài da A. Bệnh vi nấm candida D. Bệnh do Pityrosporum orbiculare E. Bệnh vi nấm Histoplasma 25. Hội chứng thiếu máu ở người nhiễm giun móc tùy thuộc: D. A, B đúng B. Số lượng giun ký sinh và đẻ trứng trong ngày A. Số lượng giun ký sinh E. A, C đúng C. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân 26. Loài muỗi truyền sốt rét vùng đồng bằng ven biển Việt Nam là: D. Anopheles stephensi C. Anopheles sundaicus A. Anopheles dirus E. Anopheles tessellatus B. Anopheles minimus 27. Vi nấm nào sau đây có đặc điểm nhị độ C. Candida albicans D. Aspergillus fumigatus E. Trichophyton mentagrophytes B. Sporothrix schenckii A. Piedraia hortae 28. Trên tiêu bản tủy xương nhuộm Giemsa ta thấy rất nhiều tế bào hạt men nhỏ (2 - 3 cm) x (3 - 4 cm) nằm trong các bạch cầu đơn nhân to tế bào chất co lại, chứa khoảng trống tựa như một bao. Bệnh nhân này bị bệnh vi nấm: C. Blastomyces A. Aspergillus E. Cryptococcus D. Histoplasma B. Candida 29. Tàng chủ của Trichinella spiralis là: B. Chó, mèo C. Heo, chuột A. Trâu, bò, cừu D. Tôm, cua E. Ếch, nhái 30. Trong viêm màng não do Strongyloides stercoralis chọc dò tủy sống cho thấy: B. Nhiều bạch cầu đa nhân trung tính E. Không có gia tăng bạch cầu C. Nhiều Lympho bào D. Nhiều Monocyte A. Nhiều bạch cầu đa nhân ái toan 31. Quan sát mảnh giác mạc lấy từ vết loét thấy những sợi tơ nấm có vách ngăn màu nâu, bệnh nhân có thể bị nhiễm: C. Aspergillus sp A. Candida albicans D. Nigrospora sp E. Penicillium sp B. Fusarium spp 32. Người ta nhiễm ấu trùng Taenia saginata là do: A. Ăn thịt heo nấu chưa kỹ D. Ăn rau sống có bón phân người B. Ăn thịt bò nhúng giấm E. Ăn nem C. Uống nước chưa đun sôi 33. Strongyloides stercoralis có thể gây tác hại sau, trừ: E. Bệnh toàn thân ở người nhiễm HIV D. Tăng bạch cầu ái toan trong máu B. Larva currens C. Viêm gan A. Viêm tá tràng 34. Trong chẩn đoán bệnh do vi nấm, biện pháp nào dưới đây thường ít được chỉ định, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch? C. Khám lâm sàng A. Xét nghiệm trực tiếp B. Huyết thanh miễn dịch D. Cấy nấm 35. Xenopsylla cheopis có thể truyền bệnh dịch nhanh chóng nhờ vào cơ chế D. Tiết nước bọt chứa mầm bệnh B. Tắc nghẽn tiền phòng A. Tiết dịch Coxa chứa mầm bệnh C. Nghiền nát cơ thể tiết dịch tuần hoàn E. Thải mầm bệnh dính trên chân 36. Bệnh do Strongyloides stercoralis: D. A, B đúng A. Chỉ bệnh ký sinh trùng đường ruột thuần túy B. Có thể là bệnh hệ thống (toàn thân) C. Có liên hệ đến những bệnh nhân nhiễm HIV E. B, C đúng 37. Theo định nghĩa (vecteur) là động vật chân khớp hút máu và truyền tác nhân gây bệnh tích cực. Loại nào sau đây không được coi là vecteur? D. Gián, chí, rận B. Ruồi, rận, rệp A. Ruồi, muỗi Aedes aegypti, gián C. Chí, rận, rệp E. Xenopsylla cheopis, cái ghẻ 38. Đặc điểm sau đây không thấy ở muỗi Anopheles: C. Con trưởng thành khi đậu thì ngực và bụng song song với vách đậu B. Một số loài truyền bệnh sốt rét E. Đa số con trưởng thành có vệt đen gắn cánh A. Ấu trùng nằm ngang mặt nước khi lên thở D. Trứng đẻ rời rạc có phao hai bên 39. Sang thương ở da dạng cục u loét thường ở một chi, lan rộng theo mạch bạch huyết là đặc trưng của: D. Bệnh vi nấm ngoài da E. Bệnh vi nấm Cryptococcus C. Bệnh vi nấm Histoplasma B. Bệnh vi nấm Aspergillus A. Bệnh vi nấm Sporothrix 40. Cimex lectularius có đặc điểm nào sau đây? A. Có chu trình phát triển theo dạng biến thái hoàn toàn C. Hút máu và truyền mầm bệnh Borrelia recurrentis gây sốt hồi quy B. Các giai đoạn ấu trùng và con trưởng thành đều hút máu D. Thường hút máu vào ban đêm và không thể nhịn đói quá 3 ngày 41. Phương pháp nào sau đây thường được dùng trong phòng chống động vật chân khớp khẩn cấp? D. Phương pháp di truyền C. Phương pháp sinh học E. Phương pháp lồng ghép A. Phương pháp quản lý môi trường B. Phương pháp hóa học 42. Động vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc phát tán Cryptococcus neoformans D. Chim bồ câu A. Chó C. Trâu E. Vịt B. Mèo 43. Nghề nào sau đây không có nguy cơ nhiễm Schistosoma spp D. Công nhân cao su B. Trồng lúa E. Công nhân thủy lợi C. Thợ lặn A. Đánh cá 44. Loại Anopheles truyền sốt rét ở vùng rừng núi Việt Nam là: E. Anopheles subpictus A. Anopheles sundaicus B. Anopheles vagus C. Anopheles tessellatus D. Anopheles dirus 45. Hiện tượng lưỡng hình (dimorphism) gặp ở vi nấm sau, trừ: E. Paracocci dioides braziliensis A. Sporothrix schenckii C. Penicillium islandicum D. Blastomyces dermatitidis B. Histoplasma capsulatum 46. Khi một em bé bị rụng tóc, quan sát dưới kính hiển vi bào tử tròn đường kính 3 - 4 cm nằm trong sợi tóc, ta kết luận em bị bệnh: C. Chốc đầu chấm đen B. Chốc đầu mưng mủ E. Felade D. Chốc đầu lõm chén A. Chốc đầu mảng xám 47. Phương pháp chẩn đoán nhanh và chính xác viêm màng não do Cryptococcus neoformans là quan sát dịch não tủy sau nhuộm: C. Ziehl-Neelsen B. Gram A. Xanh methylen E. Giemsa D. Mực tàu 48. Tác nhân ký sinh trùng nào sau đây ký sinh nội tế bào? A. Entamoeba spp B. Giardia spp C. Cryptosporidium spp D. Trichomonas spp 49. Tình trạng sau đây do vi nấm gây ra? B. Ung thư gan do thường xuyên ăn thực phẩm bị mốc A. Dị ứng kéo dài do độc tố thần kinh của nấm gây ra C. Tăng bạch cầu toan tính do vi nấm ký sinh D. Thiếu máu nặng do nấm gây xuất huyết trong ruột 50. Khi nhiễm Ancylostoma duodenale bệnh nhân sẽ bị: D. A, B đúng E. A, B, C đúng A. Thiếu máu nhược sắc B. Suy tim có hồi phục C. Viêm tá tràng 51. Ý nào sau đây KHÔNG chính xác khi mô tả về nấm lang ben Pityrosporum orbiculare B. Bệnh lây trực tiếp từ người sang người hoặc gián tiếp qua khăn lau, giường chiếu... C. Ký sinh ở lớp sừng của thượng bì, thường tái đi tái lại, ảnh hưởng đến thẩm mỹ D. Những đối tượng phải điều trị corticoid lâu ngày sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh A. Là nhóm nấm sợi, phân nhánh, có vách ngăn, có thể có chuỗi bào tử đốt 52. Nghề nào có khả năng nhiễm giun móc cao? E. Người giết mổ heo C. Nông dân trồng rẫy (trầu, mía) D. Thợ lặn B. Công nhân nhà máy giấy A. Thư ký văn phòng 53. Hiện tượng biến hình (Pleomorphism) hay xảy ra với vi nấm: C. Epidermophyton floccosum D. Trichophyton rubrum B. Madurella mycetomatis A. Aspergillus fumigatus E. Rhinosporidium seeberi 54. Khi dịch hạch xảy ra điều cần làm trước tiên là: E. Tổng vệ sinh A. Diệt chuột B. Chích ngừa D. Điều tra chỉ số bọ chét C. Diệt bọ chét 55. Các điều kiện sau đây khiến vi nấm Candida chuyển từ trạng thái sinh sang ký sinh, trừ: A. Sử dụng kháng sinh C. Tiểu đường B. Sử dụng corticoid D. Sử dụng kháng viêm không có steroid E. Có thai 56. Hiện tượng nhiễm ngược (retroflection) là đặc trưng của: A. Ascaris lumbricoides D. Trichomonas vaginalis E. Trichuris trichiura C. Enterobius vermicularis B. Taenia saginata 57. Đặc điểm của vi nấm lưỡng hình là: C. Có 2 tốc độ phát triển khác nhau tùy môi trường B. Có 2 dạng hình thể khi ủ ở 2 nhiệt độ khác nhau D. Tồn tại dưới dạng sợi tơ trên cơ thể ký chủ A. Mức độ phát triển tùy thuộc chất dinh dưỡng 58. Đặc điểm sau đây không gặp trong bệnh lang ben: C. Hay đổ mồ hôi là yếu tố thuận lợi cho bệnh D. Các mảng da bệnh thường sưng tấy lên B. Vi nấm gây bệnh ưa keratin E. Đèn wood là phương tiện chẩn đoán và theo dõi bệnh rất tốt A. Vi nấm gây bệnh ưa chất béo 59. Loại mầm bệnh nào không do muỗi truyền cho người? B. Brugia malayi E. Virus viêm não Nhật Bản C. Virus sốt bại liệt D. Virus Dengue A. Plasmodium falciparum 60. Ở Việt Nam muỗi Culex có vai trò trong y học: A. Truyền bệnh giun chỉ D. A, B đúng B. Truyền bệnh viêm não Nhật Bản E. B, C đúng C. Truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue 61. Tiên lượng giun móc thường xấu đối với: C. Thiếu máu do sốt rét B. Kết hợp da nhiễm KST (giun lươn, giun tóc, giun móc…) D. Tất cả đều đúng A. Trẻ em suy dinh dưỡng 62. Trên phết máu nhuộm Giemsa, thể nào của ký sinh trùng sốt rét KHÔNG có sắc tố sốt rét? A. Thể giao bào B. Tư dưỡng non D. Tư dưỡng già C. Thể phân liệt 63. Loại giun đường ruột nào sau đây không lây truyền bằng đường phân: D. Ascaris lumbricoides A. Strongyloides stercoralis E. Necator americanus C. Enterobius vermicularis B. Trichuris trichiura 64. Lưỡng tính là đặc điểm của KST sau, trừ: E. Diphyllobothrium latum C. Fasciolopsis buski D. Taenia saginata B. Ascaris lumbricoides A. Paragonimus westermani 65. Triệu chứng nhiễm sán dải heo, ngoại trừ? D. Chảy nước mắt sống A. Động kinh B. Suy dinh dưỡng C. Nhức đầu 66. Muỗi Aedes thường có đặc điểm sau: E. Tất cả đều đúng C. Trứng rời từng cái màu đen nâu A. Đẻ trứng ở nước sạch không chất hữu cơ D. Có khả năng truyền virus Dengue B. Hút máu ban ngày 67. Ý nào sau đây KHÔNG chính xác khi mô tả về chu trình phát triển của sán lá lớn ở gan Fasciola sp.? A. Ấu trùng qua cơ vòng Oddi vào ống mật chủ và phát triển thành sán trưởng thành B. Trong nước, ấu trùng lông nở ra từ trứng và xâm nhập vào ký chủ ốc thích hợp D. Trứng sán có kích thước khoảng 130 – 150 μm, theo phân ký chủ vĩnh viễn ra ngoài C. Người nhiễm do ăn phải nang ấu trùng, ấu trùng xuất nang ở dạ dày - tá tràng Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch