QH2018 – Test lao GK – Đề 01FREELao và bệnh phổi UMP Đại học Quốc Gia Hà Nội 1. Trong những đặc điểm sau: a. Nhanh b. Độ nhạy cao c. Dễ thực hiện d. Cần nhiều vi khuẩn lao trong đờm e. Độ đặc hiệu cao Đâu là đặc điểm của phương pháp nhuộm soi trực tiếp tìm vi khuẩn lao? D. b+c+d B. a+b+d A. a+c+e C. a+c+d 2. Những thuốc chống lao có tác dụng diệt vi khuẩn khu trú ở vách hang lao nhưng ở sâu, độ pH kiềm, phân áp oxy thấp, chuyển hoá từng đợt ngắn khoảng 1 giờ là: C. Rifampicin và Isoniazid B. Ethambutol và Rifampicin D. Pyrazinamid và Rifampicin A. Streptomycin và Isoniazid 3. Bệnh nhân lao phổi mới là: B. Chưa điều trị lao bao giờ D. Chưa dùng thuốc lao bao giờ hoặc mới chỉ dùng thuốc dưới 1 tháng C. Điều lao được dưới 1 tháng A. Chưa dùng thuốc lao bao giờ 4. Tầm nhìn của Chiến lược kết thúc bệnh lao toàn cầu là: A. Kết thúc bệnh lao toàn cầu C. Cả 2 phương án trên B. Một thế giới không còn bệnh lao, không còn tử vong, bệnh tật và ảnh hưởng do lao 5. Streptomycin là thuốc được đào thải qua thận B. Sai A. Đúng 6. Việt Nam thuộc nhóm 30 quốc gia có gánh nặng lao/HIV cao nhất trên toàn cầu A. Đúng B. Sai 7. Trong các biến chứng sau: a. Ho ra máu b. Tâm phế mạn c. Tràn khí màng phổi d. Suy hô hấp e. Suy tim Biến chứng nào hay gặp ở bệnh nhân lao phối: B. a+c+d A. a+b+c C. a+c+e D. b+c+d 8. Isoniazid là thuốc bán tổng hợp, có nguồn gốc hóa chất B. Sai A. Đúng 9. Kỹ thuật xét nghiệm đờm tìm AFB được sử dụng rộng rãi nhất là: C. Nhuộm soi huỳnh quang D. Nhuộm soi đèn Led A. Nhuộm soi trực tiếp B. Nhuộm soi thuần nhất 10. Phá huỷ màng vi khuẩn làm mất tính kháng toan của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp polysaccharide của màng tế bào vi khuẩn trong đó có acid mycolic. Đây là cơ chế tác động của C. Rifampicin và Ethambutol B. Isoniazid và Ethambutol D. Ethambutol và Pyrazinamid A. Rifampicin và Isoniazid 11. Ethambutol là thuốc được chuyển hóa qua gan ít B. Sai A. Đúng 12. Vi khuẩn lao có đặc điểm: a) Vi khuẩn có khả năng tồn tại lâu ở môi trường bên ngoài b) Là loại vi khuẩn hiếu khí c) Vi khuẩn sinh sản chậm d) Vi khuẩn có nhiều nhóm cá thể khác nhau e) Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc B. a+b+d A. a+b+e D. b+c+d C. a+b+c+d+e 13. Nhóm vi khuẩn dễ bị thuốc chống lao tiêu diệt nhất là nhóm: A. Vi khuẩn khu trú ở vách hang lao, độ pH kiềm, phân áp oxy thấp C. Vi khuẩn đã bị thực bào, nằm trong đại thực bào, vi khuẩn phát triển rất chậm vì độ pH toan. D. Vi khuẩn khu trú ở vách hang lao có đủ oxy, độ pH kiềm B. Vi khuẩn nằm trong đại thực bào, không chuyển hoá, không phát triển 14. Pyrazinamid là thuốc được bài tiết qua gan A. Đúng B. Sai 15. Đặc điểm nào sau đây không phải của của bệnh lao: A. Là bệnh nhiễm khuẩn C. Là bệnh mạn tính D. Là bệnh diễn biến qua 2 giai đoạn B. Là bệnh lây 16. Những thuốc chống lao có thể gây tai biến trên thận là: D. Streptomycin và Isoniazid A. Streptomycin và Rifampicin B. Streptomycin và Pyrazinamid C. Streptomycin và Ethambutol 17. Thuốc có tác dụng tốt nhất đối với những vi khuẩn lao ở trong tế bào là: A. Rifampicin D. Ethambutol C. Isoniazid B. Pyrazinamid 18. Do vi khuẩn lao .... có thể nằm vùng lâu dưới dạng vi khuẩn “dai dẳng” vì vậy để giảm tỷ lệ bệnh tái phát thời gian điều trị phải đủ. C. Kháng thuốc D. Sinh sản chậm A. Hiếu khí B. Kỵ khí 19. Trong những đặc điểm sau: a. Độ nhạy cao b. Khó thực hiện c. Không cần nhiều vi khuẩn lao trong đờm d. Phân lập được loài e. Độ đặc hiệu cao Đâu là đặc điểm của phương pháp Xpert tìm vi khuẩn lao? B. a + b + d A. a + b + c C. a + c + e D. b + c + d 20. Rifampicin là thuốc chỉ có tác dụng với vi khuẩn lao A. Đúng B. Sai Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi