QH2018 – Test lao GK – Đề 01FREELao và bệnh phổi UMP Đại học Quốc Gia Hà Nội 1. Phá huỷ màng vi khuẩn làm mất tính kháng toan của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp polysaccharide của màng tế bào vi khuẩn trong đó có acid mycolic. Đây là cơ chế tác động của A. Rifampicin và Isoniazid D. Ethambutol và Pyrazinamid C. Rifampicin và Ethambutol B. Isoniazid và Ethambutol 2. Thuốc có tác dụng tốt nhất đối với những vi khuẩn lao ở trong tế bào là: B. Pyrazinamid D. Ethambutol C. Isoniazid A. Rifampicin 3. Bệnh nhân lao phổi mới là: D. Chưa dùng thuốc lao bao giờ hoặc mới chỉ dùng thuốc dưới 1 tháng C. Điều lao được dưới 1 tháng A. Chưa dùng thuốc lao bao giờ B. Chưa điều trị lao bao giờ 4. Isoniazid là thuốc bán tổng hợp, có nguồn gốc hóa chất B. Sai A. Đúng 5. Ethambutol là thuốc được chuyển hóa qua gan ít B. Sai A. Đúng 6. Do vi khuẩn lao .... có thể nằm vùng lâu dưới dạng vi khuẩn “dai dẳng” vì vậy để giảm tỷ lệ bệnh tái phát thời gian điều trị phải đủ. D. Sinh sản chậm C. Kháng thuốc B. Kỵ khí A. Hiếu khí 7. Những thuốc chống lao có tác dụng diệt vi khuẩn khu trú ở vách hang lao nhưng ở sâu, độ pH kiềm, phân áp oxy thấp, chuyển hoá từng đợt ngắn khoảng 1 giờ là: A. Streptomycin và Isoniazid C. Rifampicin và Isoniazid B. Ethambutol và Rifampicin D. Pyrazinamid và Rifampicin 8. Kỹ thuật xét nghiệm đờm tìm AFB được sử dụng rộng rãi nhất là: B. Nhuộm soi thuần nhất C. Nhuộm soi huỳnh quang A. Nhuộm soi trực tiếp D. Nhuộm soi đèn Led 9. Rifampicin là thuốc chỉ có tác dụng với vi khuẩn lao A. Đúng B. Sai 10. Streptomycin là thuốc được đào thải qua thận B. Sai A. Đúng 11. Nhóm vi khuẩn dễ bị thuốc chống lao tiêu diệt nhất là nhóm: D. Vi khuẩn khu trú ở vách hang lao có đủ oxy, độ pH kiềm C. Vi khuẩn đã bị thực bào, nằm trong đại thực bào, vi khuẩn phát triển rất chậm vì độ pH toan. A. Vi khuẩn khu trú ở vách hang lao, độ pH kiềm, phân áp oxy thấp B. Vi khuẩn nằm trong đại thực bào, không chuyển hoá, không phát triển 12. Trong các biến chứng sau: a. Ho ra máu b. Tâm phế mạn c. Tràn khí màng phổi d. Suy hô hấp e. Suy tim Biến chứng nào hay gặp ở bệnh nhân lao phối: D. b+c+d B. a+c+d C. a+c+e A. a+b+c 13. Pyrazinamid là thuốc được bài tiết qua gan B. Sai A. Đúng 14. Trong những đặc điểm sau: a. Nhanh b. Độ nhạy cao c. Dễ thực hiện d. Cần nhiều vi khuẩn lao trong đờm e. Độ đặc hiệu cao Đâu là đặc điểm của phương pháp nhuộm soi trực tiếp tìm vi khuẩn lao? D. b+c+d C. a+c+d B. a+b+d A. a+c+e 15. Trong những đặc điểm sau: a. Độ nhạy cao b. Khó thực hiện c. Không cần nhiều vi khuẩn lao trong đờm d. Phân lập được loài e. Độ đặc hiệu cao Đâu là đặc điểm của phương pháp Xpert tìm vi khuẩn lao? B. a + b + d D. b + c + d C. a + c + e A. a + b + c 16. Vi khuẩn lao có đặc điểm: a) Vi khuẩn có khả năng tồn tại lâu ở môi trường bên ngoài b) Là loại vi khuẩn hiếu khí c) Vi khuẩn sinh sản chậm d) Vi khuẩn có nhiều nhóm cá thể khác nhau e) Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc A. a+b+e C. a+b+c+d+e B. a+b+d D. b+c+d 17. Tầm nhìn của Chiến lược kết thúc bệnh lao toàn cầu là: B. Một thế giới không còn bệnh lao, không còn tử vong, bệnh tật và ảnh hưởng do lao A. Kết thúc bệnh lao toàn cầu C. Cả 2 phương án trên 18. Những thuốc chống lao có thể gây tai biến trên thận là: C. Streptomycin và Ethambutol A. Streptomycin và Rifampicin D. Streptomycin và Isoniazid B. Streptomycin và Pyrazinamid 19. Đặc điểm nào sau đây không phải của của bệnh lao: D. Là bệnh diễn biến qua 2 giai đoạn B. Là bệnh lây C. Là bệnh mạn tính A. Là bệnh nhiễm khuẩn 20. Việt Nam thuộc nhóm 30 quốc gia có gánh nặng lao/HIV cao nhất trên toàn cầu A. Đúng B. Sai Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi