Đề thuộc bài – Các bước lập kế hoạch – Phần 2PROLập kế hoạch và đánh giá CTYT Y tế công cộng 1. Tiêu chí "Các sản phẩm dịch vụ đạt được tiêu chuẩn chuyên môn kỹ thuật" nhấn mạnh điều gì? C. Việc tiết kiệm các nguồn lực và tránh lãng phí không cần thiết A. Sự hài lòng của người bệnh khi đến khám và điều trị tại cơ sở y tế D. Sự phù hợp của vấn đề với định hướng phát triển chung của tổ chức B. Sự tuân thủ các hướng dẫn và quy trình chuyên môn trong hoạt động 2. Tiêu chí "Thuộc chiến lược của lãnh đạo, cơ quan" nhằm đảm bảo điều gì? D. Vấn đề được lựa chọn sẽ làm tăng sự hài lòng của khách hàng A. Vấn đề được lựa chọn sẽ giúp tiết kiệm tối đa chi phí hoạt động B. Vấn đề được lựa chọn phù hợp với định hướng phát triển của tổ chức C. Vấn đề được lựa chọn sẽ nâng cao chất lượng chuyên môn kỹ thuật 3. Mục tiêu nào sau đây được viết đúng theo tiêu chuẩn SMART nhất? D. Giảm thiểu tình trạng tai nạn đuối nước xảy ra ở trẻ em trong dịp hè A. Tăng cường các hoạt động truyền thông về phòng chống đuối nước cho trẻ em B. Nâng cao kiến thức và kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh C. Tăng tỷ lệ trẻ em 6-12 tuổi tại xã A biết bơi từ 30% lên 60% vào cuối năm 2025 4. Câu hỏi "Làm như thế nào để thực hiện giải pháp đó?" cần được trả lời trong bước nào? A. Bước 1: Tìm giải pháp B. Bước 2: Tìm phương pháp D. Bước 4: Phân tích khó khăn C. Bước 3: Lựa chọn phương pháp 5. Bảng lựa chọn giải pháp được sử dụng trong lập kế hoạch nhằm mục đích gì? A. Để trình bày chi tiết bản kế hoạch hành động với các mốc thời gian cụ thể B. Để phân tích các yếu tố khó khăn và thuận lợi của các phương pháp thực hiện C. Để thể hiện mối liên hệ giữa nguyên nhân, giải pháp và giúp lựa chọn phương pháp D. Để xác định các nguyên nhân gốc rễ của vấn đề sức khỏe đã được ưu tiên 6. Bước đầu tiên trong quy trình thực hiện phân tích nguyên nhân gốc rễ là gì? A. Xác định ngay các nhóm nguyên nhân chính có thể liên quan đến vấn đề D. Tiến hành thu thập số liệu để xác minh cho các nguyên nhân tìm được C. Bắt đầu đặt câu hỏi "Tại sao" để tìm ra nguyên nhân sâu xa nhất B. Nêu rõ vấn đề cần phân tích với đầy đủ các thành phần theo quy định 7. Mục đích của việc xác minh lại các nguyên nhân gốc rễ đã lựa chọn là gì? B. Để lựa chọn ra một nguyên nhân duy nhất và quan trọng nhất để giải quyết A. Để đảm bảo rằng tất cả các nguyên nhân đều có thể can thiệp được D. Để giúp cho việc xây dựng bản kế hoạch hành động được nhanh chóng hơn C. Để khẳng định rằng các nguyên nhân đó thực sự tồn tại trong thực tế 8. Tầm quan trọng chính của việc xây dựng mục tiêu trong lập kế hoạch là gì? C. Giúp kế hoạch cụ thể, khả thi và có cơ sở để theo dõi, giám sát, đánh giá A. Giúp cho việc phân tích nguyên nhân gốc rễ của vấn đề được chính xác hơn D. Giúp thu thập các thông tin về tình hình sức khỏe được đầy đủ, toàn diện B. Giúp lựa chọn được vấn đề sức khỏe ưu tiên phù hợp với tình hình thực tế 9. Lợi ích chính của việc phân tích các yếu tố khó khăn và thuận lợi là gì? A. Để lựa chọn ra phương pháp có tích số điểm hiệu quả và khả thi cao nhất B. Để xác định các nguyên nhân gốc rễ của vấn đề một cách chính xác hơn D. Để xây dựng các mục tiêu can thiệp đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn SMART C. Để lường trước trở ngại và tận dụng cơ hội nhằm thực hiện kế hoạch thành công 10. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở để xây dựng mục tiêu? A. Các thông tin về vấn đề, kinh tế, xã hội B. Các nguồn lực sẵn có hoặc có thể huy động D. Sự chỉ đạo và hỗ trợ của tuyến trên C. Các nguyên nhân thứ cấp không thể can thiệp được 11. Quy trình A có điểm 5, 4, 3, 4. Quy trình B có điểm 4, 4, 4, 5. Quy trình nào sẽ được ưu tiên hơn? D. Quy trình A vì có điểm tiêu chí khách hàng cao hơn quy trình B A. Quy trình A vì có tích số điểm cao hơn so với quy trình B C. Cả hai quy trình có tích số điểm bằng nhau nên ưu tiên như nhau B. Quy trình B vì có tích số điểm cao hơn so với quy trình A 12. Mục tiêu "Tăng khả năng thuyết phục phòng tránh mang thai ngoài ý muốn từ 20% lên 60% vào cuối năm 2026" chưa rõ ràng ở điểm nào? A. Chưa rõ ràng về đối tượng và địa điểm của mục tiêu D. Chưa rõ ràng về tính khả thi của mục tiêu đề ra B. Chưa rõ ràng về khoảng thời gian thực hiện mục tiêu C. Chưa rõ ràng về mức độ thay đổi của mục tiêu 13. Trong tiêu chuẩn SMART để xây dựng mục tiêu, chữ S Specific có nghĩa là gì? B. Mục tiêu phải được nêu một cách cụ thể và rõ ràng, không chung chung A. Mục tiêu phải có thể đo lường được bằng các chỉ số rõ ràng D. Mục tiêu phải có khung thời gian bắt đầu và kết thúc xác định C. Mục tiêu phải phù hợp với tình hình thực tế và nguồn lực hiện có 14. Bước phân tích và tìm nguyên nhân gốc rễ trong quy trình được thực hiện bằng cách nào? A. Đặt câu hỏi "Tại sao" một cách liên tục cho từng nhánh nguyên nhân B. Thu thập thêm các số liệu sẵn có hoặc tiến hành phỏng vấn chuyên sâu C. Thảo luận nhóm để lựa chọn ra nguyên nhân quan trọng nhất để can thiệp D. So sánh vấn đề với các tiêu chuẩn chuyên môn đã được ban hành trước đó 15. Việc xác minh các nguyên nhân gốc rễ có thể được thực hiện bằng công cụ nào? B. Chỉ bằng cách sử dụng các kỹ thuật phân tích như cây vấn đề hay xương cá C. Thông qua các số liệu sẵn có, phỏng vấn hoặc thảo luận nhóm đối tượng D. Chỉ bằng cách so sánh với các mục tiêu và chỉ tiêu đã được đề ra từ trước A. Chỉ bằng cách thảo luận nhóm để lấy ý kiến đồng thuận của các thành viên 16. Nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật phân tích vấn đề "Nhưng tại sao" là gì? C. Đặt câu hỏi "Tại sao" lặp đi lặp lại để đi từ hiện trạng đến gốc rễ B. Đặt câu hỏi "Tại sao lại là" để xác định đối tượng bị ảnh hưởng A. Đặt câu hỏi "Tại sao không" để tìm ra các giải pháp can thiệp sáng tạo D. Đặt câu hỏi "Tại sao bây giờ" để xác định tính cấp thiết của vấn đề 17. Thang điểm được đề xuất để chấm điểm tính hiệu quả và tính khả thi của phương pháp thực hiện là bao nhiêu? B. Thang điểm từ 1 đến 5 A. Thang điểm từ 1 đến 3 D. Thang điểm từ 1 đến 10 C. Thang điểm từ 1 đến 7 18. Sau khi đã tìm ra các nguyên nhân gốc rễ, bước quan trọng tiếp theo là gì? A. Báo cáo kết quả phân tích lên cho lãnh đạo cấp trên để xin ý kiến D. Bắt đầu xây dựng mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho bản kế hoạch B. Vẽ lại sơ đồ cây vấn đề hoặc xương cá một cách hoàn chỉnh và đẹp mắt C. Xác định và lựa chọn các nguyên nhân gốc rễ có thể can thiệp được 19. Mục đích chính của việc phân tích vấn đề trong quy trình lập kế hoạch là gì? A. Để liệt kê tất cả các hậu quả có thể xảy ra do vấn đề sức khỏe đó C. Để xác định chính xác mức độ nghiêm trọng và phạm vi của vấn đề sức khỏe B. Để tìm ra nguồn gốc của vấn đề nhằm lựa chọn giải pháp phù hợp và hiệu quả D. Để xây dựng các mục tiêu can thiệp cụ thể và đo lường được cho kế hoạch 20. Việc phân tích vấn đề trở nên cần thiết trong bối cảnh nào của công tác y tế? C. Khi nguồn lực có hạn và cần đầu tư vào khâu mang lại hiệu quả cao nhất A. Khi có quá nhiều giải pháp can thiệp khác nhau được đề xuất thực hiện B. Khi vấn đề sức khỏe ưu tiên đã được xác định một cách rõ ràng rồi D. Khi cần phải xây dựng một bản kế hoạch hành động thật chi tiết cụ thể 21. Hoạt động cuối cùng trong quy trình phân tích vấn đề là gì? B. Lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp nhất với vấn đề A. Nêu lại vấn đề một lần nữa để đảm bảo tính chính xác D. Xây dựng các giải pháp can thiệp cho các nguyên nhân đã chọn C. Xác minh các nguyên nhân gốc rễ đã chọn bằng số liệu, phỏng vấn 22. Mục tiêu "Giảm tỷ suất mắc sốt xuất huyết từ 150 ca trên 10.000 dân xuống 100 ca trên 10.000 dân" còn thiếu yếu tố nào của SMART? D. Thiếu yếu tố về tính thích hợp của mục tiêu A C. Thiếu yếu tố về tính đặc thù của mục tiêu S A. Thiếu yếu tố về địa điểm và thời gian cụ thể T B. Thiếu yếu tố về tính đo lường được của mục tiêu M 23. Mục tiêu "Giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn chéo tại bệnh viện X từ 7% xuống còn 4% trong 2 năm" thuộc loại mục tiêu nào? C. Mục tiêu cụ thể D. Mục tiêu tác động B. Mục tiêu quá trình A. Mục tiêu đầu ra 24. Theo nguyên tắc, các vấn đề được đưa ra so sánh bằng bảng lựa chọn quy trình cần phải đảm bảo điều gì? B. Phải là các vấn đề có cùng cấp độ và quy mô tương đương với nhau D. Phải là các vấn đề được phần lớn nhân viên trong đơn vị quan tâm C. Phải là các vấn đề có ảnh hưởng lớn nhất đến tình hình tài chính A. Phải là các vấn đề liên quan đến bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng 25. Hạn chế lớn nhất của phương pháp lựa chọn vấn đề quy trình là gì? B. Việc đánh giá và cho điểm các tiêu chuẩn quy trình còn khó khăn C. Bỏ qua yếu tố chiến lược của cơ quan khi xem xét các vấn đề A. Chỉ phù hợp để áp dụng cho các vấn đề liên quan đến bệnh tật D. Hoàn toàn phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của người lãnh đạo 26. Việc khoanh vào các nguyên nhân gốc rễ có thể can thiệp được nhằm mục đích gì? C. Để tập trung nguồn lực vào những điểm mang lại hiệu quả thay đổi D. Để loại bỏ bớt các nguyên nhân thứ cấp không quan trọng ra khỏi sơ đồ B. Để cho thấy rằng nhóm đã tìm ra được tất cả các nguyên nhân có thể A. Để làm nổi bật các nguyên nhân quan trọng nhất trong sơ đồ phân tích 27. Sau khi viết ra một mục tiêu, bước cuối cùng cần thực hiện là gì? A. Bắt đầu ngay việc xây dựng các giải pháp để đạt được mục tiêu D. Phân tích các nguồn lực cần thiết để có thể thực hiện được mục tiêu C. Gửi mục tiêu lên cho cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo và phê duyệt B. Rà soát lại mục tiêu để kiểm tra xem đã đủ 5 tiêu chuẩn SMART chưa 28. Mục tiêu chính của bước lựa chọn giải pháp trong quy trình lập kế hoạch là gì? B. Để tìm ra phương pháp thích hợp giải quyết nguyên nhân nhằm đạt được mục tiêu D. Để đánh giá lại các mục tiêu đã xây dựng xem có đáp ứng tiêu chuẩn SMART A. Để phân tích và tìm ra các nguyên nhân gốc rễ của vấn đề sức khỏe ưu tiên C. Để xây dựng một bản kế hoạch hành động chi tiết với sự phân công cụ thể 29. Một phương pháp thực hiện được chấm 4 điểm cho tính hiệu quả có nghĩa là gì? D. Phương pháp có hiệu quả ở mức độ kém A. Phương pháp có hiệu quả ở mức trung bình C. Phương pháp có hiệu quả ở mức khá tốt B. Phương pháp có hiệu quả ở mức rất cao 30. Trong tiêu chuẩn SMART, chữ T Time bound có nghĩa là gì? A. Mục tiêu phải cụ thể, không được nêu chung chung D. Mục tiêu phải có thể đo lường được bằng số liệu C. Mục tiêu phải phù hợp với tình hình thực tế B. Mục tiêu phải có thời hạn thực hiện và hoàn thành 31. Một phương pháp thực hiện được chấm 1 điểm cho tính khả thi có nghĩa là gì? D. Phương pháp có tính khả thi ở mức khá tốt B. Phương pháp có tính khả thi ở mức trung bình C. Phương pháp hoàn toàn không có tính khả thi A. Phương pháp có tính khả thi ở mức độ kém 32. Trong tiêu chuẩn SMART, chữ M Measurable có nghĩa là gì? C. Mục tiêu phải đo lường được bằng các chỉ số D. Mục tiêu phải có thể đạt được trong thực tế A. Mục tiêu phải có thời hạn hoàn thành cụ thể B. Mục tiêu phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ 33. Mục tiêu "Giảm tỷ lệ mất cân bằng giới tính từ 115 bé trai trên 100 bé nữ xuống 105 bé trai trên 100 bé nữ" cần bổ sung yếu tố nào? C. Cần bổ sung thêm đối tượng mà mục tiêu hướng tới D. Cần bổ sung thêm tính phù hợp của mục tiêu này A. Cần bổ sung thêm mức độ thay đổi mong muốn B. Cần bổ sung thêm địa điểm và thời gian cụ thể 34. Một nguyên nhân được xem là nguyên nhân gốc rễ khi nó thỏa mãn điều kiện nào? C. Là nguyên nhân có ảnh hưởng lớn và giải quyết nó sẽ giúp vấn đề không tái diễn A. Là nguyên nhân xuất hiện gần nhất với thời điểm vấn đề sức khỏe xảy ra B. Là nguyên nhân được đa số thành viên trong nhóm lập kế hoạch đồng thuận D. Là nguyên nhân dễ dàng can thiệp nhất bằng các nguồn lực sẵn có của đơn vị 35. Để lựa chọn phương pháp thực hiện phù hợp, hai tiêu chí chính được sử dụng để chấm điểm là gì? A. Tính hiệu quả và tính bền vững C. Tính khả thi và tính chấp nhận B. Tính hiệu quả và tính khả thi D. Tính chấp nhận và tính phù hợp 36. Một vấn đề quy trình được cho điểm các tiêu chí lần lượt là: Khách hàng 4, Kỹ thuật 5, Lãng phí 3, Chiến lược 4. Tích số điểm là bao nhiêu? D. 200 A. 16 B. 180 C. 240 37. Trong Sơ đồ xương cá, các xương nhánh lớn được sử dụng để biểu diễn nội dung gì? B. Các nhóm nguyên nhân chính như con người, môi trường, phương pháp, vật tư A. Vấn đề chính hay hậu quả cuối cùng đang được xem xét để phân tích C. Các nguyên nhân gốc rễ có thể can thiệp được bằng các giải pháp phù hợp D. Tên của bản kế hoạch can thiệp sẽ được xây dựng sau khi phân tích xong 38. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phương pháp BPRS và bảng lựa chọn quy trình là gì? A. BPRS dùng thang điểm 10 còn bảng lựa chọn quy trình dùng thang điểm 5 B. BPRS dùng cho vấn đề bệnh tật còn bảng này dùng cho vấn đề quản lý C. BPRS tính điểm bằng tổng còn bảng lựa chọn quy trình tính bằng tích số D. BPRS có tính đến hiệu quả giải pháp còn bảng lựa chọn quy trình thì không 39. Việc phân tích khó khăn và thuận lợi KHÔNG cần xem xét đến yếu tố nào sau đây? B. Các vấn đề sức khỏe không ưu tiên A. Yếu tố về con người D. Yếu tồ về tài chính C. Yếu tố về cơ sở vật chất 40. Yếu tố "Chưa có tài liệu, chương trình tập huấn" được coi là? D. Hiệu quả C. Phương pháp B. Khó khăn A. Thuận lợi 41. Hoạt động phân tích khó khăn và thuận lợi được thực hiện vào thời điểm nào? A. Trước khi tiến hành tìm kiếm các giải pháp can thiệp cho vấn đề D. Sau khi đã xây dựng xong bản kế hoạch hành động chi tiết B. Sau khi đã lựa chọn được các phương pháp thực hiện phù hợp nhất C. Trước khi tiến hành chấm điểm tính hiệu quả và tính khả thi 42. Tiêu chí "Giảm lãng phí về thời gian, chi phí, nhân lực" tập trung vào khía cạnh nào của vấn đề? D. Sự phù hợp của vấn đề với kế hoạch và chiến lược dài hạn C. Mức độ ảnh hưởng của vấn đề đến sự hài lòng của người bệnh B. Chất lượng chuyên môn của các dịch vụ y tế đang được cung cấp A. Tính hiệu quả và tối ưu trong việc sử dụng các nguồn lực của đơn vị 43. Câu hỏi "Làm gì để giải quyết nguyên nhân gốc rễ?" cần được trả lời trong bước nào? A. Bước 1: Tìm giải pháp C. Bước 3: Lựa chọn phương pháp D. Bước 4: Phân tích khó khăn B. Bước 2: Tìm phương pháp 44. Mối quan hệ giữa giải pháp và phương pháp thực hiện được mô tả như thế nào? D. Giải pháp và phương pháp thực hiện là hai thuật ngữ hoàn toàn giống nhau B. Một giải pháp có thể có một hoặc nhiều phương pháp thực hiện tương ứng A. Một giải pháp chỉ có thể được thực hiện bằng một phương pháp duy nhất C. Một phương pháp thực hiện có thể được áp dụng cho nhiều giải pháp khác nhau 45. Trong chuỗi câu hỏi của kỹ thuật "Nhưng tại sao", nguyên nhân gốc rễ thường nằm ở vị trí nào? C. Là câu trả lời cuối cùng khi không thể tiếp tục hỏi "Tại sao" được nữa D. Là câu trả lời được nhiều người đồng tình nhất trong suốt quá trình hỏi A. Là câu trả lời đầu tiên ngay sau khi đặt câu hỏi "Tại sao" lần thứ nhất B. Là câu trả lời nằm ở chính giữa của chuỗi các câu hỏi và câu trả lời 46. Mục tiêu "Tăng tỷ lệ bác sĩ có kiến thức về rửa tay thường quy tại bệnh viện X từ 50% lên 90% vào cuối năm" thuộc loại mục tiêu nào? D. Mục tiêu chung B. Mục tiêu đầu ra A. Mục tiêu tác động C. Mục tiêu quá trình 47. Kỹ thuật "động não" thường được sử dụng trong bước nào của quy trình lựa chọn giải pháp? B. Trong bước chấm điểm để lựa chọn ra phương pháp thực hiện phù hợp nhất D. Trong bước xây dựng bản kế hoạch hành động chi tiết sau khi đã lựa chọn A. Trong bước tìm giải pháp và tìm các phương pháp thực hiện tương ứng C. Trong bước phân tích các yếu tố khó khăn và thuận lợi của phương pháp 48. Yếu tố "Lãnh đạo ủng hộ" được coi là? C. Giải pháp B. Khó khăn D. Mục tiêu A. Thuận lợi 49. Hành động can thiệp vào một nguyên nhân gốc rễ sẽ dẫn đến kết quả nào? D. Giúp xác định thêm nhiều nguyên nhân thứ cấp khác liên quan đến vấn đề C. Vấn đề sức khỏe sẽ được cải thiện và không có khả năng tái diễn lại nữa B. Các hậu quả của vấn đề sức khỏe sẽ được giảm nhẹ một phần nào đó A. Vấn đề sức khỏe sẽ được giải quyết một cách tạm thời trong thời gian ngắn 50. Mục tiêu "Tăng tỷ lệ sinh viên có khả năng sử dụng tiếng Anh chuyên môn thành thạo trong 3 năm 2024-2026" chưa đạt tiêu chuẩn SMART nào? D. Tiêu chuẩn về tính thực thi R C. Tiêu chuẩn về thời gian T A. Tiêu chuẩn về đo lường được M B. Tiêu chuẩn về tính đặc thù S 51. Trong tiêu chuẩn SMART, chữ R Relevant có nghĩa là gì? C. Mục tiêu phải đo lường được mức độ hoàn thành D. Mục tiêu phải có khung thời gian xác định rõ ràng B. Mục tiêu phải có tính thực tiễn và khả năng thực thi A. Mục tiêu phải thích hợp và có liên quan đến vấn đề 52. Sau khi tìm ra nguyên nhân cuối cùng bằng kỹ thuật "Nhưng tại sao", cần phải làm gì tiếp theo? B. Quay lại từ đầu để kiểm tra xem chuỗi câu hỏi đã hợp lý hay chưa C. Xác định xem nguyên nhân đó có thể can thiệp được bằng nguồn lực hiện có không A. Bắt đầu ngay lập tức xây dựng các giải pháp can thiệp cho nguyên nhân đó D. So sánh nguyên nhân đó với các nguyên nhân tìm được từ phương pháp khác 53. Trong mô hình phân tích Cây vấn đề, phần rễ cây thường được dùng để thể hiện điều gì? C. Các nguyên nhân của vấn đề cần giải quyết B. Vấn đề sức khỏe trung tâm cần phân tích D. Các giải pháp can thiệp được đề xuất A. Các hậu quả chính của vấn đề sức khỏe 54. Mục tiêu tác động hay mục tiêu chung thường phản ánh điều gì? B. Việc hoàn thành các hoạt động đã được đề ra trong bản kế hoạch hành động A. Sự thay đổi về kiến thức, thái độ hoặc hành vi của đối tượng can thiệp D. Việc cung cấp đủ các nguồn lực cần thiết để triển khai kế hoạch đã xây dựng C. Sự thay đổi về tình trạng sức khỏe của cộng đồng sau khi can thiệp 55. Bước đầu tiên trong phương pháp xây dựng mục tiêu là gì? B. Nêu vấn đề một cách cụ thể và rõ ràng với đủ 5 yếu tố C. Đảm bảo mục tiêu vừa viết ra đáp ứng đủ tiêu chuẩn SMART A. Xem xét tất cả các thông tin liên quan đến vấn đề D. Rà soát lại mục tiêu một lần cuối trước khi đưa vào kế hoạch 56. Tiêu chí "Khách hàng và ban lãnh đạo cảm thấy hài lòng" phản ánh khía cạnh nào của vấn đề? B. Mức độ phù hợp của vấn đề với các quy định và tiêu chuẩn chuyên môn A. Mức độ ảnh hưởng của vấn đề đến trải nghiệm của người sử dụng dịch vụ D. Mức độ phù hợp của vấn đề với các mục tiêu chiến lược của đơn vị C. Mức độ hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực như thời gian và chi phí 57. Điểm giống nhau về nguyên tắc cơ bản giữa phương pháp Cây vấn đề và Sơ đồ xương cá là gì? D. Đều thể hiện mối quan hệ nhân quả theo một trình tự tuyến tính duy nhất A. Đều trình bày vấn đề chính ở phía bên phải và các nguyên nhân ở bên trái C. Đều phân loại các nguyên nhân theo các nhóm có sẵn như con người, phương pháp B. Đều nhằm mục đích tìm ra các nguyên nhân gốc rễ của một vấn đề đã xác định 58. Một giải pháp được xem là thích hợp khi nó đáp ứng được bao nhiêu tiêu chuẩn cơ bản? C. Năm tiêu chuẩn A. Ba tiêu chuẩn D. Sáu tiêu chuẩn B. Bốn tiêu chuẩn 59. Mục tiêu "Tăng tỷ lệ bác sĩ tham gia tập huấn về rửa tay thường quy từ 70% lên 100% trong 6 tháng" thuộc loại mục tiêu nào? C. Mục tiêu quá trình B. Mục tiêu tác động D. Mục tiêu chung A. Mục tiêu đầu ra 60. Mục tiêu nào sau đây là một ví dụ về mục tiêu quá trình? C. Giảm tỷ lệ tai biến do tiêm không an toàn tại bệnh viện từ 3% xuống còn 1% trong 2 năm B. Tăng tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức đúng về quy trình tiêm an toàn từ 60% lên 90% A. Tăng tỷ lệ nhân viên y tế được giám sát tuân thủ quy trình tiêm an toàn lên 80% vào cuối năm D. Tăng tỷ lệ nhân viên y tế tuân thủ đúng quy trình tiêm an toàn từ 50% lên 80% trong 1 năm 61. Mục tiêu "Tăng tỷ lệ bác sĩ tuân thủ rửa tay thường quy từ 40% lên 70% trong 1 năm" còn được gọi là loại mục tiêu nào? C. Mục tiêu cụ thể D. Mục tiêu can thiệp A. Mục tiêu quá trình B. Mục tiêu tác động 62. Mục tiêu trong lập kế hoạch được định nghĩa là gì? B. Là điều cần phấn đấu đạt được trong một thời gian với nguồn lực cho phép D. Là các nguyên nhân gốc rễ của vấn đề đã được xác định qua bước phân tích A. Là danh sách các hoạt động cần thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định C. Là bản mô tả chi tiết về tình hình thực trạng của vấn đề sức khỏe ưu tiên 63. Sau khi đã nêu vấn đề một cách đầy đủ, hoạt động tiếp theo cần làm là gì? B. Đặt các câu hỏi "Tại sao" lặp đi lặp lại cho đến khi tìm ra gốc rễ A. Khoanh vào các nguyên nhân gốc rễ có thể can thiệp được bằng nguồn lực C. Xác định các nhóm nguyên nhân chính liên quan đến vấn đề đã nêu ra D. Xây dựng kế hoạch để thu thập thêm số liệu xác minh các nguyên nhân 64. Tiêu chuẩn "Chấp nhận được" của một giải pháp có nghĩa là gì? D. Giải pháp phải phù hợp với các nguồn lực hiện có để có thể triển khai được B. Giải pháp phải có khả năng được duy trì sau khi kết thúc hỗ trợ ban đầu A. Giải pháp phải nhận được sự đồng thuận của cộng đồng và các bên liên quan C. Giải pháp phải có khả năng giải quyết được vấn đề một cách có hiệu quả 65. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn giải pháp là gì? B. Tìm các phương pháp cụ thể để triển khai các giải pháp đã được đề xuất D. Phân tích các yếu tố thuận lợi và khó khăn của các giải pháp đã lựa chọn A. Tìm các giải pháp khả thi để giải quyết các nguyên nhân gốc rễ đã xác định C. Chấm điểm tính hiệu quả và tính khả thi cho từng phương pháp thực hiện 66. Một quy trình có điểm Khách hàng 5, Kỹ thuật 4, Lãng phí 4, Chiến lược 4. Tích số điểm là bao nhiêu? D. 360 A. 280 C. 320 B. 200 67. Khi áp dụng bảng lựa chọn, nhóm lập kế hoạch KHÔNG nên làm điều gì? B. So sánh vấn đề thời gian chờ khám lâu với vấn đề tỷ lệ suy dinh dưỡng cao C. Thống nhất thang điểm chung trước khi tiến hành cho điểm các vấn đề D. Liệt kê danh sách các vấn đề quy trình cần xem xét trước khi đánh giá A. So sánh vấn đề thời gian chờ khám lâu với vấn đề giao tiếp của nhân viên 68. Yếu tố "Có sẵn mạng lưới cộng tác viên" khi phân tích phương pháp phát tờ rơi được xem là gì? D. Là một mục tiêu cần phải đạt được B. Là một thuận lợi cần được tận dụng C. Là một giải pháp thay thế cần cân nhắc A. Là một khó khăn cần phải khắc phục 69. Điểm cuối cùng để lựa chọn một phương pháp thực hiện trong bảng lựa chọn được tính bằng cách nào? A. Bằng tổng số của điểm hiệu quả và điểm khả năng thực thi B. Bằng tích số của điểm hiệu quả và điểm khả năng thực thi D. Bằng điểm cao hơn giữa hai tiêu chí hiệu quả và khả thi C. Bằng điểm trung bình cộng của điểm hiệu quả và điểm khả thi Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
Đề thuộc bài – Phân tích số liệu và phổ biến kết quả đánh giá PRO, Lập kế hoạch và đánh giá CTYT Y tế công cộng
Đề thuộc bài – Thiết kế nghiên cứu đánh giá – Bài 3 PRO, Lập kế hoạch và đánh giá CTYT Y tế công cộng
Đề thuộc bài – Thiết kế nghiên cứu đánh giá – Bài 2 PRO, Lập kế hoạch và đánh giá CTYT Y tế công cộng
Đề thuộc bài – Thiết kế nghiên cứu đánh giá – Bài 1 PRO, Lập kế hoạch và đánh giá CTYT Y tế công cộng