Học thuyết âm dương – Phần 1 – Bài 2FREELý luận cơ bản Y học cổ truyền 1. Trường hợp KHÔNG thuộc âm dương tiêu trưởng: C. Vòng đời con người mà nói, giai đoạn từ lúc sinh ra đến lúc trưởng thành A. Bệnh biểu hiện sốt cao, khi nhiệt lên đến cực điểm, đột ngột xuất hiện sắc mặt tái nhợt, tứ chi quyết lãnh, tinh thần lơ mơ, mạch vi muốn tuyệt B. Đông chuyển Xuân rồi Hạ, khí hậu từ lạnh dần chuyển ấm biến nóng D. Chu kỳ biến đổi 1 vòng ngày đêm 2. Theo học thuyết Âm dương, giai đoạn “Vật cực” là kết quả của đặc tính: A. Tiêu trưởng C. Hỗ căn B. Bình hành D. Đối lập 3. Đặc tính là tiền đề tối căn bản của âm dương: D. Tiêu trưởng B. Hỗ căn C. Hỗ tàng A. Giao cảm 4. Theo thuyết Âm dương, âm dương tiêu trưởng biến hoá dựa trên cơ sở của đặc tính : D. Chuyển hóa B. Bình hành, Tương đối C. Giao cảm A. Đối lập chế ước, Hỗ căn hỗ dụng 5. Đông chuyển Xuân rồi Hạ là hiện tượng khí hậu theo đặc tính của âm dương: A. Dương trưởng âm tiêu B. Dương tiêu âm trưởng C. Âm tiêu dương tiêu D. Âm trưởng dương trưởng 6. Tình huống cho thấy Âm dương chuyển hóa dưới hình thức từ từ: C. Bệnh nhân đang sốt cao đột ngột hạ sốt tay chân lạnh D. Người bệnh nặng lâu ngày cơ thể suy kiệt đột nhiên tỉnh táo hoạt bát hẳn lên (hiện tượng hồi dương) A. Khí hậu trong năm từ mùa nắng chuyển sang mùa mưa B. Mùa hè nóng nực có xuất hiện mưa đá 7. Trong vòng đời của con người, từ lúc sinh ra đến lúc trưởng thành, theo đặc tính của âm dương thuộc giai đoạn: A. Âm tiêu dương trưởng B. Âm trưởng dương tiêu C. Âm tiêu dương tiêu D. Âm trưởng dương trưởng 8. Tình huống cho thấy Âm Dương chuyển hóa dưới hình thức từ từ: B. Mùa hè nóng nực có xuất hiện mưa đá D. Người bệnh nặng lâu ngày cơ thể suy kiệt đột nhiên tỉnh táo hoạt bát hẳn lên (hiện tượng hồi dương) C. Bệnh nhân đang sốt cao đột ngột hạ sốt tay chân lạnh A. Khí hậu bốn mùa trong năm 9. Từ lúc con người sinh ra đến khi trưởng thành theo đặc tính của âm dương thuộc giai đoạn: C. Âm trưởng Dương tiêu A. Âm trưởng Dương trưởng B. Dương trưởng Âm tiêu D. Âm Dương điều hòa 10. Âm Dương bình hành có nghĩa là hai mặt âm dương phải: D. Thăng bằng với nhau C. Tồn tại trong cùng một sự vật A. Nương tựa nhau B. Đối lập nhau 11. “Âm Dương tiêu trưởng” là chỉ sự biến hóa vận động của sự vật từ quá trình: B. Biến đổi về chất C. Đấu tranh hai mặt âm dương A. Biến đổi về lượng D. Cạnh tranh nhau của hai mặt âm dương 12. Đặc tính Âm Dương trong đời sống con người từ lúc mới sinh ra cho đến lúc trưởng thành, sẽ thay đổi theo chiều hướng: C. Dương tiêu âm tiêu A. Âm tiêu dương trưởng D. Dương trưởng âm trưởng B. Dương tiêu âm trưởng 13. Sự bình hành trong quá trình vận động của hai mặt âm dương sẽ tồn tại theo hình thức nào: B. Tương đối C. Tiến tới bảo hòa D. Vĩnh hằng A. Chu kỳ 14. Đặc tính Âm dương trong đời sống con người từ lúc mới sinh ra cho đến lúc trưởng thành, sẽ thay đổi theo chiều hướng: B. Dương tiêu âm trưởng C. Dương tiêu âm tiêu A. Âm tiêu dương trưởng D. Dương trưởng âm trưởng 15. Ví dụ nói về Âm chuyển hóa sang Dương: D. Can huyết hư can dương thượng kháng gây ra nhiệt chứng B. Phong nhiệt phạm phế gây sốt cao lâu ngày không giải làm dương khí hao tổn gây biểu hiện sắc mặt tái nhợt, tứ chi quyết lãnh, tinh thần lơ mơ, mạch vi muốn tuyệt... C. Khí hư lâu ngày sinh ra huyết ứ, đàm thấp trở trệ A. Tỳ dương hư sinh hàn thấp ngưng đọng lâu ngày hóa nhiệt 16. Khi sự vật phát triển và biến hóa tới giai đoạn “Vật cực”, thì âm dương sẽ phát sinh đặc tính: A. Tiêu trưởng C. Chuyển hóa B. Bình hành D. Đối lập 17. Đặc tính Âm Dương trong đời sống con người từ lúc trưởng thành đến khi già yếu, sẽ thay đổi theo chiều hướng: B. Dương tiêu âm trưởng A. Âm tiêu dương trưởng C. Dương tiêu âm tiêu D. Dương trưởng âm trưởng 18. Tình huống cho thấy Âm Dương chuyển hóa dưới hình thức đột ngột: D. Người bệnh sốt cao, sau thời gian điều trị thân thể mát trở lại C. Thời gian sáng tối trong ngày A. Khí hậu bốn mùa trong năm B. Mùa hè nóng nực có xuất hiện mưa đá 19. "Nội kinh" đã giải thích quy luật phát sinh phát triển của sự vật theo cơ chế âm dương chuyển hóa bằng các giai đoạn: D. Sinh, trưởng, thoái, tàn A. Sinh, hoá, cực, biến B. Sinh, lão, bệnh, tử C. Sinh, trưởng, hóa, tàn 20. Hai mặt âm dương tuy trong trạng thái không ngừng vận động nhưng vẫn duy trì thế cân bằng động ổn định, là chỉ về đặc tính của Âm Dương: C. Chế ước D. Tiêu trưởng A. Chuyển hóa B. Bình hành 21. Đặc tính âm dương của khí hậu từ mùa Đông chuyển sang Xuân, rồi sang Hạ, sẽ thay đổi theo chiều hướng: B. Dương tiêu âm trưởng A. Âm tiêu dương trưởng D. Dương trưởng âm trưởng C. Dương tiêu âm tiêu 22. Âm dương hỗ căn hỗ dụng dẫn đến biểu hiện của âm dương tiêu trưởng theo xu hướng: A. Âm dương đều trưởng D. Tất cả đúng C. Âm tiêu dương trưởng B. Âm trưởng dương tiêu 23. Đặc tính âm dương là hình thức vận động của âm dương: B. Hỗ dụng A. Giao cảm D. Tiêu trưởng C. Chế ước 24. “Vật cực tất phản” giải thích cho đặc tính Âm Dương: D. Chế ước B. Giao cảm C. Hỗ căn A. Chuyển hóa 25. Dương chuyển hóa thành Âm phù hợp nhất với hiện tượng nào sau đây: B. Nhiệt chứng cực thịnh sinh phong D. Huyết hư sinh phong A. Nhiệt chứng chuyển thành hàn chứng C. Khí hư gây ra huyết ứ 26. Theo học thuyết Âm dương, hai mặt âm dương tuy trong trạng thái không ngừng vận động nhưng vẫn duy trì thế cân bằng động ổn định, là chỉ về đặc tính Âm dương: B. Bình hành D. Tiêu trưởng C. Chế ước A. Chuyển hóa 27. Quan hệ “Âm dương bình hành” chỉ về: C. Hai mặt âm dương có quan hệ về nguồn gốc và nương tựa nhau để tồn tại D. Hai mặt âm dương tuy không ngừng vận động nhưng vẫn duy trì thế cân bằng động ổn định A. Trong quá trình vận động của hai khí âm dương có sự tương hỗ cảm ứng mà giao hợp với nhau B. Trong bất kỳ một mặt nào của hai mặt âm dương hàm chứa bên trong mặt còn lại 28. Đặc tính căn cứ nội tại của âm dương chuyển hóa: D. Tiêu trưởng C. Hỗ tàng B. Hỗ dụng A. Bình hành 29. Theo thuyết Âm dương, âm dương chuyển hoá là kết quả của đặc tính: D. Đối lập A. Tiêu trưởng B. Bình hành C. Hỗ căn 30. Âm dương có đặc tính: D. Đối kháng B. Triệt tiêu A. Tiêu trưởng C. Song hành 31. Theo học thuyết Âm dương, hai mặt âm dương có quan hệ về nguồn gốc và nương tựa nhau để tồn tại là chỉ về đặc tính Âm dương: D. Tiêu trưởng C. Chế ước A. Hỗ căn B. Bình hành 32. Sự vật khi phát triển tới cực điểm sẽ biến đổi tiếp theo là: C. Thoái hóa dần khỏi trạng thái cực điểm A. Chuyển hoá sang phía đối lập B. Ngừng phát triển, duy trì ở trạng thái cực điểm D. Biến đổi thành sự vật khác 33. Trong vòng đời của con người, từ lúc trưởng thành đến lúc lão hóa, theo đặc tính của âm dương thuộc giai đoạn: A. Dương trưởng âm tiêu B. Dương tiêu âm trưởng C. Dương tiêu âm tiêu D. Dương trưởng âm trưởng 34. Sự vận động của hai mặt âm dương sẽ tồn tại theo hình thức: C. Lan tỏa A. Tịnh tiến B. Tương đối D. Vĩnh hằng 35. Theo học thuyết Âm dương, đặc tính Âm dương hỗ căn hỗ dụng có thể dẫn đến biểu hiện: A. Âm Dương đều tiêu D. Âm thăng Dương giáng B. Âm tiêu Dương trưởng C. Âm trưởng Dương tiêu 36. Đặc tính Âm Dương của khí hậu từ mùa Hạ chuyển sang Thu, rồi sang Đông, sẽ thay đổi theo chiều hướng: A. Âm tiêu dương trưởng B. Dương tiêu âm trưởng C. Dương tiêu âm tiêu D. Dương trưởng âm trưởng 37. Theo học thuyết Âm dương, thuộc tính âm dương của một sự vật trong một điều kiện nhất định có thể chuyển sang hướng đối nghịch, là chỉ về đặc tính Âm dương: A. Chuyển hóa C. Chế ước B. Đối lập D. Giao cảm 38. Theo học thuyết Âm dương, nguồn cội sinh thành và biến hoá của vạn vật trong vũ trụ phải nhờ vào đặc tính Âm dương: A. Giao cảm C. Đối lập chế ước B. Hỗ dụng D. Bình hành 39. Kết quả của âm dương tiêu trưởng chính là âm dương: D. Chuyển hóa C. Chế ước A. Bình hành B. Hỗ tàng 40. Theo học thuyết Âm dương, làm cho sự vật ở trạng thái cân bằng động là chỉ về đặc tính Âm dương: C. Chế ước B. Hỗ dụng A. Giao cảm D. Tiêu trưởng 41. Âm dương đối lập chế ước dẫn đến biểu hiện của âm dương tiêu trưởng theo xu hướng: C. Âm tiêu Dương tiêu D. Tất cả sai A. Âm trưởng Dương tiêu B. Âm trưởng Dương trưởng 42. Tình huống cho thấy Âm dương chuyển hóa dưới hình thức đột ngột: A. Khí hậu trong năm từ mùa nắng chuyển sang mùa mưa B. Mùa hè nóng nực có xuất hiện mưa đá C. Thời gian sáng tối trong ngày D. Người bệnh sốt cao, sau thời gian điều trị thân thể mát trở lại 43. Theo học thuyết Âm dương, trong mỗi sự vật đều hàm chứa lượng âm và dương, tỷ lệ của chúng không phải là bất biến mà sẽ không ngừng biến đổi, là chỉ về đặc tính của Âm dương: A. Hỗ tàng D. Tiêu trưởng B. Bình hành C. Chế ước 44. Theo học thuyết Âm dương, hai mặt âm hoặc dương không thể thoát ly nhau để tồn tại độc lập là chỉ về đặc tính Âm dương: D. Hỗ căn, hỗ dụng C. Tương hỗ chuyển hoá B. Tiêu trưởng bình hành A. Giao cảm, hỗ tàng 45. Trong mỗi sự vật đều hàm chứa lượng âm và dương, tỷ lệ của chúng không phải là bất biến mà sẽ không ngừng biến đổi, là chỉ về đặc tính của Âm Dương: D. Tiêu trưởng C. Chế ước A. Hỗ tàng B. Bình hành 46. Theo học thuyết Âm dương, khí hậu mùa Hạ chuyển sang Thu, rồi sang Đông có sự thay đổi đặc tính âm dương theo chiều hướng: A. Âm tiêu dương trưởng C. Dương tiêu âm tiêu B. Dương tiêu âm trưởng D. Dương trưởng âm trưởng 47. Theo học thuyết Âm dương, hai mặt âm dương có thể bổ sung, thúc đẩy và giúp đối phương cùng phát triển là chỉ về đặc tính Âm dương: C. Chế ước A. Hỗ dụng B. Chuyển hóa D. Tiêu trưởng 48. “Tiêu trưởng bình hành” trong học thuyết Âm dương KHÔNG dùng để chỉ về: A. Tiêu là giảm thiểu B. Trưởng là gia tăng C. Tỷ lệ âm dương luôn tiêu trưởng biến hóa D. Tỷ lệ âm dương là bất biến 49. Âm dương hỗ căn hỗ dụng dẫn đến biểu hiện của âm dương tiêu trưởng theo xu hướng: A. Âm dương đều tiêu C. Âm tiêu dương trưởng B. Âm trưởng dương tiêu D. Tất cả đúng 50. Âm dương đối lập chế ước dẫn đến biểu hiện của âm dương tiêu trưởng theo xu hướng: B. Dương trưởng âm trưởng A. Dương trưởng âm tiêu D. Tất cả sai C. Dương tiêu âm tiêu 51. Theo thuyết Âm dương, thuộc tính Âm Dương của sự vật bị biến đổi sang hướng đối nghịch là kết quả của đặc tính: B. Tiêu trưởng D. Đối lập chế ước A. Chuyển hóa C. Hỗ tàng 52. Âm Dương tiêu trưởng biến hoá đã phát triển đến mức độ “cực” sẽ dẫn đến hiện tượng: C. Biến đổi cả về lượng và chất A. Biến đổi về chất B. Biến đổi về lượng D. Kết thúc quá trình biến đổi 53. Hạ chuyển Thu rồi Đông là hiện tượng khí hậu theo đặc t1inh của Âm Dương: B. Âm trưởng dương tiêu D. Âm trưởng dương trưởng C. Âm tiêu dương tiêu A. Âm tiêu dương trưởng 54. Tình huống cho thấy âm dương chuyển hóa một cách đột biến: A. Bệnh biểu hiện sốt cao, khi nhiệt lên đến cực điểm, đột ngột xuất hiện sắc mặt tái nhợt, tứ chi quyết lãnh, tinh thần lơ mơ, mạch vi muốn tuyệt C. Giai đoạn từ lúc sinh ra đến lúc trưởng thành của vòng đời con người D. Bốn mùa trong năm hàn thử giao thoa, chuyển hoá ngày đêm B. Đông chuyển Xuân rồi Hạ, khí hậu từ lạnh dần chuyển ấm biến nóng 55. Theo học thuyết Âm dương, khí hậu từ mùa Đông chuyển sang Xuân, rồi sang Hạ có sự thay đổi đặc tính Âm dương theo chiều hướng: A. Âm tiêu dương trưởng D. Dương trưởng âm trưởng B. Dương tiêu âm trưởng C. Dương tiêu âm tiêu 56. Đặc tính Âm dương trong đời sống con người từ lúc trưởng thành đến khi già yếu, sẽ thay đổi theo chiều hướng: B. Dương tiêu âm trưởng A. Âm tiêu dương trưởng C. Dương tiêu âm tiêu D. Dương trưởng âm trưởng 57. Đặc tính là nguồn gốc động lực của âm dương giao cảm: D. Tiêu trưởng C. Hỗ tàng B. Hỗ căn A. Đối lập 58. Tình huống cho thấy Âm dương chuyển hóa dưới hình thức từ từ: A. Thời gian trong ngày thay đổi từ sáng đến trưa, chiều, tối B. Mùa hè nóng nực có xuất hiện mưa đá C. Bệnh nhân đang sốt cao đột ngột hạ sốt tay chân lạnh D. Người bệnh sốt rét đang rét run lại chuyển thành sốt cao Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi