Lịch sử YHCT, kết hợp YHCT YHHĐFREELý luận cơ bản Y học cổ truyền 1. Viện trưởng đầu tiên của Viện đông y ở nước ta là: C. Nguyễn Thiện Thuật B. Nguyễn Văn Hưởng D. Lê Hữu Trác A. Nguyễn Tài Thu 2. Trong thời nhà Lý, phương pháp chữa bệnh chủ yếu là bằng: B. Phù phép A. Dưỡng sinh C. Thuốc nam D. Châm cứu 3. Nguyễn Bá Tĩnh là danh y nổi tiếng ở triều đại: A. Nhà Trần B. Nhà Lý C. Nhà Nguyễn D. Nhà Tây Sơn 4. Biện pháp kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền: A. Hiện đại hóa các phương tiện chẩn đoán và điều trị bằng Y học cổ truyền C. Thực hiện việc kết hợp 2 nền y học phải thực hiện ở tất cả các tuyến y tế cơ sở D. Đẩy mạnh việc vận dụng Y học hiện đại vào dự phòng và điều trị bệnh B. Khuyến khích nhập khẩu các dược liệu và thành phẩm bào chế từ nước ngoài 5. Người đóng góp nhiều nhất cho việc giới thiệu kỹ thuật châm cứu của Việt Nam ra quốc tế là: C. Nguyễn Tài Thu A. Nguyễn Đại Năng B. Nguyễn Văn Hưởng D. Lê Hữu Trác 6. Biện pháp kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền của y tế nước ta KHÔNG bao gồm việc: C. Kế thừa những kinh nghiệm chữa bệnh quý báu của nền Y học cổ truyền B. Khắc phục một số tư tưởng sai lầm của một số cán bộ y tế như coi nhẹ giá trị và phương pháp chữa bệnh bằng Y học cổ truyền A. Bắt buộc các cán bộ Tây y phải học Y học cổ truyền D. Đẩy mạnh việc vận dụng Y học cổ truyền vào dự phòng và điều trị bệnh 7. Thầy thuốc được suy tôn là thánh thuốc nam của nền Y học cổ truyền nước ta là: B. Lê Hữu Trác A. Nguyễn Bá Tĩnh D. Nguyễn Gia Phan C. Nguyễn Minh Không 8. “Hải Thượng y tông tâm lĩnh” là tác phẩm y học được viết bởi: B. Lê Hữu Trác A. Nguyễn Bá Tĩnh D. Nguyễn Tài Thu C. Nguyễn Đình Chiểu 9. Ty Thái y được thành lập vào thời kỳ: D. Nhà Hồ (1400-1406) A. Nhà Lê (1428-1788) C. Nhà Trần (1224 – 1399) B. Nhà Lý (1010 – 1224) 10. Ý nghĩa của việc kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền: D. Kế thừa những kinh nghiệm chữa bệnh quý báu của nền Y học cổ truyền B. Đẩy mạnh việc đào tạo cán bộ Y học cổ truyền C. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu Y học cổ truyền dân tộc A. Mang tính cần kiệm, tự túc tự cường để xây dựng đất nước 11. “Hải Thượng lãn ông” là tên hiệu của: B. Lê Hữu Trác D. Nguyễn Đại Năng C. Chu Văn An A. Nguyễn Bá Tĩnh 12. Y học cổ truyền KHÔNG được công nhận trong bộ máy y tế nhà nước trong thời kỳ: D. Kháng chiến chống Mỹ C. Hùng vương B. Pháp thuộc A. Độc lập với các triều đại Ngô - Đinh - Lê - Lý - Trần - Hồ 13. Chủ trương kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền của nhà nước ta bắt đầu được áp dụng từ thời kỳ: B. Thống nhất (1975 – nay) A. Kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) C. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) D. Pháp thuộc (1884 – 1945) 14. Trong thời nhà Hậu Lê, tổ chức y tế có nhiệm vụ chữa bệnh cho tầng lớp tầng lớp dân thường là: C. Sở lương y B. Viện Thái y D. Tế sanh đường A. Ty Thái y 15. “Hồng nghĩa giác tư y thư” là tác phẩm y học của: C. Nguyễn Tài Thu A. Nguyễn Bá Tĩnh B. Lê Hữu Trác D. Nguyễn Trung Hòa 16. Đặc điểm có liên quan đến Tuệ Tĩnh: B. Được suy tôn là Y tổ của Y học cổ truyền Việt Nam A. Tên thật là Nguyễn Văn Tĩnh C. Biên soạn bộ sách thuốc “Thập tam phương gia giảm” D. Chủ trương chống lại mê tín dị đoan trong y học 17. Thầy thuốc được suy tôn là y tổ của nền Y học cổ truyền nước ta là: D. Nguyễn Gia Phan A. Nguyễn Bá Tĩnh C. Nguyễn Minh Không B. Lê Hữu Trác 18. Danh y Hải Thượng Lãn Ông được người đời suy tôn là: D. Thần y B. Thánh châm cứu C. Y tổ của Y học cổ truyền Việt Nam A. Thánh thuốc nam 19. Tác phẩm Hồng nghĩa giác tư y thư có tên ban đầu là: B. Nam dược thần hiệu A. Thập tam phương gia giảm C. Lĩnh nam bản thảo D. Châm cứu tiệp hiệu diễn ca 20. Tác phẩm y học của danh y Tuệ Tĩnh: B. Tiệp hiệu diễn ca A. Hồng nghĩa giác tư y thư D. Bảo anh lương phương C. Lĩnh nam bản thảo 21. Khuynh hướng của nền Y học nước ta ở thời Pháp thuộc: C. Y học hiện đại chưa được phát triển A. Y học cổ truyền vẫn phát triển công khai B. Có nguy cơ bị loại bỏ khỏi tổ chức y tế nhà nước D. Kết hợp Y học cổ truyền và Y học hiện đại 22. Trong lịch sử của nền y học nước ta, việc chữa bệnh chủ yếu bằng phù phép đã diễn ra trong thời kỳ: D. Nhà Hồ (1400 - 1406) C. Nhà Trần (1224 – 1399) B. Nhà Lý (1010 – 1224) A. Nhà Lê (1428 - 1788) 23. Danh y Tuệ Tĩnh có tên thật là: A. Nguyễn Bá Tĩnh D. Trần Tuệ Tĩnh B. Lê Bá Tĩnh C. Nguyễn Hữu Tĩnh 24. Luật Hồng Đức thời Nhà Lê KHÔNG có nội dung về: B. Quy chế về vệ sinh xã hội C. Quy chế về pháp y D. Quy định hôn nhân một vợ một chồng A. Xử phạt thầy thuốc kém y đức 25. “Lĩnh Nam bản thảo” là tác phẩm y học được viết bởi: B. Hải Thượng Lãn Ông A. Tuệ Tĩnh D. Nguyễn An Cư C. Trương Trọng Cảnh 26. Thầy thuốc nổi tiếng đời nhà Lê (1428-1788) là: C. Nguyễn Minh Không D. Nguyễn Đại Năng B. Lê Hữu Trác A. Nguyễn Bá Tĩnh 27. Danh y Hải Thượng Lãn Ông là người đề xướng việc chữa bệnh với phương châm: C. Trị bệnh cầu bản A. Nam dược trị nam nhân B. Trị bệnh khi chưa có bệnh D. Điều hòa Thủy Hỏa 28. Hội châm cứu Việt Nam được thành lập vào năm: D. 1958 B. 1968 C. 1982 A. 1945 29. Nguyễn Tài Thu là người có đóng góp nhiều cho nền Y học cổ truyền nước ta trong lĩnh vực: B. Dưỡng sinh D. Xoa bóp C. Châm cứu A. Thuốc nam 30. Ý nghĩa của việc kết hợp giữa Y học hiện đại và Y học cổ truyền trong nền y tế của nước ta: D. Tất cả đúng B. Thể hiện lòng yêu nước A. Mang tính cần kiệm, tự túc, tự cường C. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong Y học 31. Ý nghĩa của việc kết hợp giữa Y học hiện đại và Y học cổ truyền trong nền y tế của nước ta: A. Mang tính cần kiệm, tự túc, tự cường C. Tận dụng tối đa những trang thiết bị lạc hậu, lâu đời B. Tạo điều kiện thuận lợi về chăm sóc sức khỏe cho nhóm người có thu nhập thấp D. Góp phần truyền bá lịch sử vẻ vang của dân tộc 32. Ý nghĩa của việc kết hợp giữa Y học hiện đại và Y học cổ truyền trong nền y tế của nước ta: C. Bệnh ở tuyến cơ sở thì điều trị bằng Y học cổ truyền, bệnh ở tuyến chuyên khoa thì điều trị bằng Y học hiện đại D. Tất cả sai A. Đoàn kết thống nhất được đội ngũ đông đảo cán bộ y tế B. Phân chia rõ ràng các lĩnh vực chuyên môn của 2 nhóm cán bộ y tế trong 2 chuyên ngành khác biệt 33. “Toa căn bản” là phương pháp chữa bệnh trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp được sáng tạo bởi: B. Viện Đông y D. Hội Đông y A. Bộ y tế C. Quân dân y Nam bộ 34. Triều đại nhà Lý, người đã chữa khỏi bệnh “vua hóa hổ” cho vua Lý Thần Tông là: A. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Bá Tĩnh C. Nguyễn Minh Không D. Chu Văn An 35. Trong thời nhà Trần, tổ chức y tế nhiệm vụ chữa bệnh cho vua và quan trong triều là: C. Viện đông y D. Sở lương y A. Viện Thái y B. Ty Thái y 36. “Bế tinh, dưỡng khí, tồn thần, thanh tâm quả dục, thủ chân luyện hình” là 2 câu thơ của: C. Nguyễn Đình Chiểu B. Lê Hữu Trác A. Nguyễn Bá Tĩnh D. Nguyễn Tài Thu 37. Tác phẩm y học của danh y Lê Hữu Trác: C. Hồng giác nghĩa tư y thư D. Việt Nam dược học A. Vệ sinh yếu quyết B. Toa căn bản 38. Thầy thuốc nổi tiếng đời nhà Trần (1224-1399) là: A. Nguyễn Bá Tĩnh C. Nguyễn Minh Không B. Lê Hữu Trác D. Nguyễn Đại Năng 39. Luật Hồng Đức là bộ luật nhà nước đầu tiên trong nội dung có đề cập đến các quy chế về ngành y được ban hành trong thời kỳ: A. Nhà Hậu Lê (1428 – 1788) D. Nhà Nguyễn (1802 – 1883) B. Nhà Lý (1010 – 1224) C. Nhà Trần (1224 – 1399) 40. Đặc điểm có liên quan đến Hải Thượng Lãn Ông: A. Tên thật là Lê Hữu Trác C. Biên soạn tác phẩm y học “Ngư tiều y thuật vấn đáp” B. Được suy tôn là thần châm của Y học cổ truyền Việt Nam D. Chủ trương sử dụng thuốc nam để điều trị bệnh cho người Việt 41. Nguyễn Đình Chiểu là thầy thuốc thuộc thời kỳ: A. Pháp thuộc C. Kháng chiến chống Pháp B. Kháng chiến chống Mỹ D. Thống nhất nước nhà 42. Trong thời nhà Lý, tổ chức y tế nhiệm vụ chữa bệnh cho vua và quan trong triều là: D. Sở lương y A. Viện Thái y C. Viện đông y B. Ty Thái y 43. Tác phẩm y học KHÔNG phải do Nguyễn Bá Tĩnh biên soạn: C. Nam dược thần hiệu A. Bản thảo cương mục B. Thập tam phương gia giảm D. Hồng nghĩa giác tư y thư 44. Hội trưởng đầu tiên của hội Đông Y nước ta là: D. Giáo sư Trần Thúy A. Bác sĩ Nguyễn Văn Hưởng C. Giáo sư Nguyễn Tài Thu B. Lương y Nguyễn Trung Khiêm 45. Dưới thời các vua Hùng, nền y học cổ truyền đã được hình thành từ: B. Sự giao lưu y học với các nước láng giềng C. Sự ghi chép có hệ thống các phương pháp điều trị A. Sự tích lũy dần kinh nghiệm của cuộc sống D. Các y gia xuất chúng cùng thời đại 46. Triều đại nhà Lý, nhà sư Nguyễn Minh Không đã chữa khỏi bệnh “vua hóa hổ” cho vua Lý Thần Tông bằng phương pháp: D. Ôn châm A. Xoa bóp bấm huyệt C. Tâm lý liệu pháp B. Đông Tây y kết hợp 47. “Thập tam phương gia giảm” là tác phẩm y học của: D. Nguyễn Minh Không A. Nguyễn Bá Tĩnh C. Nguyễn Đình Chiểu B. Lê Hữu Trác 48. Bộ luật nhà nước lần đầu tiên trong nội dung có quy chế liên quan đến ngành y là: B. Hồng Đức C. Hùng Đức A. Y Đức D. Công Đức 49. Trong thư gửi cho Hội nghị ngành y tế ngày 27/2/1955, Bác Hồ đã đề cập đến vấn đề: D. Tất cả đúng A. Phát triển nền y học thích hợp nhu cầu chữa bệnh của dân ta C. Kế thừa kinh nghiệm ông cha ta chữa bệnh bằng thuốc ta thuốc bắc B. Kết hợp Y học cổ truyền và Y học hiện đại 50. Trong thời nhà Hậu Lê, Tế sinh đường có chức năng chăm sóc sức khỏe cho: B. Vua quan trong triều đình D. Sứ giả của các nước láng giềng C. Người dân thường A. Tướng sĩ trong quân đội 51. Ý nghĩa của việc kết hợp giữa Y học hiện đại và Y học cổ truyền trong nền y tế của nước ta: C. Mọi người điều có thể tự điều trị cho bản thân mình B. Hạn chế được số lượng người tham gia hành nghề y trong cộng đồng D. Thống nhất tất cả các cơ sở thực hành y khoa về một mối để tiện quản lý A. Đoàn kết thống nhất được đội ngũ đông đảo cán bộ y tế 52. Trong thời nhà Hậu Lê, Sở lương y có chức năng chăm sóc sức khỏe cho: D. Sứ giả của các nước láng giềng A. Tướng sĩ trong quân đội C. Người dân thường B. Vua quan trong triều đình 53. “Nam dược trị nam nhân” là khẩu hiệu được nêu cao trong sự nghiệp y học của: D. Nguyễn Văn Hưởng A. Nguyễn Bá Tĩnh C. Nguyễn Trực B. Lê Hữu Trác 54. Việc tuyển dụng thầy thuốc qua thi cử được bắt đầu thực hiện trong thời kỳ: D. Nhà Nguyễn (1802 – 1883) A. Nhà Hậu Lê (1428 – 1788) C. Nhà Trần (1224 – 1399) B. Nhà Lý (1010 – 1224) 55. Đặc điểm có liên quan đến Hải Thượng Lãn Ông: A. Tên thật là Lê Văn Trác D. Quan điểm về điều trị bệnh là phải theo đường hướng của nước ta C. Bị phong kiến nhà Minh đưa về Trung Quốc B. Được sinh ra trong thời nhà Nguyễn 56. Thầy thuốc nổi tiếng đời nhà Lý (1010-1224) là: D. Nguyễn Đại Năng A. Nguyễn Bá Tĩnh C. Nguyễn Minh Không B. Lê Hữu Trác 57. Trong thời nhà Hậu Lê, tổ chức y tế có nhiệm vụ chữa bệnh cho binh sĩ trong quân đội là: B. Viện Thái y C. Sở lương y D. Tế sanh đường A. Ty Thái y 58. Triều đại phong kiến nào đã gây ra tổn thất lớn cho quá trình phát triển nền Y học cổ truyền Việt Nam: C. Nhà Thanh B. Nhà Tống D. Nhà Nguyên-Mông A. Nhà Minh 59. Phương pháp chữa bệnh bằng “Toa căn bản” được áp dụng trong thời kỳ: B. Kháng chiến chống Mỹ D. Đấu tranh giành độc lập lần thứ 2 C. Hùng Vương A. Kháng chiến chống Pháp 60. Tác phẩm y học do Nguyễn Đình Chiểu biên soạn: D. Vệ sinh yếu chí A. Ngư tiều vấn đáp y thuật C. Việt Nam dược học B. Nam dược bộ 61. “Toa căn bản” là phương pháp chữa bệnh sáng tạo của y học nước ta trong thời kỳ: C. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) B. Thống nhất (1975 – nay) D. Pháp thuộc (1884 – 1945) A. Kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) 62. Danh y Tuệ Tĩnh được người đời suy tôn là: D. Thần y A. Thánh thuốc nam C. Y tổ của Y học cổ truyền Việt Nam B. Thánh châm cứu 63. Tác phẩm y học của danh y Lê Hữu Trác: B. Nam dược thần hiệu C. Thạch nha kính A. Lĩnh nam bản thảo D. Ngư tiều vấn đáp y thuật 64. Đặc điểm có liên quan đến Hải Thượng Lãn Ông: B. Gầy dựng nền móng cho nền châm cứu nước nhà A. Là người đề xuất phương pháp điều hòa thủy hỏa để chữa bệnh C. Biên soạn tác phẩm y học:# Hồng nghĩa giác tư y thư D. Được suy tôn là Thánh thuốc nam 65. Biện pháp kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền của y tế nước ta KHÔNG bao gồm việc: A. Phân biệt cụ thể những dạng bệnh cần chữa trị bằng Y học cổ truyền hoặc Y học hiện đại D. Kế thừa các kinh nghiệm của các lương y B. Khắc phục tư tưởng coi nhẹ giá trị và phương pháp chữa bệnh bằng Y học cổ truyền của cán bộ y tế C. Khuyến khích tìm kiếm và trồng các loài dược liệu 66. Đặc điểm có liên quan đến Tuệ Tĩnh: B. Được suy tôn là Y tổ của nền Y học cổ truyền Việt Nam C. Biên soạn bộ sách thuốc “Vệ sinh yếu quyết” D. Sinh ra trong thời nhà Nguyễn A. Tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh 67. Đặc điểm có liên quan đến Tuệ Tĩnh: C. Biên soạn bộ sách thuốc “Lĩnh nam bản thảo” D. Là người sáng lập ra phương pháp điều trị bằng châm cứu B. Được suy tôn là Thánh thuốc Nam A. Tên thật là Nguyễn Tĩnh 68. Đóng góp lớn của Hải Thượng lãn ông Lê Hữu Trác cho nền y học nước nhà KHÔNG bao gồm nội dung: A. Trị bệnh phải theo đường hướng bệnh cảnh nước ta D. Tích cực châm cứu trong điều trị B. Điều trị các bệnh khó, bệnh nặng bằng cách điều hòa thủy hỏa C. Chú ý vệ sinh phòng bệnh, dưỡng sinh 69. Người đặt nền móng cho châm cứu Việt Nam là: B. Nguyễn Đại Năng D. Nguyễn Tài Thu C. Lê Hữu Trác A. Nguyễn Bá Tĩnh 70. Đặc điểm có liên quan đến Hải Thượng Lãn Ông: B. Gầy dựng nền móng cho nền châm cứu nước nhà A. Chủ trương dùng thuốc nam chữa bệnh cho người nước nam D. Được suy tôn là Thánh châm cứu C. Biên soạn tác phẩm y học:# Hải Thượng y tông tâm lĩnh 71. Cuốn sách đầu tiên về châm cứu của nước ta ra đời vào triều đại nhà: A. Hồ D. Hậu Lê C. Nguyễn B. Tiền Lê 72. Danh y Tuệ Tĩnh là người đầu tiên đề xướng việc chữa bệnh với phương châm: B. Trị bệnh khi chưa có bệnh C. Trị bệnh cầu bản D. Tả nam phương bổ bắc phương A. Nam dược trị nam nhân 73. Tác giả của cuốn sách châm cứu Việt Nam đầu tiên là: B. Hải Thượng Lãn Ông C. Nguyễn Đại Năng D. Phạm Công Bân A. Tuệ Tĩnh 74. Nền Y học cổ truyền của nước ta có sự giao lưu với Y học cổ truyền Trung Quốc trong thời kỳ: C. Từ năm 938 đến năm 1406 B. Năm 111 trước Công nguyên đến năm 938 D. Từ năm 1407 đến năm 1427 A. Khoảng năm 2900 đến năm 111 trước Công nguyên 75. Tác phẩm y học KHÔNG PHẢI của danh y Lê Hữu Trác: A. Nam dược thần hiệu D. Lĩnh nam bản thảo C. Vệ sinh yếu quyết B. Hải Thượng Y tông tâm lĩnh 76. Lê Hữu Trác là danh y nổi tiếng ở triều đại: C. Nguyễn D. Tây Sơn A. Hậu Lê B. Tiền Lê 77. Nền móng của khoa châm cứu Việt Nam được gây dựng vào thời kỳ: B. Nhà Lý (1010 – 1224) C. Nhà Trần (1224 – 1399) A. Nhà Hậu Lê (1428 – 1788) D. Nhà Hồ (1400 – 1406) 78. Phương pháp điều trị bằng châm cứu của Y học cổ truyền Việt Nam được giới thiệu đến nhiều nước trên thế giới trong thời kỳ: C. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) A. Kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) D. Pháp thuộc (1884 – 1945) B. Thống nhất (1975 – nay) 79. Đặc điểm chủ yếu của nền y học nước ta trong thời kỳ đấu tranh giành độc lập lần thứ 1 (111 TCN – 938): B. Có sự giao lưu về Y học cổ truyền giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc C. Chữa bệnh bằng phù phép rất thịnh hành A. Chủ trương kết hợp giữa Y học cổ truyền và Y học hiện đại D. Chủ trương sử dụng thuốc nam trong điều trị 80. Đặc điểm có liên quan đến Tuệ Tĩnh: B. Được suy tôn là thần châm của Y học cổ truyền Việt Nam D. Chủ trương sử dụng thuốc nam để điều trị bệnh cho người Việt A. Tên thật là Nguyễn Hồng Tĩnh C. Biên soạn tác phẩm “Ngư tiều y thuật vấn đáp” 81. Phương pháp chữa bệnh bằng “Toa căn bản” xuất phát từ: C. Đồng bào dân tộc thiểu số vùng Tây Nguyên B. Nhân dân miền núi phía Bắc A. Người Trung Quốc tại Việt Nam D. Quân dân y Nam bộ 82. Việc chống mê tín dị đoan đã thúc đẩy sự phát triển nền y học của nước ta được diễn ra đầu tiên trong thời kỳ: B. Nhà Lý (1010 – 1224) A. Nhà Hậu Lê (1428 – 1788) C. Nhà Trần (1224 – 1399) D. Nhà Hồ (1400 – 1406) 83. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp, quân dân y Nam bộ đã sáng tạo ra phương pháp chữa bệnh bằng: A. Bài thuốc cổ phương D. Phương pháp dưỡng sinh B. Châm cứu C. Toa căn bản 84. Trong thời nhà Hậu Lê, tổ chức y tế có nhiệm vụ chữa bệnh cho tầng lớp vua và quan lại trong triều đình là: D. Tế sanh đường A. Ty Thái y B. Viện Thái y C. Sở lương y 85. Đặc điểm có liên quan đến Hải Thượng Lãn Ông: C. Biên soạn tác phẩm y học “Lĩnh nam bản thảo” D. Chủ trương sử dụng châm cứu để điều trị bệnh cho người Việt A. Tên thật là Nguyễn Hữu Trác B. Được sinh ra trong thời nhà Nguyễn 86. “Nam dược thần hiệu” là tác phẩm y học của: D. Lý Thời Trân C. Nguyễn Đại Năng B. Lê Hữu Trác A. Nguyễn Bá Tĩnh 87. Nguyễn Bá Tĩnh là thầy thuốc nổi tiếng đời nhà Trần, có xuất thân là một: B. Thầy giáo A. Thầy tu D. Võ tướng C. Đạo sĩ 88. Viện Thái y bắt đầu được thành lập vào thời kỳ: D. Nhà Hồ (1400-1406) B. Nhà Lý (1010 – 1224) C. Nhà Trần (1224 – 1399) A. Nhà Ngô, Đinh, Tiền Lê (938 - 1010) 89. Y học cổ truyền Việt Nam phát triển kém nhất trong thời kỳ nào: A. Khoảng năm 2900 đến năm 111 trước Công nguyên C. Từ năm 938 đến năm 1406 B. Năm 111 trước Công nguyên đến năm 938 D. Từ năm 1407 đến năm 1427 90. Ý nghĩa của việc kết hợp giữa Y học hiện đại và Y học cổ truyền trong nền y tế của nước ta: D. Phân biệt rõ ràng sự khác biệt của 2 nền y học phương Tây và phương Đông B. Làm rõ hơn tầm quan trọng của nền y học hiện đại đang được thịnh hành C. Lưu trữ các các sản phẩm tinh thần của các danh y thời xưa để nhớ về nguồn cội A. Là một cuộc cách mạng trong y học của nước nhà 91. Tác phẩm y học do Lê Hữu Trác biên soạn: D. Hồng nghĩa giác tư y thư C. Nam dược thần hiệu A. Ngư tiều vấn đáp y thuật B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh 92. “Vệ sinh yếu quyết” là tác phẩm y học được viết bởi: C. Lê Đức Vọng D. Nguyễn Gia Phan A. Nguyễn Đình Chiểu B. Lê Hữu Trác 93. Biện pháp kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền của y tế nước ta KHÔNG bao gồm việc: B. Khắc phục tư tưởng coi nhẹ giá trị và phương pháp chữa bệnh bằng Y học cổ truyền của cán bộ y tế D. Kế thừa các kinh nghiệm của các lương y C. Khuyến khích tìm kiếm và trồng các loài dược liệu A. Phân biệt cụ thể những dạng bệnh cần chữa trị bằng Y học cổ truyền hoặc Y học hiện đại 94. Tác giả của bộ sách thuốc “Nam dược thần hiệu” là: B. Tuệ Tĩnh C. Thần Nông A. Hải Thượng Lãn Ông D. Định Ninh 95. Trong thời nhà Hậu Lê, Viện thái y có chức năng chăm sóc sức khỏe cho: B. Vua quan trong triều đình A. Tướng sĩ trong quân đội D. Sứ giả của các nước láng giềng C. Người dân thường Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi