K47 – Đề thi CKFREELý luận cơ bản y học cổ truyền Y Cần Thơ 1. Kim khí hư nhược, Hỏa tuy vẫn trong trạng thái bình thường, nhưng Kim cũng không chịu nổi sự khắc chế của Hỏa, kết quả Kim càng hư nhược hơn, được gọi là hiện tượng: B. Hỏa vượng thừa Kim D. Kim hư Hỏa thừa A. Hỏa kháng vũ Kim C. Kim hư Hỏa vũ 2. Theo học thuyết Thủy Hỏa, bài thuốc Lục vị thích hợp dùng điều trị trong trường hợp: D. Chân hỏa hư tổn B. Chân thủy hao kiệt C. Chân hỏa sắp bị tuyệt A. Thủy hỏa cùng hư 3. Vận dụng thuyết thiên nhân hợp nhất để điều trị bệnh, ngoài các phương pháp thông thường, cũng cần quan tâm đến liệu pháp: A. Tâm thể B. Tâm thần D. Tâm lý C. Tâm linh 4. Vận dụng quy luật Ngũ hành vào tác dụng của thuốc đông dược, thuốc có vị cay thường có tác dụng: C. Thanh nhiệt A. Bổ dưỡng D. Thu liễm B. Phát tán 5. Số lượng của kỳ kinh trong cơ thể là: B. 8 D. 12 A. 6 C. 10 6. Trong điều trị, chân hỏa dễ bị hao tổn khi dùng lâu dài các loại thuốc có tính: D. Khinh thanh A. Ôn táo B. Hàn lương C. Đại nhiệt 7. Danh y Tuệ Tĩnh được người đời suy tôn là: A. Y tổ của Y học cổ truyền Việt Nam C. Thánh thuốc nam B. Thần y D. Thánh châm cứu 8. Khả năng trữ nước tiểu của bàng quang cần phải dựa vào chức năng của: A. Đại trường hấp thu một phần tân dịch D. Tỳ vận hóa B. Phế túc giáng C. Thận khí cố nhiếp 9. Vận động Âm Dương bình thường trong cơ thể biểu hiện: A. Trọc Âm phát ra ngoài da B. Thanh Dương đi vào trong C. Tỳ thăng Vị giáng D. Trọc Âm chủ thăng 10. Các phần lỏng có chức năng nuôi dưỡng, chuyển hoá trong cơ thể được gọi là: A. Tân dịch B. Ẩm C. Chân thủy D. Thủy dịch 11. Trong quá trình vận động khí bình thường của cơ thể, "thăng thanh” là đặc tính của: D. Tâm C. Vị A. Phế B. Тỳ 12. Ứ huyết gây bệnh KHÔNG có đặc điểm sau: D. Phù thũng C. Tím tái A. Đau B. Sưng, u cục 13. Theo Y học cổ truyền, kết thạch thường gây bệnh tại: A. Bàng quang D. Can B. Đại trường C. Tiểu trường 14. Pháp trị được vận dụng dựa vào quan hệ ngũ hành với mục đích tư bổ Can Thận: D. Kim thủy tương sinh A. Tư thủy hàm mộc C. Bồi thổ sinh Kim B. Ích hỏa bổ thổ 15. Theo Y học cổ truyền, các kinh dương ở chân có nơi bắt đầu và kết thúc là: D. Ngón chân, bụng ngực A. Tạng phủ, ngón tay B. Ngón tay, vùng đầu C. Vùng đầu, ngón chân 16. Theo học thuyết Tạng phủ, loại tình chỉ ảnh hưởng nhiều nhất đến chức năng sơ tiết của Can: C. Tức giận B. Lo lắng D. Sợ hãi A. Buồn 17. Lục khí là khái niệm dùng để chỉ về: D. Sáu loại khí hậu bình thường trong tự nhiên C. Sáu loại tà khí gây bệnh bên ngoài B. Sáu đặc điểm của nguyên nhân gây bệnh bên ngoài A. Sáu loại tình cảm trong cơ thể người 18. Đường kinh Vị được tiếp nối từ đường kinh: A. Tỳ B. Bàng quang C. Đại trường D. Tâm 19. Nhóm cơ quan chỉ bao gồm các phủ là: B. Đởm, Vị, Đại trường, Tiểu trường A. Tâm, Phế, Can, Thận C. Can, Thận, Phổ, Tam tiêu D. Phế, Đại trường, Thận, Bàng quang 20. Trong cơ thể con người, hệ kinh lạc có vai trò: C. Biểu hiện ra bên ngoài những bệnh lý của tạng phủ A. Dẫn thuốc vào cơ quan tạng phủ đúng theo quy kinh của vị thuốc D. Là nơi tuần hoàn của khí huyết trong cơ thể B. Ngăn chặn sự xâm nhập của nguyên nhân bệnh từ bên ngoài 21. Do di truyền từ cha mẹ ốm yếu nên con sinh ra không được khỏe, dễ mắc bệnh được xếp vào nhóm nguyên nhân: A. Phòng lao quá độ B. Tiên thiên bất túc C. Lệ khí D. Thất tinh 22. Thức ăn từ Vị đưa xuống, được Tiểu trường tiếp nhận để tiến hành tiêu hóa, đó là do Tiểu trường có chức năng: D. Chủ thụ thịnh B. Tiết biệt thanh trọc C. Tồn trữ dịch ruột A. Chủ hóa vật 23. Trong thuyết Ngũ hành, những sự vật, hiện tượng có tính chất hoặc tác dụng ôn nhiệt, hướng lên trên đều quy thuộc hành: D. Mộc B. Hỏa C. Thủy A. Kim 24. Thở ngắn, hụt hơi, tiếng nói nhỏ, hoa mắt chóng mặt, tự hạn, khi vận động thì các triệu chứng trên gia tăng, lưỡi nhạt, mạch vô lực là biểu hiện của: B. Khí nghịch C. Khí hãm D. Khí trệ A. Khí hư 25. Đặc điểm của kinh cân: A. Bắt đầu từ vùng đầu đi đến phần cuối của tứ chi D. Phân bố chủ yếu ở vùng nông của cơ thể B. Có quan hệ lạc thuộc với tạng phủ C. Đa số kết tụ tại cơ nhục, bì phu 26. Do khí có chức năng phòng ngự nên khi khí suy kém thì: A. Nếu có bệnh cũng dễ chữa C. Tà khí có xâm nhưng khó mắc bệnh D. Tất cả sai B. Tà khí dễ xâm nhập 27. “Hải Thượng y tông tâm lĩnh” là tác phẩm y học được viết bởi: D. Lê Hữu Trác C. Nguyễn Bá Tĩnh A. Nguyễn Tài Thu B. Nguyễn Đình Chiểu 28. Theo Y học cổ truyền, loại vật chất nào được hình thành trước khi sinh ra và có đặc tính di truyền: A. Huyết C. Tinh khí B. Thần D. Tạng phủ 29. Theo học thuyết tạng phủ, tạng Tâm khai khiếu tại: D. Mũi A. Mát B. Lưỡi C. Môi 30. Loại ngoại tà có đặc điểm gây bệnh là có thể sinh ra nội phong với biểu hiện sốt cao, tứ chi co giật, hai mắt trợn ngược, gồng cứng cổ gáy lưng: D. Phong A. Thử B. Hàn C. Hỏa 31. Theo Y học cổ truyền, loại ngoại tà dễ gây hao thương khí và tân dịch: B. Phong tà C. Hàn tà A. Thử tà D. Thấp tà 32. Các kinh âm ở chân có lộ trình bắt đầu từ: C. Ngón tay D. Ngực B. Đầu A. Ngón chân 33. Cặp đường kinh có quan hệ biểu lý: B. Phế – Tiểu trường D. Tiểu trường - Bàng quang A. Tâm - Tâm bảo C. Can – Đởm 34. Trong điều trị theo học thuyết Thủy Hỏa, phương pháp tráng hỏa để chế thủy được dùng trong trường hợp: A. Chân Thủy bị ứ đọng quá nhiều C. Chân Hỏa hư tổn sắp sửa bị tuyệt D. Chân Thủy và chân Hỏa cùng suy kiệt B. Chân Thủy bị hư tổn nặng nề 35. Tạng Thận có chức năng: D. Chủ khí, tư hô hấp A. Nạp khí B. Vận hóa thủy dịch C. Tàng huyết 36. Vận dụng quy luật Ngũ hành trong cơ thể người, theo sinh lý bình thường tạng Can sẽ khắc chế tạng: A. Phế B. Tâm D. Tỳ C. Thận 37. Theo học thuyết Thủy Hỏa, các triệu chứng như táo bón, phân khô, là biểu hiện của chúng B. Tinh hao A. Huyết hao C. Thủy thiếu D. Dịch thiếu 38. Đặc điểm của phù lạc và tôn lạc: A. Luôn có lộ trình nhất định B. Tuần hành ở phần sâu trong cơ thể C. Có tác dụng thông dinh vệ D. Không thể nhìn thấy bằng mắt thường 39. Vận dụng nội dung tương thừa trong học thuyết ngũ hành để giải thích tình huống Tâm suy: A. Phế thừa D. Tỳ thừa C. Can thừa B. Thận thừa 40. Về quan hệ giữa tạng với dịch thì Can có quan hệ với: A. Hạn D. Diên B. Lệ C. Thóa 41. Ví dụ nói về Âm chuyển hóa sang Dương: B. Phong nhiệt phạm phế gây sốt cao lâu ngày không giải làm dương khí hao tổn gây biểu hiện sắc mặt tái nhợt, tứ chi quyết lãnh, tinh thần lơ mơ, mạch vi muốn tuyệt... D. Khí hư lâu ngày sinh ra huyết ứ, đàm thấp trở trệ C. Tỳ dương hư sinh hàn thấp ngưng đọng lâu ngày hóa nhiệt A. Can huyết hư can dương thượng kháng gây ra nhiệt chứng 42. Vận dụng thuyết âm dương để phân biệt thuộc tính của mạch trong chẩn đoán: B. Mạch chậm thuộc dương; mạch nhanh thuộc âm D. Mạch thốn thuộc dương, mạch xích thuộc âm C. Mạch đi thuộc dương; mạch đến thuộc âm A. Mạch trầm, tế, sáp thuộc dương; mạch phù, đại, hồng thuộc âm 43. Thuộc tính âm dương của sự vật có tính: C. Chỉ là tương đối B. Luôn luôn tuyệt đối A. Biến hóa khôn lường D. Không thể xác định 44. Quan hệ “Âm dương đối lập chế ước” chỉ về: C. Hai mặt âm dương có quan hệ về nguồn gốc và nương tựa nhau để tồn tại D. Hai mặt âm dương tuy không ngừng vận động nhưng vẫn duy trì thế cân bằng động ổn định B. Tỉ lệ âm và dương trong mỗi sự vật không ngừng thay đổi A. Hai mặt âm dương luôn chế ước lẫn nhau để cơ thể đạt được trạng thái cân bằng động 45. Biện pháp kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền của y tế nước ta KHÔNG bao gồm việc: A. Kế thừa các kinh nghiệm của các lương y D. Khắc phục tư tưởng coi nhẹ giá trị và phương pháp chữa bệnh bằng Y học cổ truyền của cán bộ y tế C. Khuyến khích tìm kiếm và trồng các loại dược liệu B. Phân biệt cụ thể những dạng bệnh cần chữa trị bằng Y học cổ truyền hoặc Y học hiện đại 46. Loại tình cảm mà khi thái quá sẽ làm tổn thương tạng Phế là: A. Sợ hãi C. Vui D. Buồn B. Suy nghĩ 47. Theo học thuyết tạng phủ, đởm trấp thượng nghịch thường trực tiếp gây ra biểu hiện: A. Tiểu nhiều D. Ho, ngạt mũi B. Sợ lạnh C. Hoàng đản 48. Loại tà khí mà khi xâm phạm cơ thể gây ra các chứng như tay chân nặng mỏi, đầu nặng như bó buộc, đau nhức nặng nề các khớp, bệnh trình kéo dài hay tái phát là: B. Thấp tà A. Hàn tà D. Táo tà C. Thử tà 49. Cơ quan vừa thuộc Phủ lại vừa thuộc Phủ kỳ hằng là: C. Não D. Đởm A. Vị B. Nữ tử bào 50. Loại tà khí mà khi xâm phạm cơ thể gây ra các chứng như ra mồ hôi, vị trí bệnh thường di chuyển, phát bệnh cấp, biến hóa nhanh là: B. Hàn A. Phong D. Hỏa C. Thử 51. Vận dụng thuyết Âm dương để giải thích kết cấu cơ thể người, các bộ phận trong cơ thể được giải thích như sau: D. Bên dưới là dương, bên trên là âm A. Tạng phủ thuộc dương, kinh lạc thuộc âm C. Phía lưng là dương phía bụng là âm B. Tạng thuộc dương, phủ thuộc âm 52. Theo thuyết Thiên nhân hợp nhất, dưới sự tác động của hoàn cảnh tự nhiên và xã hội, yếu tố đóng vai trò quyết định sự phát sinh bệnh chính là: D. Tà khí thịnh C. Thất tình uất kết A. Chính khí suy B. Ẩmm thực thất điều 53. Đau như châm chích, điểm đau cố định, cự án, sưng đau bầm tím một vùng cơ thể, sắc mặt tím tối, môi tím, lưỡi tím tối hoặc có điểm ứ huyết, mạch sáp là biểu hiện của: C. Huyết hư D. Huyết nhiệt B. Huyết hàn A. Huyết ứ 54. Bài thuốc có các vị gồm Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả, Phụ tử chế, Nhục quế có tác dụng: D. Hồi dương cứu nghịch A. Tư bổ thận âm B. Ôn bổ thận dương C. Âm dương cùng bổ 55. Trong thuyết Ngũ hành, đặc tính của hành Mộc là: A. Viêm thượng B. Nhuận hạ D. Khúc trực C. Ái giá sắc 56. Điểm cần lưu ý về thuốc tư âm: D. Dễ sinh huyền ẩm, chi ẩm B. Gây chân tay lạnh C. Hay gây nê trệ A. Hay gây táo bón 57. Nguyên nhân trực tiếp thường gây chứng huyết hư là: B. Thận dương hư D. Phế khí hư C. Tâm dương hư A. Tỳ Vị hư nhược 58. Vận dụng học thuyết Âm dương trong điều trị, nguyên tắc điều trị chứng âm dương thiên suy là: D. Bổ sung phần thiếu hụt A. Đuổi tà khi ra khỏi cơ thể B. Loại bỏ phần dư thừa C. Khống chế phẩm nổi trội 59. Trong cơ thể, để thủy biến hóa được cần có sự thúc đẩy của: B. Dương khí C. Thủy thấp A. Huyết dịch D. Chân âm 60. Theo học thuyết Âm dương, sự phát sinh và phát triển của bệnh tật liên quan đến quá trình đấu tranh giữa: D. Dinh khí và vệ khí C. Âm khí và dương khi A. Chính khí và tà khí B. Tạng khí và phủ khí 61. Thói quen nghiện rượu lâu ngày sẽ gây bệnh do cơ thể sản sinh ra: . B. Hàn trệ D. Hỏa uất C. Thủy dịch A. Thấp nhiệt 62. Theo thuyết Thiên nhân hợp nhất, lục khí bốn mùa làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, thuộc về yếu tố: C. Hoàn cảnh địa lý A. Tập quán sinh hoạt D. Hoàn cảnh xã hội B. Thời tiết khí hậu 63. Trong mối quan hệ giữa tạng phủ và sự sinh khí của cơ thể, tạng phủ có vai trò là nguồn sinh ra khí huyết chính là: D. Phế, Tam tiêu C. Tâm, Tỳ A. Tỳ, Vị B. Thận, Can 64. Đàm ẩm thủy thấp gây ra nhiều dạng bệnh, nếu thấp đình trệ ở trung tiêu sẽ ảnh hưởng đến sự: C. Tiết mật của Đờm B. Sơ tiết của Can D. Tàng thần của Tâm A. Vận hóa của Tỳ Vị 65. Nước ứ đọng trong cơ thể bị thừa quá mức cần thiết được gọi là: D. Ẩm B. Đàm A. Tân dịch C. Thủy dịch 66. Hoạt động KHÔNG liên quan đến chức năng chủ thăng thanh của Tỳ: B. Tỳ khí mang thủy cốc tinh vi đi lên đến Tâm, Phế, mắt... C. Thủy cốc tinh vi được hấp thu và phân bố bình thường A. Giữ cho cơ quan nội tạng có vị trí hằng định D. Đào tạo huyết dịch vận hành trong lòng mạch 67. Tác động của Đại trường đối với phần trọc của thức ăn trước khi được tống ra ngoài: C. Chứa đựng, làm mềm B. Vận chuyển, hấp thu A. Chứa đựng, cô đặc D. Vận chuyển, bài tiết 68. Câu nói “Âm thắng tắc hàn” là chỉ về: D. Do âm hư không thể hóa sinh dương khí B. Bệnh âm thắng tắc sẽ hại dương khí C. Do dương hư không thể hóa sinh âm dịch A. Nói về bệnh do âm tà gây ra 69. Thận chủ cốt, vì vậy chức năng của tạng Thận có liên quan đến chất lượng của: B. Gân cơ D. Móng A. Lông C. Răng 70. Theo học thuyết Tạng phủ, tạng Tỳ có quan hệ biểu lý với phủ: D. Tiểu trường A. Tâm bào B. Đại trường C. Vị 71. Theo Y học cổ truyền, vệ khí đóng vai trò chính trong việc phòng ngừa đối với tác nhân gây bệnh là: A. Hàn tà C. Quá dật D. Trùng thú cắn B. Quá lao 72. Khí có hoạt lực rất mạnh, nó có thể kích phát và thúc đẩy: C. Sự lắng đọng của thủy dịch D. Quá trình sinh trưởng và phát dục A. Hiện tượng ứ huyết trong cơ thể B. Quá trình lão hóa 73. Theo quy luật Ngũ hành tương khắc, hành Hỏa sẽ khắc hành: C. Thổ B. Mộc D. Kim A. Thủy 74. Thủy bất túc, làm cho Mộc suy nhược, đó là mối quan hệ: B. Tử bệnh cập mẫu D. Tượng vũ C. Mẫu bệnh cập tử A. Tương thừa 75. Nói về lao dật, các biểu hiện như hồi hộp, hay quên, mất ngủ, mơ nhiều và ăn kém, bụng trướng, tiêu chảy có nguyên nhân là do: C. Lao thần A. Quá dật B. Lao lực D. Phòng lao 76. Đặc điểm thuộc về phần dịch trong tân dịch: D. Phân bố ở khớp, tạng phủ, não, tủy B. Trong loãng A. Lưu động dễ C. Có tác dụng tư nhuận 77. Nói về sự rối loạn tình cảm mà gây bệnh, khi vui mừng quá độ có thể sẽ làm tổn thương tạng: A. Tâm C. Phế D. Tỳ B. Can 78. Theo học thuyết tạng phủ, chức năng tâm chủ huyết mạch bình thường thì biểu hiện ra bên ngoài sẽ là: D. Sắc mặt trắng nhạt C. Vùng ngực cảm giác đau nhẹ B. Sắc lưỡi hồng nhạt, tư nhuận mà quang trạch A. Mạch hòa hoãn, vô lực 79. “Can tàng huyết” KHÔNG bao hàm ý nghĩa là tạng Can có khả năng: B. Thúc đẩy huyết dịch vận hành A. Tăng trữ huyết dịch D. Điều tiết lưu lượng huyết C. Đề phòng xuất huyết 80. Đặc điểm chủ yếu của nền y học nước ta trong thời kỳ đấu tranh giành độc lập lần thứ 1 (111 TCN - 938): B. Chữa bệnh bằng phù phép rất thịnh hành C. Chủ trương kết hợp giữa Y học cổ truyền và Y học hiện đại A. Có sự giao lưu về Y học cổ truyền giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc D. Chủ trương sử dụng thuốc nam trong điều trị Time's up # Đại Học Y Dược Cần Thơ# Đề Thi