Bệnh glaucomaFREEMắt UMP Đại học Quốc Gia Hà Nội 1. Thuốc không được dùng cho bệnh nhân bị glôcôm góc đóng là Neosynephrin: A. Đúng B. Sai 2. Dấu hiệu nghi ngờ glôcôm là nhãn áp 23- 24mmHg: B. Sai A. Đúng 3. Bệnh glôcôm không có triệu chứng: E. Lõm teo đĩa thị A. Kết mạc cương tụ rìa D. Thể thuỷ tinh đục C. Đồng tử co nhỏ dính méo B. Giác mạc phù nề 4. Dấu hiệu nghi ngờ glôcôm là nhìn mờ như qua màn sương, nhìn đèn có quầng xanh đỏ: A. Đúng B. Sai 5. Thuốc không được dùng cho bệnh nhân bị glôcôm góc đóng là Cloroxit: B. Sai A. Đúng 6. Yếu tố có nguy cơ cao gây glôcôm góc đóng là tiền phòng nông, góc tiền phòng hẹp: B. Sai A. Đúng 7. Thuốc nhỏ mắt có thể hạ nhãn áp là travatan: A. Đúng B. Sai 8. Dấu hiệu nghi ngờ glôcôm là nhìn chói sợ ánh sáng: A. Đúng B. Sai 9. Bệnh Glôcôm góc đóng thường hay gặp ở phụ nữ: B. Sai A. Đúng 10. Bệnh Glôcôm góc đóng thường hay gặp ở nam giới: B. Sai A. Đúng 11. Mắt thỉnh đau nhức nhẹ kéo dài trong vài giờ, kèm theo nhìn mờ như qua màn sương, nhìn đèn có quầng xanh đỏ gợi ý tới bệnh: E. Glôcôm D. Viêm màng bồ đào C. Viêm giác mạc B. Xuất huyết dịch kính A. Bong võng mạc 12. Dấu hiệu nghi ngờ glôcôm là nhìn méo hình: B. Sai A. Đúng 13. Bệnh Glôcôm góc đóng thường hay gặp ở trẻ em: A. Đúng B. Sai 14. Các yếu tố giải phẫu thuận lợi cho bệnh glôcôm góc đóng là: D. Tiền phòng sâu E. Góc tiền phòng hẹp B. Viễn thị C. Giác mạc nhỏ A. Cận thị nặng 15. Chỉ định điều trị cho mắt bị glôcôm góc mở tiềm tàng: A. Không điều trị gì chỉ theo dõi nhãn áp E. Cắt bè củng giác mạc D. Lạnh đông thể mi B. Tra thuốc hạ nhãn áp và theo dõi định kỳ nhãn áp C. Cắt mống mắt ngoại vi 16. Yếu tố có nguy cơ cao gây glôcôm góc đóng là viễn thị: A. Đúng B. Sai 17. Thị lực giảm sút nhiều trong cơn Glôcôm cấp là do: E. Vẩn đục dịch kính D. Sẹo giác mạc C. Đục thể thuỷ tinh B. Phù nề các môi trường trong suốt A. Teo thị thần kinh 18. Xử trí cơn glôcôm cấp bằng: A. Mổ cắt bè củng mạc cấp cứu D. Cắt mống mắt ngoại vi kết hợp uống axetazolamit C. Mổ cắt mống mắt ngoại vi E. Cắt mống mắt ngoại vi kết hợp tra pilocarpin B. Uống axetazolamit và tra pilocarpin 1% 19. Thuốc không được dùng cho bệnh nhân bị glôcôm góc đóng là Dicain: A. Đúng B. Sai 20. Dấu hiệu nghi ngờ glôcôm là lõm teo đĩa thị > 3/10: B. Sai A. Đúng 21. Một bệnh nhân đột nhiên đau nhức mắt dữ dội lan lên nửa đầu cùng bên, nhìn mờ, nhìn đèn có quầng xanh đỏ Khám nghiệm cần làm ngay là: D. Đo nhãn áp A. Đo thị lực B. Đo huyết áp C. Đo thị trường E. Thông lệ đạo 22. Bệnh Glôcôm góc đóng thường hay gặp ở trẻ sơ sinh: A. Đúng B. Sai 23. Điều trị Glôcôm góc mở bằng: D. Hạ nhãn áp bằng các thuốc tra và theo dõi nhãn áp nếu nhãn áp điều chỉnh C. Uống axetazolamit và theo dõi nhãn áp B. Mổ cắt mống mắt ngoại vi A. Mổ cắt bè củng giác mạc ở tất cả trường hợp đã có tăng nhãn áp E. Điện đông thể mi 24. Khi dùng corticoid kéo dài tại mắt và toàn thân cần thiết phải kiểm tra định kỳ: C. Đo nhãn áp D. Đo thị lực E. Làm siêu âm B. Soi đáy mắt A. Thị trường 25. Bệnh Glôcôm góc đóng thường hay gặp ở người trên 35 tuổi: B. Sai A. Đúng 26. Thuốc nhỏ mắt có thể hạ nhãn áp là dicain: A. Đúng B. Sai 27. Tăng nhãn áp trong bệnh glôcôm góc mở nguyên phát do: C. Tăng tiết thuỷ dịch B. Xơ hoá vùng bè E. Dính đồng tử D. Nghẽn đồng tử A. Dính góc tiền phòng 28. Yếu tố có nguy cơ cao gây glôcôm góc đóng là giác mạc nhỏ: B. Sai A. Đúng 29. Thuốc tra mắt không phải là thuốc hạ nhãn áp: E. Nyolol D. Travatan A. Pilocarpin B. Homatropin C. Betoptic 30. Cắt mống mắt ngoại vi nhằm giải quyết cơ chế: C. Dính góc tiền phòng B. Nghẽn đồng tử A. Đóng góc tiền phòng D. Dính đồng tử E. Tắc nghẽn góc tiền phòng 31. Không được dùng cho bệnh nhân bị bệnh glôcôm góc đóng thuốc: B. Dicain A. Atropin E. Hydrocortison D. Fluorescein C. Pilocarpin 32. Thuốc nhỏ mắt có thể hạ nhãn áp là pilocarpin: B. Sai A. Đúng 33. Triệu chứng thực thể gợi ý tới bệnh glôcôm là: D. Đồng tử co nhỏ, dính méo E. Đồng tử giãn to dính méo A. Cương tụ nông C. Giác mạc mờ đục B. Cương tụ rìa 34. Yếu tố có nguy cơ cao gây glôcôm góc đóng là tiền phòng sâu, góc tiền phòng rộng: A. Đúng B. Sai 35. Xử trí glôcôm góc đóng tiềm tàng bằng: C. Mổ cắt mống mắt ngoại vi B. Mổ cắt bè củng giác mạc D. Uống axetazolamit và tra pilocarpin 1% E. Quang đông thể mi A. Điện đông thể mi 36. Dấu hiệu cơ năng nghi ngờ glôcôm là: C. Nhìn méo hình D. Nhìn chói sợ ánh sáng E. Nhìn mờ như qua màn sương, nhìn đèn có quầng xanh đỏ B. Ngứa mắt A. Cộm mắt 37. Yếu tố có nguy cơ cao bị glôcôm góc đóng là: D. Góc tiền phòng hẹp B. Góc tiền phòng rộng C. Cận thị E. Tuổi trẻ A. Tiền phòng sâu 38. Thuốc không được dùng cho bệnh nhân bị glôcôm góc đóng là Atropin: A. Đúng B. Sai 39. Nguyên nhân có thể gây tăng nhãn áp thứ phát là: E. Cả 4 tình huống trên C. Đục thể thuỷ tinh quá chín A. Mắt không có thể thuỷ tinh D. Sau viêm màng bồ đào B. Đục thể thuỷ tinh giai đoạn cuối 40. Yếu tố có nguy cơ cao gây glôcôm góc đóng là cận thị nặng: A. Đúng B. Sai 41. Triệu chứng có giá trị chẩn đoán xác định glôcôm là: E. Thị lực giảm C. Ám điểm trung tâm D. Nhãn áp cao B. Thị trường thu hẹp A. Teo thị thần kinh 42. Thuốc nhỏ mắt có thể hạ nhãn áp là timolol: A. Đúng B. Sai 43. Tăng nhãn áp do bệnh đục thể thuỷ tinh có thể do: A. Đục thể thuỷ tinh căng phồng B. Đục thể thuỷ tinh quá chín C. Mắt không có thể thuỷ tinh D. Lệch thể thuỷ tinh E. Cả 4 tình huống trên 44. Triệu chứng để phân biệt cơn glôcôm cấp với viêm màng bồ đào là: C. Giác mạc mờ E. Đồng tử giãn méo mất phản xạ với ánh sáng B. Đau đầu nhức mắt D. Thị lực giảm A. Cương tụ rìa 45. Thuốc nhỏ mắt có thể hạ nhãn áp là atropin: A. Đúng B. Sai 46. Thuốc không được dùng cho bệnh nhân bị glôcôm góc đóng là Pilocarpin: A. Đúng B. Sai Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi