Thị lựcFREEMắt UMP Đại học Quốc Gia Hà Nội 1. Bệnh nhân chỉ đọc được hàng chữ to nhất của bảng thử ở cách 1 mét thì thị lực là: E. 1/10 B. 1/50 A. 1/20 C. 2,5/10 D. 2/50 2. Bệnh nhân đọc được đến dòng thứ 7 (từ trên xuống) của bảng thị lực thử thì ghi kết quả thị lực là: C. 9/10 D. 8/10 E. 2/10 A. 3/10 B. 7/10 3. Thị lực có thể bị ảnh hưởng bởi phản xạ đồng tử: A. Đúng B. Sai 4. Thị lực là khả năng của mắt: D. Phân biệt được chi tiết các vật E. Phân biệt độ tương phản của các vật A. Nhìn thấy được rõ mọi vật C. Phân li được hai vật sát cạnh nhau B. Phân li được hai điểm riêng biệt sát cạnh nhau 5. Thị lực có thể bị ảnh hưởng bởi tương phản của chữ thử: B. Sai A. Đúng 6. Thị lực có thể bị ảnh hưởng bởi đường kính đồng tử: A. Đúng B. Sai 7. Kính lỗ dùng để: B. Xác định độ cận thị A. Điều chỉnh tật khúc xạ C. Phân biệt cận thị với viễn thị D. Phân biệt tật khúc xạ với bệnh đáy mắt E. Xác định loạn thị 8. Bệnh nhân chỉ đọc được hàng chữ to nhất của bảng thử ở khoảng cách 2,5 mét thì thị lực là: B. 2,5/50 C. 2,5/10 D. 5/10 A. 1/20 E. 1/10 9. Thị lực có thể bị ảnh hưởng bởi độ sáng của phòng thử: A. Đúng B. Sai 10. Thị lực bình thường của người trẻ có thể là 10/10: B. Sai A. Đúng 11. Thị lực gần bị giảm, thị lực xa còn bình thường có thể do rối loạn điều tiết: B. Sai A. Đúng 12. Góc phân li tối thiểu của mắt bình thường là: A. 5 phút cung E. 1 giây cung B. 30 giây cung C. 10 phút cung D. 1 phút cung 13. Thị lực gần bị giảm, thị lực xa còn bình thường có thể do đục thể thuỷ tinh: B. Sai A. Đúng 14. Khám thị lực ở người trên 40 tuổi cần đo: A. Thị lực xa với kính lỗ D. Thị lực gần C. Thị lực xa E. Cả thị lực xa và thị lực gần B. Thị lực gần với kính lỗ 15. Nên thử thị lực: D. Sau khi soi đáy mắt E. Sau khi khám sinh hiển vi B. Sau khi bệnh nhân đã thích nghi với sáng trong phòng A. Ngay sau khi bệnh nhân vào trong phòng thử C. Sau khi đo nhãn áp 16. Thị lực gần bị giảm, thị lực xa còn bình thường có thể do tuổi già: B. Sai A. Đúng 17. Thị lực bình thường của người trẻ có thể là 5/10: B. Sai A. Đúng 18. Thị lực bình thường của người trẻ có thể là 20/10: A. Đúng B. Sai 19. Thị lực bình thường của người trẻ có thể là 12/10: A. Đúng B. Sai 20. Bệnh nhân không đọc được dòng trên cùng của bảng thị lực, cần: B. Thử thị lực với khoảng cách xa hơn C. Thử thị lực với kính lỗ E. Đánh giá khả năng nhận biết sáng tối A. Thử thị lực đếm ngón tay D. Thử thị lực với khoảng cách gần hơn 21. Thị lực gần bị giảm, thị lực xa còn bình thường có thể do viêm màng bồ đào: A. Đúng B. Sai 22. Góc phân li tối thiểu 2 phút cung tương ứng với thị lực: A. 1/10 E. 2/10 B. 10/10 C. 20/20 D. 5/10 23. Khi thử thị lực, nếu bệnh nhân không đếm được ngón tay, cần thử: B. Nhận biết sáng tối E. Thị lực với kính cầu D. Thị lực với kính lỗ C. Nhận biết sáng tối và hướng ánh sáng A. Hướng ánh sáng 24. Thị lực xa thường được đo ở khoảng cách: E. 6 mét A. 4 mét D. 2,5 mét B. 3 mét C. 5 mét 25. Thị lực gần thường được đo ở cách mắt: E. 20 - 50 cm B. 10 - 20 cm A. 20 - 30 cm D. 40 - 50 cm C. 33 - 35 cm 26. Thị lực gần bị giảm, thị lực xa còn bình thường có thể do bệnh đái tháo đường: B. Sai A. Đúng Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi