Miễn dịch chống nhiễm vi sinh vậtFREEMiễn Dịch Học 1. Biến chứng tại tim của liên cầu dung huyết beta gây bệnh khớp do: E. Sốc phản vệ D. Suy giảm miễn dịch B. Dung nạp kháng nguyên A. Đột biến C. Mẫn cảm chéo 2. Vì sao liên cầu dung huyết beta gây bệnh ở khớp lại xuất hiện biến chứng ở tim: C. Kháng nguyên của vi khuẩn này giống kháng nguyên của tim B. Độc tố của vi khuẩn theo dòng máu đi đến tim D. Tất cả đều sai A. Vi khuẩn theo dòng máu đi đến tim 3. TCD8+ không có vai trò bảo vệ trong sốt rét: A. Đúng B. Sai 4. Các biện pháp né tránh chủ yếu của vi sinh vật khỏi hệ miễn dịch: D. Tất cả đều đúng B. Cư trú trong tế bào của cơ thể A. Thay đổi kháng nguyên bề mặt C. Ức chế miễn dịch 5. Trong bệnh viêm gan B: A. Chính cơ chế lympho T độc gây hoại tử tế bào gan B. Khi hoại tử lan tràn bệnh nhân ở thể tối cấp hoặc cấp C. Khi hoại tử xảy ra chậm, kéo dài kèm thêm sự xuất hiện của tự kháng nguyên thì là viêm gan mạn D. Trong trường hợp đáp ứng miễn dịch vừa đủ thì bệnh lành hẵn E. Tất cả đều đúng 6. Trong hệ thống phòng ngự tự nhiên của cơ thể, hàng rào đầu tiên chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể là: C. Hàng rào da, hàng rào niêm mạc A. Hàng rào da, hàng rào tế bào B. Hàng rào niêm mạc, hàng rào tế bào D. Hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch 7. Cơ chế chính của miễn dịch đặc hiệu chống virus là: A. Lympho bào B C. Lympho bào Tc B. Lympho bào Th D. Lympho bào Ts 8. Các chủng cúm mới xuất hiện bằng cách: C. Có những đột biết lớn trong gen mã hóa H và đột biến nhỏ trong gen mã hóa N A. Có những đột biến lớn trong gen mã hóa kháng nguyên H và N D. Có những đột biết lớn trong gen mã hóa N và đột biến nhỏ trong gen mã hóa H B. Có những đột biến nhỏ trong gen mã hóa kháng nguyên H và N 9. Miễn dịch không đặc hiệu hoạt động đơn độc khi: B. Kháng nguyên xâm nhập lần đầu vào cơ thể E. Miễn dịch dịch thể bị suy giảm A. Kháng nguyên xâm nhập quá ít vào cơ thể D. Miễn dịch tế bào bị suy giảm C. Kháng nguyên xâm nhập không gây hại cho cơ thể 10. Đâu là phản ứng gây hại khi chống vi sinh vật xâm nhập: D. Viêm cấp tốc C. Hoạt hóa bổ thể B. Kháng thể trung hòa độc tố A. Thực bào 11. TNF nồng độ cao có vai trò quan trọng trong diệt kí sinh trùng, nồng độ thấp gây nhiều rối loạn bệnh lý: A. Đúng B. Sai 12. Cơ chế đối phó nội độc tố Lipopolysaccharide (LPS): C. LPS kích thích hoạt hóa bổ thể B. Các tế bào mast trung hòa LPS E. Tất cả đều đúng D. Các LPS trực tiếp hoạt hóa các Th A. LPS trực tiếp hoạt hóa các Tc 13. Các protein chủ yếu kiếm (major basic protein) có hoạt tính mạnh hơn các enzym phân giải protein hay các gốc tự do trong đại thực bào: B. Sai A. Đúng 14. Câu nào sai trong cơ chế bảo vệ đặc hiệu khi nhiễm vi sinh vật trong tế bào: B. Nhiễm khuẩn nội bào (do vi khuẩn hay nấm) ít nhiều đều gây viêm cục bộ kéo dài D. Quá trình viêm cục bộ gây tiêu diệt đại thực bào đã thực bào cũng như chưa thực bào vi khuẩn A. Đại thực bào không tiêu diệt được vi khuẩn nên không thể trình diện được kháng nguyên C. TCD8+ hỗ trợ, kích thích thực bào 15. Cơ chế của miễn dịch tự nhiên chống virus: A. Tăng sản xuất IFN từ tế bào nhiễm D. Tăng cường hoạt động của tiểu cầu B. Tăng hoạt hóa tế bào mast C. Tăng cường hoạt động của lympho B 16. Kí sinh trùng sốt rét sống trong hồng cầu dùng phương pháp nào để thoát khỏi hệ miễn dịch: A. Thay đổi kháng nguyên bề mặt C. Ức chế miễn dịch D. Tất cả đều đúng B. Cư trú trong tế bào của cơ thể 17. Người nhiễm kí sinh trùng có: C. Số lượng lympho B tăng cao A. Số lượng bạch cầu ưa bazo tăng cao B. Số lượng bạch cầu ưa acid tăng cao D. Số lượng đại thực bào tăng mạnh 18. Mục đích chủ yếu của miễn dịch chống vi khuẩn ngoại bào: D. Biến vi khuẩn ngoại bào thành vi khuẩn thường trú C. Tiêu diệt vi khuẩn và trung hòa độc tố B. Biến vi khuẩn ngoại bào thành vi khuẩn nội bào A. Dung nạp vi khuẩn ngoại bào E. Tất cả đều đúng 19. Các tín hiệu nguy hiểm được tạo ra từ vị trí nhiễm trùng: B. Các peptid hệ thống đông máu E. Tất cả đều đúng A. N-formyl-methionine chứa các peptid tạo ra bởi vi khuẩn C. Các sản phẩm bổ thể và cytokin được sản xuất bởi các đại thực bào của mô mà đã gặp vi khuẩn trong mô D. Một số tín hiệu SOS kích thích tế bào nội mạc gần nơi bị nhiễm trùng để biểu lộ các phân tử bám dính tế bào như ICAM-1 và selectin 20. HBV cư trú trong tế bào gan dùng phương pháp nào để thoát khỏi hệ miễn dịch: D. Tất cả đều đúng A. Thay đổi kháng nguyên bề mặt B. Cư trú trong tế bào của cơ thể C. Ức chế miễn dịch 21. Khi đại thực bào thực bào vi khuẩn lao thì: B. Vi khuẩn bị đại thực bào tiêu hủy A. Vi khuẩn gây độc chết đại thực bào C. Vi khuẩn vẫn sống được trong đại thực bào D. Tất cả đều sai 22. Miễn dịch khi nhiễm kí sinh trùng, câu nào sai: A. Hệ miễn dịch chỉ có hiệu quả giới hạn, không thể diệt hoàn toàn các kí sinh trùng D. Cơ chế thực bào có hiệu quả rất cao trong khi nhiễm kí sinh trùng B. TCD4+ và các cytokin có thể đẩy lùi bệnh cũng có thể làm bệnh trầm trọng hơn C. Tăng sản xuất IgE và bạch cầu ái toang thường trong nhiễm giun sán 23. Cơ chế chống lại vi khuẩn của IgM và IgG: B. Làm kết dính vi khuẩn, ngưng phân đôi D. Tất cả đều đúng C. Gây nên hiện tượng opsonin hóa A. Trung hòa độc tố vi khuẩn 24. Sự ngụy trang của S.mansoni: C. Làm vỏ bọc ngụy trang có các kháng nguyên nhóm máu ABO B. Kí sinh trong bạch cầu D. Vỏ bọc ngụy trang có các kháng nguyên biểu thị MHC lớp II A. Kí sinh trong hồng cầu Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở