2024 – Tổng hợp các đề cuối học phần – Phần 1FREEModule Đề kháng - Ký chủ Y Hải Phòng 1. Bệnh nhân nữ 14 tuổi nghỉ học vì sốt 38,9 độ kèm đau đầu dữ dội và lơ mơ, ngủ gật. Khi sốt lên 40 độ được đưa vào cấp cứu, huyết áp 60/20 mmHg và có một vài đốm xuất huyết. Song cầu Gram âm được tìm thấy khi nhuộm Gram dịch tủy. Yếu tố độc lực nào của vi khuẩn sau đây có khả năng cao nhất là nguyên nhân gây ra các triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân này: A. Endotoxin D. Protein pili C. Oxidase B. IgA protease E. Superantigen 2. Một phụ nữ 50 tuổi mắc viêm phổi cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae test kháng sinh đồ cho thấy MIC ít hơn 0,1 Microgam/mL với Penicillin G. Kháng sinh nào phù hợp nhất để điều trị: D. Penicillin G hoặc Levofloxacin A. Clindamycin C. Metronidazole hoặc Doxycycline B. Gentamicin E. Vancomycin 3. Ngoại độc tố của S.aureus phá hủy tế bào và là yếu tố quan trọng gây hoại tử nghiêm trọng, lan rộng nhanh bởi chủng MRSA là: B. Enterotoxin D. P-V leukocidin A. Coagulase C. Exfoliatin E. Staphyloxanthin 4. Một gia đình đi picnic và đồ ăn để ngoài trời nắng vài giờ. 3 tiếng sau mọi người nôn mửa và tiêu chảy không có máu. Tại bệnh viện, người chuẩn bị đồ ăn được phát hiện bị viêm quanh móng ngón tay cái. Đâu là vi sinh gây bệnh hợp lý nhất: D. Streptococcus agalactiae B. Staphylococcus aureus A. Enterococcus faecalis C. Staphylococcus epidermidis E. Streptococcus pyogenes 5. Liên quan đến thử nghiệm giải phóng gamma-interferon, câu ĐÚNG NHẤT: C. Chúng được thực hiện bằng cách sử dụng các đầu dò phân tử phát hiện DNA sinh vật D. Chúng được sử dụng thay thế cho test da tuberculin để đánh giá bệnh lao tiềm ẩn B. Chúng phát hiện kháng nguyên có trong tất cả các loài Mycobacterium A. Chúng hữu ích để đánh giá tình trạng bệnh nhân suy giảm miễn dịch do lao hoạt động 6. Độc tố nào giúp S.aureus gây chết và hoại tử da: C. Độc tố gây bong da B. Độc tố gây sốc D. Alphatoxin A. Độc tố sinh mủ 7. Vi khuẩn nào sau đây là trực khuẩn Gram dương gây bệnh bằng ngoại độc tố phá hủy tế bào do ức chế yếu tố EF-2 dẫn đến ức chế tổng hợp protein: E. Listeria monocytogenes D. Corynebacterium diphtheriae B. Bacillus cereus A. Bacillus anthracis C. Clostridium perfringens 8. Liên quan đến vi khuẩn kị khí, chọn câu SAI: B. Nhiều loài thuộc hệ vi khuẩn chí bình thường trên người C. Chúng thường được tìm thấy cùng vi khuẩn hiếu khí trong các nhiễm trùng phức tạp A. Chúng có Enzyme Cytochrome Oxidase D. Yêu cầu các kĩ thuật đặc biệt để chắc chắn sự khôi phục của chúng từ các bệnh phẩm lâm sàng 9. Staphylococcus Epidermidis có đặc điểm: E. Song cầu Gram dương, catalase (-), coagulase (+) B. Liên cầu Gram dương, catalase (-), coagulase (-) C. Tụ cầu Gram dương, catalase (+), coagulase (-) A. Liên cầu Gram dương, catalase (+), coagulase (+) D. Tụ cầu Gram dương, catalase (-), coagulase (+) 10. Nếu bệnh nhân nhiễm M. tuberculosis có biểu hiện kháng Isoniazid thì cơ chế của sự kháng là: D. Đột biến gen DNA gyrase B. Đột biến gen catalase-peroxidase E. Đột biến gen mã hóa S12 protein và 16S rRNA A. β-lactamase C. Biến đổi tiểu đơn vị β của RNA polymerase 11. Vi khuẩn nào sau đây gây bệnh đặc trưng bởi giả mạc: A. Bacillus anthracis C. Bacillus cereus and Clostridium tetani B. Bacillus cereus and Clostridium perfringens D. Corynebacterium diphtheriae 12. Cấu trúc nào của phế cầu xác định kiểu huyết thanh và là chất sinh miễn dịch trong vaccine: E. Protein pili B. Protein lông C. Kháng nguyên O A. Vỏ capsule D. Peptidoglycan 13. Chọn câu SAI. Liên quan đến Staphylococci Coagulase (-): B. Có khả năng gây bệnh trong một số trường hợp nhiễm trùng cơ hội A. Vi khuẩn thường trú trên da D. Tiết sắc tố vàng trên môi trường nuôi cấy C. Không di động và không sinh nha bào 14. Bệnh nhân nam 30 tuổi bị tai nạn xe máy làm gãy xương hở ở chân. Hiện bệnh nhân sốt cao và viêm mô tế bào lan rộng nhanh với tiếng lạo xạo vùng gãy xương. Trực khuẩn lớn Gram dương được tìm thấy. Mô hoại tử được cắt bỏ. Kháng sinh phù hợp nhất để điều trị: C. Gentamicin B. Ciprofloxacin A. Azithromycin D. Penicillin G E. Vancomycin 15. CHỌN CÂU SAI. Liên quan đến kháng nguyên của tụ cầu vàng: A. Teichoic acid là kháng nguyên ngưng kết D. Polysaccharide là kháng nguyên nang B. Protein A là kháng nguyên bề mặt vách vi khuẩn C. Teichoic acid không phải là kháng nguyên O 16. Một người đàn ông 55 tuổi phàn nàn vì ho dữ dội kèm đờm mủ. Hơi thở của ông có mùi hôi rất khó chịu. Chụp X quang ngực cho thấy một lượng lớn dịch ở khoang màng phổi trái và một hang 5 cm có mức nước hơi. Chọc hút dịch khoang mp cho dịch đặc màu vàng xám và có mùi hôi. Nuôi cấy dịch mp khả năng cao nhất cho vk nào sau đây: B. Staphylococcus epidermidis A. Escherichia coli và enterococci C. Prevotella melaninogenica, Fusobacterium species và viridans streptococci D. Staphylococcus aureus E. Streptococcus pneumoniae 17. Nhiễm khuẩn thông thường bởi C. perfringens gồm các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ: B. Quai hàm sưng nhiều chỗ (như bệnh do khuẩn tia - actinomycosis) A. Hoại thư hơi C. Ngộ độc thực phẩm D. Nhiễm trùng huyết 18. Siêu kháng nguyên tạo ra bởi Staphylococcus Aureus gây ra bệnh nào: E. Hội chứng sốc nhiễm độc B. Viêm tủy - xương C. Hội chứng bong da A. Impetigo D. Nhiễm khuẩn huyết 19. Bệnh nhân nam 60 tuổi có sức khỏe yếu dần trong 5 tháng gần đây, sụt 13kg và sốt từng cơn, rét run, ho kéo dài có đờm vàng và thỉnh thoảng có máu. Lấy một mẫu đờm soi dưới kính hiển vi thấy nhiều vi khuẩn AFB. Nuôi cấy đờm được Mycobacterium tuberculosis dương tính. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất cho điều trị ban đầu: D. Isoniazid, cycloserine, và ciprofloxacin B. Sulfamethoxazole-trimethoprim và streptomycin C. Isoniazid, rifampin, pyrazinamide, và ethambutol E. Rifampin và streptomycin A. Isoniazid và rifampin 20. Bệnh nhân nam 63 tuổi bị tiểu đường, tiêm insulin hằng ngày vào cơ đùi trái. Gần đây bị sưng đỏ, đau dữ dội đùi trái. Có tiếng lạo xạo cho thấy có hơi trong mô. Chụp X quang chân cũng cho thấy có khí. Chẩn đoán có thể mắc chứng hoại thư sinh hơi bởi C. perfringens. Ngoài ra chẩn đoán nào phải được cân nhắc: D. Aeromonas hydrophila myonecrosis B. Synergistic nonclostridial anaerobic myonecrosis (vi khuẩn kị khí hoại tử cơ phối hợp không thuộc họ Clostridium) C. Nhiễm trùng hoại tử mạch máu E. Tất cả các điều trên A. Anaerobic streptococcal myonecrosis (Liên cầu kị khí hoại tử cơ) 21. Một phụ nữ 20 tuổi bị bí tiểu và các triệu chứng khác của viêm đường tiết niệu. Nhuộm Gram nước tiểu cho cầu khuẩn Gram dương. Vi khuẩn gây bệnh phù hợp nhất là: B. Staphylococcus saprophyticus và Enterococcus faecalis E. Streptococcus pyogenes và Streptococcus pneumoniae C. Streptococcus agalactiae và Staphylococcus epidermidis A. Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes D. Streptococcus pneumoniae và Enterococcus faecalis 22. Tính chất nuôi cấy của Staphylococci: C. Mọc dễ dàng trên nhiều loại môi trường B. Nhiệt độ nuôi cấy thích hợp nhất là 20-25oC D. Khí trường nuôi cấy thường có 5-10% CO₂ A. Tất cả các loại Staphylococci đều có khả năng tiêu huyết trên máu 23. Phát biểu đúng nhất về dẫn xuất protein tinh khiết (PPD) và test da tuberculin: C. Test trong da thường đọc kết quả sau 4 giờ E. Test da PPD dương tính cho thấy một người có miễn dịch với bệnh lao hoạt động B. Những người được tiêm phòng BCG hiếm khi có test da dương tính A. Đặc biệt khuyến nghị sinh viên y và các ngành khoa học sức khỏe khác test da PPD 5 năm 1 lần D. Test tuberculin dương tính cho thấy 1 người đã từng bị nhiễm M. tuberculosis và có thể tiếp tục mang vi khuẩn sống 24. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất bệnh sinh gây bởi C. botulinum: B. Sinh ra ngoại độc tố là một lecithinase gây hoại tử mô C. Sản xuất vỏ polysaccharide ức chế thực bào và góp phần xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương A. Sinh ra chất độc ức chế giải phóng acetylcholin ở cholinergic synapses E. Sản xuất leukotoxin dẫn đến hình thành ổ áp xe D. Sinh ra chất độc ức chế giải phóng chất ức chế dẫn truyền thần kinh 25. Bệnh nhân trên (*) cũng cần đánh giá nguy cơ mắc: C. Áp xe gan B. Sốt thương hàn E. Sốt rét D. Ung thư hạch A. HIV/AIDS 26. Test nào sau đây phù hợp nhất để phân biệt S. pyogenes với các liên cầu tan máu beta khác: E. Nhạy cảm với Optochin C. Sự thủy phân Esculin có trong mật A. Khả năng phát triển trong môi trường NaCl 6,5% B. Sự hoạt hóa Protein phản ứng C D. Nhạy cảm với Bacitracin 27. Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung: B. Phản ứng Oxidase dương tính C. Phần lớn sử dụng được đường Glu D. Khử nitrit thành nitrat A. Phản ứng Oxidase âm tính 28. Một đứa trẻ 10 tuổi nhiễm Mycobacterium tuberculosis phổi nguyên phát. Đặc điểm nào sau đây của bệnh lao là đúng nhất? A. Trong bệnh lao nguyên phát, một tổn thương tiết dịch đang hoạt động phát triển và nhanh chóng lây lan đến bạch huyết và hạch bạch huyết lân cận D. Trong bệnh lao nguyên phát, tất cả các vi khuẩn M. tuberculosis lây nhiễm bị giết bởi phản ứng miễn dịch của bệnh nhân. C. Nếu bệnh lao phát triển nhiều năm sau đó, nó là kết quả của một tiếp xúc khác với M. tuberculosis. E. Trong bệnh lao nguyên phát, có hệ thống miễn dịch sơ khai, nhưng kết quả test da PPD vẫn âm tính cho đến khi có lần thứ hai tiếp xúc với M. tuberculosis B. Tổn thương tiết dịch của bệnh lao nguyên phát thường lâu lành 29. Định nghĩa về bệnh lao kháng thuốc trên diện rộng (XDR) bao gồm: D. Kháng rifampin A. Kháng isoniazid C. Kháng capreomycin, amikacin hoặc kanamycin B. Kháng fluoroquinolone E. Tất cả các loại trên 30. Lý do chính khiến S. Aureus kháng Methicillin (MRSA) kháng với Methicillin và Nafcillin là: A. Chúng tạo ra Beta-lactamase phân giải kháng sinh C. Chúng thay đổi kênh Protein, ngăn kháng sinh vào trong tế bào vi khuẩn D. Chúng có Plasmid mã hóa cho Protein đào thải thuốc khỏi tế bào vi khuẩn B. Chúng thay đổi Protein gắn Penicillin (PBPs) làm giảm khả năng gắn của kháng sinh 31. NaCl không ức chế được vi khuẩn nào: B. E.coli C. Staphylococci A. Vibrio cholerae D. Bordetella pertusis 32. Việc xác định chắc chắn một vi khuẩn kỵ khí có thể được thực hiện tốt nhất bằng cách: A. Hình thái khuẩn lạc trên môi trường kị khí E. Không cách nào ở trên C. Nhạy cảm với nhiều đĩa kháng khuẩn D. Phân tích axit béo thành tế bào sử dụng sắc ký lỏng - khí B. Sự có mặt của sắc tố 33. Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung: C. Hiếu kỵ khí tùy tiện D. Hiếu khí tuyệt đối A. Gồm nhiều loại trực khuẩn Gram âm, Gram dương sống ở ống tiêu hóa của người và động vật B. Là các vi khuẩn gây bệnh 34. Bé trai 2 tuần tuổi sốt cao và có biểu hiện viêm màng não. Nhuộm Gram dịch não tủy cho trực khuẩn nhỏ Gram dương. Khuẩn lạc trên thạch máu có vùng hẹp tan máu beta. Kháng sinh nào phù hợp nhất để điều trị: C. Metronidazole A. Doxycycline D. Trimethoprim-sulfamethoxazole B. Gentamicin E. Vancomycin 35. Bé trai 2 tuần tuổi sốt cao và có biểu hiện viêm màng não. Nhuộm Gram dịch não tủy cho trực khuẩn nhỏ Gram dương. Khuẩn lạc trên thạch máu có vùng hẹp tan máu beta. Vi khuẩn nào có khả năng cao nhất gây viêm màng não sơ sinh trên bệnh nhân: A. Bacillus anthracis B. Bacillus cereus D. Corynebacterium diphtheriae C. Clostridium perfringens E. Listeria monocytogenes 36. Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi khỏe mạnh cho đến 2 ngày trước, không chịu ăn và dễ cáu kỉnh. Hiện sốt 38oC, ban máu khắp người và rất khó đánh thức. Nhuộm Gram dịch tủy sống cho liên cầu Gram dương. Nuôi cấy dịch tủy trên thạch máu, khuẩn lạc tan máu Beta, Bacitracin (-), thủy phân Hippurate. Vi khuẩn nào phù hợp nhất: B. Streptococcus agalactiae D. Streptococcus pneumoniae E. Streptococcus pyogenes C. Streptococcus mutans A. Staphylococcus aureus 37. Mối quan tâm liên quan đến bệnh nhân (*) là cô ấy có thể bị nhiễm vi khuẩn Mycobacterium: B. Kháng Streptomycin A. Chỉ nhạy cảm với Isoniazid C. Kháng clarithromycin E. Kháng Isoniazid và rifampin D. Chỉ nhạy cảm với ciprofloxacin 38. Một bệnh nhân vào cấp cứu với một vết loét 5 cm trên chân bao quanh bởi một vùng viêm đỏ, nóng, đau. Nhuộm Gram với mủ từ vết loét cho liên cầu Gram dương. Khuẩn lạc nhỏ tan máu Beta, Catalase (-) và nhạy cảm với Bacitracin. Kết quả này cho thấy vi sinh vật gây bệnh gần nhất với: D. Streptococcus pneumoniae A. Enterococcus faecalis B. Staphylococcus aureus E. Streptococcus pyogenes C. Streptococcus agalactiae 39. Liên quan đến các đặc điểm khác nhau giữa não mô cầu và lậu cầu, ý kiến nào sau đây là chính xác nhất: E. Não mô cầu có oxidase + ngược lại lậu cầu oxidase - A. Não mô cầu có lipid A ngược lại lậu cầu không có lipid A B. Não mô cầu có lớp vỏ dày ngược lại lậu cầu thì không có lớp vỏ dày D. Não mô cầu có khả năng tổng hợp protease phân hủy IgA ngược lại lậu cầu thì không có khả năng tổng hợp protease phân hủy IgA C. Não mô cầu có khả năng tiết enzym penicilinase ngược lại lậu cầu thì không có khả năng tiết enzym penicilinase 40. S.aureus liên quan sốc nhiễm khuẩn Không thể tìm thấy ở đâu: C. Vết thương B. Nút gạc D. Máu A. Âm đạo 41. Một người đàn ông 70 tuổi viêm màng trong tim bởi Enterococcus faecalis. Kháng sinh phối hợp nào sau đây phù hợp nhất để điều trị: C. Doxycycline và Levofloxacin D. Metronidazole và clindamycin E. Penicillin G và Gentamycin A. Azithromycin và trimethoprim-sulfamethoxazole B. Chloramphenicol và rifampin 42. Đâu là yếu tố độc lực của S. aureus ngăn cản hoạt hóa bổ thể và giảm quá trình opsonin hóa bởi C3b: D. Protein A E. Teichoic acid A. Catalase C. Endotoxin B. Coagulase 43. Bệnh phẩm không được sử dụng để chẩn đoán bệnh do tụ cầu vàng: C. Dịch não tủy B. Đàm D. Huyết thanh để tìm kháng thể A. Mủ 44. Mô tả đúng nhất về bệnh sinh của bệnh thấp tim (thấp khớp): C. Kháng thể chống vỏ polysaccharide của S. pyogenes phản ứng chéo với mô khớp và phá hủy nó A. Một ngoại độc tố của Streptococcus pyogenes hoạt động như một siêu kháng nguyên làm tổn thương cơ tim E. Nội độc tố của S. pyogenes hoạt hóa đại thực bào tiết cytokine làm tổn thương cơ tim B. Một ngoại độc tố của S. pyogenes làm ADP ribosyl hóa G protein gây tổn thương mô khớp D. Kháng thể chống protein M của S. pyogenes phản ứng chéo với cơ tim và phá hủy nó 45. Enzym Coagulase do Staphylococci tiết ra có tác dụng: B. Làm đông huyết tương C. Làm tan sợi fibrin D. Phá hủy protein A. Biến hydrogen peroxide thành nước và oxygen 46. Yếu tố nào giúp tụ cầu khuẩn lan tràn vào mô cơ thể: C. Coagulase A. Catalase D. Staphylokinase B. Hyaluronidase 47. Liên quan đến sự khác nhau giữa N. meningitidis và N. gonorrhoeae, câu nào sau đây ĐÚNG NHẤT: E. Phương thức truyền nhiễm chính của cả 2 vi khuẩn là qua giọt bắn đường hô hấp D. Vaccine phối hợp chống lại lậu cầu chứa 7 loại Protein Pili là chất sinh miễn dịch B. Nhiều loại não mô cầu gây bệnh sản xuất beta-lactamase, còn lậu cầu thì không C. Não mô cầu có nhiều loại kháng nguyên còn lậu cầu chỉ có một loại kháng nguyên A. Người là ổ chứa cho cả 2 vi khuẩn 48. Một phụ nữ 31 tuổi (*) nhập viện với tiền sử 7 tuần ngày càng gia tăng tình trạng khó chịu, đau cơ, ho khan và khó thở. Cô ấy bị sốt hằng ngày 38-39 ° C và sụt 5 kg gần đây. Cô đã được chụp X quang phổi âm tính 7 năm trước. Bà của bệnh nhân chết vì bệnh lao khi bệnh nhân là một đứa trẻ sơ sinh. X quang phổi hiện tại là bình thường; kết quả của các xét nghiệm khác cho thấy giảm hematocrit và xét nghiệm chức năng gan bất thường. Sinh thiết gan và tủy xương cho thấy u hạt với các tế bào khổng lồ và trực khuẩn ưa axit. Cô ấy có lẽ bị nhiễm: C. Mycobacteria bovis D. Mycobacteria tuberculosis B. Mycobacterium avium A. Mycobacterium leprae 49. Nhiễm khuẩn nào thường được điều trị bằng các thuốc Penicillin (như Amoxicillin) vì chúng không thể hiện mức độ kháng thấp hay cao và cũng không yêu cầu phối hợp với một Aminoglycoside để có hiệu quả: E. Streptococcus pyogenes B. Staphylococcus aureus A. Enterococcus faecalis D. Streptococcus pneumoniae C. Staphylococcus epidermidis 50. Bệnh nhân nam 23 tuổi phẫu thuật hút dịch từ ổ áp xe quanh trực tràng. Một mẫu được đem nuôi cấy và phát triển vi khuẩn kị khí. Các bằng chứng gợi ý nhiễm vi khuẩn kị khí gồm: B. Có hơi (gas) trong tổ chức mô A. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn ái khí âm tính C. Gần với bề mặt niêm mạc D. Có mùi hôi E. Tất cả các điều trên 51. Tác nhân gây bệnh phong: A. Nhạy cảm với Isoniazid và Rifampin C. Thấy được số lượng lớn trong mảnh sinh thiết vết thương bệnh phong lao B. Phát triển ở vùng cơ thể nhiệt độ thấp hơn 37 độ C D. Con Trút (Armadillos) là vật chủ của M. leprae 52. Bệnh nhân nữ 65 tuổi vừa cắt bỏ khối u đại tràng vài ngày trước. Hiện bệnh nhân sốt, ho và chụp X quang ngực cho hình ảnh viêm phổi. Khi điều trị bằng kháng sinh phù hợp, bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng. Nghi ngờ bệnh nhân mắc viêm đại tràng giả mạc. Kháng sinh phù hợp nhất để điều trị là: C. Gentamicin A. Ceftriaxone B. Doxycycline E. Trimethoprim-sulfamethoxazole D. Metronidazole 53. Vi khuẩn nào sau đây là trực khuẩn Gram dương kích thước lớn gây hoại tử mô bằng ngoại độc tố gây giáng hóa lecithin dẫn đến ly giải màng tế bào: A. Bacillus anthracis D. Corynebacterium diphtheriae E. Listeria monocytogenes B. Bacillus cereus C. Clostridium perfringens 54. Bệnh nhân nam 30 tuổi có một vết thương 2 cm trên cánh tay. Nó bắt đầu bằng một nốt sần không đau, rộng ra và trong vài ngày trở nên loét và hình thành vảy đen (loét hoại tử). Anh ấy làm việc trong lò mổ, loại bỏ nội tạng gia súc. Nhuộm Gram dịch từ vết thương cho trực khuẩn lớn Gram dương. Vi khuẩn gây bệnh là: B. Clostridium botulinum C. Clostridium perfringens A. Bacillus anthracis D. Clostridium tetani 55. Kháng sinh nào sau đây phù hợp nhất để điều trị nhiễm khuẩn hoại tử da nghiêm trọng gây ra bởi chủng MRSA của S. aureus: A. Amoxicillin B. Ceftriaxone C. Ciprofloxacin D. Gentamicin E. Vancomycin 56. Bệnh gây ra bởi vi khuẩn nào sau đây có thể phòng tránh bằng vaccine giải độc tố: D. Corynebacterium diphtheriae and Clostridium tetani B. Bacillus anthracis and Clostridium perfringens A. Bacillus anthracis and Clostridium botulinum C. Bacillus cereus and Clostridium tetani 57. Bệnh nhân nữ 14 tuổi nghỉ học vì sốt 38,9 độ kèm đau đầu dữ dội và lơ mơ, ngủ gật. Khi sốt lên 40 độ được đưa vào cấp cứu, huyết áp 60/20 mmHg và có một vài đốm xuất huyết. Song cầu Gram âm được tìm thấy khi nhuộm Gram dịch tủy. Kháng sinh nào phù hợp nhất để điều trị nhiễm khuẩn: A. Azithromycin E. Trimethoprim-sulfamethoxazole C. Penicillin G B. Doxycycline D. Rifampin 58. Dạng viêm nào thường gây ra mạn tính do S.aureus: C. Viêm tủy xương B. Viêm phổi A. Nhiễm trùng da D. Viêm não-màng não 59. Bệnh nhân nam 20 tuổi bị chảy mủ niệu đạo. Nhuộm Gram bệnh phẩm mủ cho thấy song cầu Gram âm và bạch cầu đa nhân trung tính. Kháng sinh phù hợp nhất để điều trị là: A. Ceftriaxone D. Trimethoprim-sulfamethoxazole E. Vancomycin B. Gentamicin C. Penicillin G 60. Bệnh nhân nữ 40 tuổi bị chứng nhìn đôi và biểu hiện khác của sự suy giảm chức năng dây thần kinh sọ. Bệnh sử cho thấy cô ấy tự trồng rau và bảo quản trong bình tự chuẩn bị tại nhà. Tối qua cô ấy ăn tối với salad có chứa đỗ đóng hộp sống. Nguyên nhân đúng nhất gây ra bệnh cảnh trên: A. Bacillus anthracis B. Clostridium botulinum C. Clostridium perfringens D. Clostridium tetani Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi