2022 – Đặc điểm, cấu trúc của sánFREEModule Miễn dịch - Đề kháng - Ký chủ Y Dược Thái Bình 1. Sán lá phổi trưởng thành có hình bầu dục, dày, bề mặt có gai, màu đỏ sẫm trông giống hạt: D. Không hình dạng C. Hạt dẻ B. Hạt vừng A. Hạt cau 2. Phòng bệnh sán lá gan nhỏ: C. Không ăn cua nướng A. Không ăn cá gỏi B. Không ăn tôm sống D. Không ăn ốc 3. Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bạch cầu toan tính có thể tăng đến: C. 60% D. 80% A. 40% B. 50% 4. Người nhiễm các loại sán lá lưỡng tính qua đường tiêu hoá: B. Sai A. Đúng 5. Biểu hiện lâm sàng đầu tiên của bệnh sán lá phổi là: C. Ho khan D. Ho ra máu tươi, sốt buổi chiều B. Ho ra đàm có màu rỉ sắt A. Ho ra máu 6. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi: A. Bithynia B. Lymnaea C. Bulimus D. Melania 7. Kích thước của trứng sán lá gan nhỏ: C. (30x40) m B. (20x27) m A. (10x20) m D. (40x60) m 8. Sán lá gan lớn trưởng thành sống ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người: B. Túi mật D. Ống dẫn mật A. Tế bào gan C. Rãnh liên thuỳ gan 9. Trong cơ thể người, sán lá gan nhỏ ký sinh ở vị trí nào sau đây: A. Gan hoặc ống mật C. Ống mật chủ D. Thuỳ gan trái B. Túi mật 10. Để dự phòng bệnh sán lá phổi không nên ăn: C. Lươn nướng D. Ếch nướng B. Gỏi cá diếc A. Gỏi tôm sống 11. Chẩn đoán bệnh sán lá ruột dựa vào: D. Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu C. Xét nghiệm phân tìm trứng A. Siêu âm bụng B. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng 12. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ II là: B. Cua A. Tôm C. Ốc D. Cá nước ngọt 13. Về mặt kích thước và hình thể, trứng sán lá ruột gần giống với trứng: D. Sán lá thận A. Sán lá nhỏ B. Sán lá lớn C. Sán lá phổi 14. Thời gian từ khi sán lá phổi xâm nhập vào vật chủ chính đến khi trưởng thành đẻ trứng khoảng: C. 3 tháng D. 4 tháng B. 2 tháng A. 1 tháng 15. Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn: A. Các loại thực vật thuỷ sinh có chứa nang ấu trùng chưa nấu chín B. Tôm cua nướng D. Rau sống C. Cá gỏi 16. Loại giun sán nào có chu kỳ phát triển theo sơ đồ sau: Người-Ngoại cảnh-Vật chủ trung gian I-Vật chủ trung gian II-Người": B. Giun móc D. Sán lá C. Giun tóc A. Giun đũa 17. Thuốc đặc hiệu điều trị sán lá gan nhỏ: D. Praziquantel B. Metronidazol C. Albendazole A. Chloroquin 18. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột: B. Lymnaea D. Planorbis A. Bithynia C. Bulimus 19. Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ, dựa vào: C. Tìm trứng (trong phân hoặc dịch hút tá tràng) B. Thói quen ăn cá gỏi D. Hình ảnh siêu âm gan A. Các triệu chứng lâm sàng 20. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá gan lớn có thể là: D. Chuột A. Gà, vịt B. Lợn C. Trâu, bò 21. Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn giai đoạn trưởng thành dựa vào: C. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng D. Triệu chứng lâm sàng B. Siêu âm gan A. Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng 22. Người bị bệnh sán lá phổi do ăn: A. Rau sống D. Tôm, cua nướng B. Cá gỏi C. Nem thịt lợn 23. Kích thước của trứng sán lá gan lớn: C. (100-120) m x (30-40) m D. (130-150) m x (60-90) m B. (70-90) m x (30-40) m A. (40-60) m x (10-12) m 24. Chu kỳ của sán lá nói chung rất phức tạp, cần nhiều vật chủ: A. Đúng B. Sai 25. Người nhiễm sán lá ruột do ăn các loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín: B. Gỏi cá diếc A. Các loại rau thủy sinh ngó sen, rau muống, củ ấu trùng C. Tôm sống D. Cua nướng 26. Vật chủ phụ thứ II của sán lá phổi là: D. Tôm và cua nước ngọt A. Cá diếc B. Tôm C. Cua 27. Sán lá gan nhỏ ký sinh ở người gây các thương tổn: A. Dày thành ống mật, tắc ống mật B. Viêm gan, xơ hóa lan tỏa ở khoảng cửa, gan thoái hoá mỡ D. Dày thành ống mật, tắc ống mật: viêm gan, xơ hóa lan tỏa ở khoảng cửa, gan thoái hóa mỡ C. Loạn sản tế bào, ung thư gan 28. Hình ảnh XQuang phổi trong bệnh sán lá phổi dễ nhầm với bệnh nào sau đây: A. Viêm phế quản C. Tràn dịch màng phổi D. Lao hạch ở phổi B. Giãn phế quản 29. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ chính là: C. Cá diếc D. Người B. Cá rô A. Ốc 30. Trong cơ thể người, ngoài ống dẫn mật sán lá gan lớn có thể lạc chỗ đến các vị trí khác như: da, phổi, mắt... nếu sán non lọt vào tĩnh mạch: B. Sai A. Đúng 31. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá ruột có thể là: D. Chuột A. Gà, vịt B. Lợn C. Trâu, bò 32. Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ chỉ cần dựa vào xét nghiệm công thức bạch cầu có bạch cầu toan tính tăng cao: B. Sai A. Đúng 33. Mỗi con sán lá gan lớn trưởng thành, hút bao nhiêu ml máu mỗi ngày: D. 0,4ml B. 0,2ml C. 0,3ml A. 0,1 ml 34. Thuốc đặc trị điều trị sán lá gan lớn là: B. Levamizole D. Emetin A. Metronidazol C. Triclabendazol 35. Trong bệnh lý do nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan nhỏ có triệu chứng sau: C. Bạch cầu toan tính 70-80% A. Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ỉ vùng gan D. Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ỉ vùng gan: ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẩn B. Ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẩn 36. Sán lá ký sinh ở người dưới dạng: C. Ấu trùng giai đoạn 1 B. Sán trưởng thành A. Nang sán (kén) D. Ấu trùng giai đoạn 2 37. Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng: C. Đau bụng vùng hạ sườn phải, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù B. Đau bụng vùng thượng vị, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù A. Đau bụng vùng hạ vị, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù D. Đau bụng vùng hạ vị, đi cầu phân nhầy máu, sốt 38. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá phổi có thể là: D. Gà, vịt C. Chó, mèo B. Cừu, dê A. Trâu, bò 39. Thời gian đẻ trứng sán lá gan lớn phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước: A. 1-5 ngày B. 6-8 ngày D. 16-20 ngày C. 9-15 ngày 40. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ I là: B. Cá rô D. Cá trắm cỏ A. Các loài ốc thuộc giống Bithynia, Bulimus C. Cá trê 41. Vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn: B. Tôm A. Cá diếc C. Cua D. Óc 42. Chẩn đoán bệnh sán lá phổi bắt buộc phải tìm thấy trứng sán trong đàm: A. Đúng B. Sai 43. Chẩn đoán bệnh sán lá phổi dựa vào: C. Xét nghiệm tìm trứng trong đàm hoặc phân (bệnh nhân nuốt đàm) B. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng A. Hình ảnh XQuang D. Triệu chứng lâm sàng 44. Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bệnh nhân có triệu chứng: C. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da đi cầu phân nhầy máu A. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da, tiêu chảy B. Sốt, đau hạ sườn phải, nhức đầu, nổi mẫn D. Sốt, đau bụng vùng thượng vị, vàng da tiêu chảy 45. Trong cơ thể của vật chủ chính, sán lá phổi sống ở: A. Phổi C. Màng tim B. Tinh hoàn D. Dưới da 46. Vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi: D. Ốc B. Tôm A. Cá diếc C. Cua 47. Thời gian từ khi người ăn phải nang trùng của sán lá gan nhỏ chưa nấu chín đến khi phát triển thành con trưởng thành là: B. 2 tháng D. 4 tháng A. 1 tháng C. 3 tháng 48. Trứng của sán lá gan nhỏ có đặc điểm: A. Màu vàng, giống quả đu đủ có nắp, có gai nhỏ phía sau C. Màu vàng, giống quả cau, có nắp, có gai nhỏ phía sau B. Màu vàng, giống quả cau, không có nắp, có gai nhỏ phía sau D. Màu xám, giống quả đu đủ, có nắp, có gai nhỏ phía sau 49. Kích thước sán lá phổi: C. (60 x 40) m D. (55 x 35) m B. (130 x 75) m A. (85 x 55) m 50. Trứng sán lá ruột sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể người phát triển thành ấu trùng lông khi gặp môi trường thích hợp nào sau đây: B. Đất cát, nhiều khí O₂ C. Nước ngọt (sông, ao, hồ...) D. Nước biển A. Đất xốp, nhiều khí O₂ 51. Thời gian từ khi ấu trùng lông của sán lá ruột xâm nhập vào ốc và hoàn tất sự phát triển trong cơ thể ốc là: D. 4 tháng C. 3 tháng B. 2 tháng A. 1 tháng 52. Người bị bệnh sán lá gan nhỏ do ăn: C. Gỏi cá diếc D. Cua đá nướng B. Nem thịt lợn A. Thịt bò tái 53. Về mặt hình thể, sán lá gan lớn trưởng thành có đặc điểm: D. Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ A. Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh lớn C. Dài 5-6 cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh lớn B. Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ 54. Khi nhiễm với số lượng ít sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng: B. Mệt mỏi, thiếu máu nặng, phù, đau bụng dữ dội C. Sụt cân, phù, thiếu máu, đi cầu phân nhầy máu D. Sụt cân, phù, thiếu máu, tiêu chảy ồ ạt A. Mệt mỏi, thiếu máu nhẹ, đôi khi đau bụng tiêu chảy 55. Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan lớn, bệnh nhân có triệu chứng: A. Vàng da, bón, thiếu máu, đau hạ sườn phải B. Vàng da, đi cầu nhầy máu, thiếu máu, đau hạ sườn phải D. Vàng da, sốt, đi cầu nhầy máu, đau hạ sườn phải C. Vàng da, tiêu chảy, thiếu máu, đau hạ sườn phải 56. Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị bệnh sán lá ruột: C. Metronidazol A. Mebendazol B. Albendazol D. Niclosamide 57. Để phòng bệnh sán lá ruột không nên ăn rau sống: B. Sai A. Đúng 58. Trứng sán lá phổi sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể phát triển thành ấu trùng lông khi trứng rơi vào môi trường thích hợp nào sau đây: B. Nước mặn (biển) D. Đất cát xốp có độ pH cao C. Nước lợ (đầm, phá) A. Nước ngọt (sông, ao, hồ) 59. Trứng sán lá phổi chỉ được bài xuất ra ngoài khi bệnh nhân khạc đàm: B. Sai A. Đúng 60. Thuốc điều trị bệnh sán lá phổi là: A. Metronidazol C. Praziquantel D. Niclosamide B. Albendazol 61. Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn loại rau nào sau đây chưa nấu chín: D. Rau dền A. Rau cải C. Rau muống B. Rau khoai 62. Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn lạc chỗ ở các cơ quan: mắt, tim, phổi, da dựa vào: D. Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu A. Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng B. Chọc dò sinh thiết các cơ quan; mắt, tim phổi, da C. Hình ảnh siêu âm 63. Vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột: B. Tôm A. Cá diếc D. Ốc C. Cua 64. Giai đoạn khởi phát của bệnh sán lá gan nhỏ, xét nghiệm công thức bạch cầu toan tính chiếm: A. 10-19% B. 20-40% D. 51-60% C. 41-50% 65. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn: C. Bulimus B. Lymnaea D. Planorbis A. Bithynia 66. Thời gian từ khi nhiễm nang ấu trùng sán lá ruột đến khi phát triển con trưởng thành: C. 3 tháng D. 4 tháng A. 1 tháng B. 2 tháng 67. Sán lá ruột trưởng thành ký sinh ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người: D. Trực tràng C. Hỗng tràng B. Tá tràng A. Dạ dày 68. Thời gian ký sinh trong cơ thể người của sán lá gan nhỏ: C. 21-29 năm A. 1-10 năm B. 11-20 năm D. 30-40 năm 69. Kích thước của trứng sán lá ruột: A. (130x75) m B. (27x20) m C. (35x55) m D. (40x60) m 70. Các đặc điểm sau về chu kỳ của sán lá gan nhỏ đều đúng, ngoại trừ: B. Trứng rơi vào môi trường nước và phát triển thành ấu trùng lông A. Sán lá gan nhỏ ký sinh trong gan và đẻ trứng, trứng theo ống dẫn mật vào ruột và theo phân ra ngoài D. Vĩ ấu trùng rời ốc đến ký sinh ở các thớ cơ của các loài cá nước ngọt tạo thành nang trứng. C. Người hoặc động vật (chó, mèo) uống nước lã có ấu trùng lông sẽ bị bệnh 71. Người ăn các loại rau thủy sinh như ngó sen, rau muống... chưa nấu chín có thể bị bệnh sán lá ruột và sán lá gan lớn: B. Sai A. Đúng 72. Thời gian để trứng sán lá phổi phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước khoảng: A. 1 tuần C. 4 - 5 tuần D. 6 - 8 tuần B. 2 - 3 tuần 73. Về mặt cấu tạo, tất cả các loài sán lá đều có cấu tạo lưỡng tính, ngoại trừ: C. Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica) B. Sán là gan bé (Clonorchis sinensis) D. Sán lá ruột (Fasciolopsis buski) A. Sán máng (Schistosoma) 74. Trong cơ thể người, ngoài ruột non sán lá ruột có thể lạc chỗ đến các vị trí khác như: da, phổi, tim, mắt, não... tạo nên các nang sán: A. Đúng B. Sai 75. Chẩn đoán bệnh sán lá lá gan lớn chỉ cần đưa vào lâm sàng và hình ảnh siêu âm gan: A. Đúng B. Sai 76. Triệu chứng của bệnh sán lá phổi trong trường hợp sán ký sinh lạc chỗ: B. Rối loạn cảm giác C. Rối loạn cảm giác, liệt A. Rối loạn thị giác D. Áp xe gan 77. Trong bệnh sán lá ruột, bạch cầu toan tính có thể tăng đến: A. 20-25% D. 36-40% C. 31-35% B. 26-30% 78. Những triệu chứng thực thể ngoài người nhiễm sán lá gan nhỏ không phụ thuộc vào phản ứng của cơ thể và số lượng ký sinh trùng: A. Đúng B. Sai 79. Ấu trùng đuôi của sán lá phổi sau khi rời khỏi ốc Melania đến ký sinh ở vị trí cơ thể nào sau đây của tôm cua nước ngọt: B. Não C. Cơ ngực A. Vỏ D. Chân 80. Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ hiện nay ở Việt Nam khoảng: A. 1-2 % B. 3-5% D. 9-11% C. 6-8% Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi