2022 – Đặc điểm, cấu trúc của sánFREEModule Miễn dịch - Đề kháng - Ký chủ Y Dược Thái Bình 1. Về mặt kích thước và hình thể, trứng sán lá ruột gần giống với trứng: B. Sán lá lớn A. Sán lá nhỏ D. Sán lá thận C. Sán lá phổi 2. Thời gian để trứng sán lá phổi phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước khoảng: B. 2 - 3 tuần C. 4 - 5 tuần D. 6 - 8 tuần A. 1 tuần 3. Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị bệnh sán lá ruột: D. Niclosamide C. Metronidazol B. Albendazol A. Mebendazol 4. Sán lá ruột trưởng thành ký sinh ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người: B. Tá tràng C. Hỗng tràng A. Dạ dày D. Trực tràng 5. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ chính là: A. Ốc B. Cá rô D. Người C. Cá diếc 6. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá phổi có thể là: A. Trâu, bò B. Cừu, dê C. Chó, mèo D. Gà, vịt 7. Người bị bệnh sán lá phổi do ăn: B. Cá gỏi C. Nem thịt lợn A. Rau sống D. Tôm, cua nướng 8. Thuốc đặc hiệu điều trị sán lá gan nhỏ: D. Praziquantel C. Albendazole B. Metronidazol A. Chloroquin 9. Những triệu chứng thực thể ngoài người nhiễm sán lá gan nhỏ không phụ thuộc vào phản ứng của cơ thể và số lượng ký sinh trùng: A. Đúng B. Sai 10. Trong cơ thể người, sán lá gan nhỏ ký sinh ở vị trí nào sau đây: C. Ống mật chủ A. Gan hoặc ống mật D. Thuỳ gan trái B. Túi mật 11. Thuốc điều trị bệnh sán lá phổi là: C. Praziquantel B. Albendazol D. Niclosamide A. Metronidazol 12. Về mặt hình thể, sán lá gan lớn trưởng thành có đặc điểm: C. Dài 5-6 cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh lớn A. Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh lớn D. Dài 5-6cm, ống tiêu hoá phân hai nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ B. Dài 3-4cm, ống tiêu hoá phân 2 nhánh chính, sau đó phân nhiều nhánh nhỏ 13. Để dự phòng bệnh sán lá phổi không nên ăn: B. Gỏi cá diếc D. Ếch nướng A. Gỏi tôm sống C. Lươn nướng 14. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ I là: B. Cá rô D. Cá trắm cỏ A. Các loài ốc thuộc giống Bithynia, Bulimus C. Cá trê 15. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn: C. Bulimus D. Planorbis A. Bithynia B. Lymnaea 16. Về mặt cấu tạo, tất cả các loài sán lá đều có cấu tạo lưỡng tính, ngoại trừ: B. Sán là gan bé (Clonorchis sinensis) C. Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica) D. Sán lá ruột (Fasciolopsis buski) A. Sán máng (Schistosoma) 17. Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bạch cầu toan tính có thể tăng đến: B. 50% C. 60% D. 80% A. 40% 18. Vật chủ phụ thứ II của sán lá phổi là: A. Cá diếc C. Cua D. Tôm và cua nước ngọt B. Tôm 19. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá ruột có thể là: D. Chuột B. Lợn A. Gà, vịt C. Trâu, bò 20. Trong chu kỳ của sán lá gan nhỏ, vật chủ phụ thứ II là: C. Ốc D. Cá nước ngọt B. Cua A. Tôm 21. Người nhiễm sán lá ruột do ăn các loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín: A. Các loại rau thủy sinh ngó sen, rau muống, củ ấu trùng B. Gỏi cá diếc D. Cua nướng C. Tôm sống 22. Trứng của sán lá gan nhỏ có đặc điểm: C. Màu vàng, giống quả cau, có nắp, có gai nhỏ phía sau D. Màu xám, giống quả đu đủ, có nắp, có gai nhỏ phía sau A. Màu vàng, giống quả đu đủ có nắp, có gai nhỏ phía sau B. Màu vàng, giống quả cau, không có nắp, có gai nhỏ phía sau 23. Mỗi con sán lá gan lớn trưởng thành, hút bao nhiêu ml máu mỗi ngày: B. 0,2ml D. 0,4ml C. 0,3ml A. 0,1 ml 24. Thời gian từ khi nhiễm nang ấu trùng sán lá ruột đến khi phát triển con trưởng thành: A. 1 tháng C. 3 tháng B. 2 tháng D. 4 tháng 25. Kích thước của trứng sán lá gan lớn: A. (40-60) m x (10-12) m C. (100-120) m x (30-40) m B. (70-90) m x (30-40) m D. (130-150) m x (60-90) m 26. Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ, dựa vào: B. Thói quen ăn cá gỏi D. Hình ảnh siêu âm gan C. Tìm trứng (trong phân hoặc dịch hút tá tràng) A. Các triệu chứng lâm sàng 27. Biểu hiện lâm sàng đầu tiên của bệnh sán lá phổi là: B. Ho ra đàm có màu rỉ sắt A. Ho ra máu D. Ho ra máu tươi, sốt buổi chiều C. Ho khan 28. Chẩn đoán bệnh sán lá lá gan lớn chỉ cần đưa vào lâm sàng và hình ảnh siêu âm gan: B. Sai A. Đúng 29. Hình ảnh XQuang phổi trong bệnh sán lá phổi dễ nhầm với bệnh nào sau đây: D. Lao hạch ở phổi A. Viêm phế quản B. Giãn phế quản C. Tràn dịch màng phổi 30. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi: B. Lymnaea C. Bulimus A. Bithynia D. Melania 31. Ấu trùng đuôi của sán lá phổi sau khi rời khỏi ốc Melania đến ký sinh ở vị trí cơ thể nào sau đây của tôm cua nước ngọt: B. Não D. Chân C. Cơ ngực A. Vỏ 32. Ngoài người, vật chủ chính của sán lá gan lớn có thể là: B. Lợn A. Gà, vịt D. Chuột C. Trâu, bò 33. Thời gian từ khi ấu trùng lông của sán lá ruột xâm nhập vào ốc và hoàn tất sự phát triển trong cơ thể ốc là: D. 4 tháng A. 1 tháng B. 2 tháng C. 3 tháng 34. Thời gian từ khi người ăn phải nang trùng của sán lá gan nhỏ chưa nấu chín đến khi phát triển thành con trưởng thành là: D. 4 tháng B. 2 tháng C. 3 tháng A. 1 tháng 35. Thuốc đặc trị điều trị sán lá gan lớn là: D. Emetin C. Triclabendazol B. Levamizole A. Metronidazol 36. Người ăn các loại rau thủy sinh như ngó sen, rau muống... chưa nấu chín có thể bị bệnh sán lá ruột và sán lá gan lớn: B. Sai A. Đúng 37. Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn: B. Tôm cua nướng D. Rau sống A. Các loại thực vật thuỷ sinh có chứa nang ấu trùng chưa nấu chín C. Cá gỏi 38. Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ hiện nay ở Việt Nam khoảng: C. 6-8% D. 9-11% B. 3-5% A. 1-2 % 39. Người nhiễm sán lá gan lớn do ăn loại rau nào sau đây chưa nấu chín: C. Rau muống A. Rau cải B. Rau khoai D. Rau dền 40. Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bệnh nhân có triệu chứng: D. Sốt, đau bụng vùng thượng vị, vàng da tiêu chảy B. Sốt, đau hạ sườn phải, nhức đầu, nổi mẫn A. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da, tiêu chảy C. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da đi cầu phân nhầy máu 41. Trứng sán lá phổi chỉ được bài xuất ra ngoài khi bệnh nhân khạc đàm: A. Đúng B. Sai 42. Trong bệnh sán lá ruột, bạch cầu toan tính có thể tăng đến: C. 31-35% D. 36-40% A. 20-25% B. 26-30% 43. Giai đoạn khởi phát của bệnh sán lá gan nhỏ, xét nghiệm công thức bạch cầu toan tính chiếm: A. 10-19% D. 51-60% C. 41-50% B. 20-40% 44. Trong cơ thể của vật chủ chính, sán lá phổi sống ở: A. Phổi B. Tinh hoàn C. Màng tim D. Dưới da 45. Thời gian ký sinh trong cơ thể người của sán lá gan nhỏ: C. 21-29 năm B. 11-20 năm D. 30-40 năm A. 1-10 năm 46. Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan lớn, bệnh nhân có triệu chứng: A. Vàng da, bón, thiếu máu, đau hạ sườn phải D. Vàng da, sốt, đi cầu nhầy máu, đau hạ sườn phải B. Vàng da, đi cầu nhầy máu, thiếu máu, đau hạ sườn phải C. Vàng da, tiêu chảy, thiếu máu, đau hạ sườn phải 47. Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột: B. Lymnaea C. Bulimus A. Bithynia D. Planorbis 48. Thời gian từ khi sán lá phổi xâm nhập vào vật chủ chính đến khi trưởng thành đẻ trứng khoảng: B. 2 tháng C. 3 tháng D. 4 tháng A. 1 tháng 49. Thời gian đẻ trứng sán lá gan lớn phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước: C. 9-15 ngày D. 16-20 ngày A. 1-5 ngày B. 6-8 ngày 50. Vật chủ phụ thứ I của sán lá gan lớn: A. Cá diếc D. Óc C. Cua B. Tôm 51. Để phòng bệnh sán lá ruột không nên ăn rau sống: A. Đúng B. Sai 52. Người nhiễm các loại sán lá lưỡng tính qua đường tiêu hoá: B. Sai A. Đúng 53. Vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột: B. Tôm C. Cua A. Cá diếc D. Ốc 54. Chẩn đoán bệnh sán lá phổi bắt buộc phải tìm thấy trứng sán trong đàm: A. Đúng B. Sai 55. Trong bệnh lý do nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan nhỏ có triệu chứng sau: A. Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ỉ vùng gan B. Ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẩn D. Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không tiêu, đau âm ỉ vùng gan: ngứa, dị ứng, phát ban, nổi mẩn C. Bạch cầu toan tính 70-80% 56. Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng: D. Đau bụng vùng hạ vị, đi cầu phân nhầy máu, sốt A. Đau bụng vùng hạ vị, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù B. Đau bụng vùng thượng vị, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù C. Đau bụng vùng hạ sườn phải, tiêu chảy, mệt mỏi, sụt cân, phù 57. Khi nhiễm với số lượng ít sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng: D. Sụt cân, phù, thiếu máu, tiêu chảy ồ ạt C. Sụt cân, phù, thiếu máu, đi cầu phân nhầy máu B. Mệt mỏi, thiếu máu nặng, phù, đau bụng dữ dội A. Mệt mỏi, thiếu máu nhẹ, đôi khi đau bụng tiêu chảy 58. Trong cơ thể người, ngoài ống dẫn mật sán lá gan lớn có thể lạc chỗ đến các vị trí khác như: da, phổi, mắt... nếu sán non lọt vào tĩnh mạch: A. Đúng B. Sai 59. Kích thước sán lá phổi: A. (85 x 55) m C. (60 x 40) m D. (55 x 35) m B. (130 x 75) m 60. Triệu chứng của bệnh sán lá phổi trong trường hợp sán ký sinh lạc chỗ: C. Rối loạn cảm giác, liệt D. Áp xe gan B. Rối loạn cảm giác A. Rối loạn thị giác 61. Các đặc điểm sau về chu kỳ của sán lá gan nhỏ đều đúng, ngoại trừ: D. Vĩ ấu trùng rời ốc đến ký sinh ở các thớ cơ của các loài cá nước ngọt tạo thành nang trứng. A. Sán lá gan nhỏ ký sinh trong gan và đẻ trứng, trứng theo ống dẫn mật vào ruột và theo phân ra ngoài C. Người hoặc động vật (chó, mèo) uống nước lã có ấu trùng lông sẽ bị bệnh B. Trứng rơi vào môi trường nước và phát triển thành ấu trùng lông 62. Sán lá gan lớn trưởng thành sống ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người: A. Tế bào gan D. Ống dẫn mật B. Túi mật C. Rãnh liên thuỳ gan 63. Phòng bệnh sán lá gan nhỏ: A. Không ăn cá gỏi B. Không ăn tôm sống C. Không ăn cua nướng D. Không ăn ốc 64. Loại giun sán nào có chu kỳ phát triển theo sơ đồ sau: Người-Ngoại cảnh-Vật chủ trung gian I-Vật chủ trung gian II-Người": A. Giun đũa D. Sán lá C. Giun tóc B. Giun móc 65. Kích thước của trứng sán lá ruột: C. (35x55) m A. (130x75) m B. (27x20) m D. (40x60) m 66. Sán lá phổi trưởng thành có hình bầu dục, dày, bề mặt có gai, màu đỏ sẫm trông giống hạt: A. Hạt cau B. Hạt vừng D. Không hình dạng C. Hạt dẻ 67. Trứng sán lá phổi sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể phát triển thành ấu trùng lông khi trứng rơi vào môi trường thích hợp nào sau đây: C. Nước lợ (đầm, phá) B. Nước mặn (biển) D. Đất cát xốp có độ pH cao A. Nước ngọt (sông, ao, hồ) 68. Trong cơ thể người, ngoài ruột non sán lá ruột có thể lạc chỗ đến các vị trí khác như: da, phổi, tim, mắt, não... tạo nên các nang sán: B. Sai A. Đúng 69. Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn lạc chỗ ở các cơ quan: mắt, tim, phổi, da dựa vào: A. Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng B. Chọc dò sinh thiết các cơ quan; mắt, tim phổi, da C. Hình ảnh siêu âm D. Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu 70. Chẩn đoán bệnh sán lá phổi dựa vào: A. Hình ảnh XQuang B. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng D. Triệu chứng lâm sàng C. Xét nghiệm tìm trứng trong đàm hoặc phân (bệnh nhân nuốt đàm) 71. Sán lá ký sinh ở người dưới dạng: C. Ấu trùng giai đoạn 1 A. Nang sán (kén) D. Ấu trùng giai đoạn 2 B. Sán trưởng thành 72. Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn giai đoạn trưởng thành dựa vào: C. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng A. Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng B. Siêu âm gan D. Triệu chứng lâm sàng 73. Trứng sán lá ruột sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể người phát triển thành ấu trùng lông khi gặp môi trường thích hợp nào sau đây: C. Nước ngọt (sông, ao, hồ...) D. Nước biển A. Đất xốp, nhiều khí O₂ B. Đất cát, nhiều khí O₂ 74. Vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi: B. Tôm D. Ốc A. Cá diếc C. Cua 75. Kích thước của trứng sán lá gan nhỏ: B. (20x27) m D. (40x60) m C. (30x40) m A. (10x20) m 76. Chẩn đoán bệnh sán lá ruột dựa vào: D. Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu B. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng A. Siêu âm bụng C. Xét nghiệm phân tìm trứng 77. Chu kỳ của sán lá nói chung rất phức tạp, cần nhiều vật chủ: B. Sai A. Đúng 78. Người bị bệnh sán lá gan nhỏ do ăn: D. Cua đá nướng C. Gỏi cá diếc B. Nem thịt lợn A. Thịt bò tái 79. Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ chỉ cần dựa vào xét nghiệm công thức bạch cầu có bạch cầu toan tính tăng cao: B. Sai A. Đúng 80. Sán lá gan nhỏ ký sinh ở người gây các thương tổn: D. Dày thành ống mật, tắc ống mật: viêm gan, xơ hóa lan tỏa ở khoảng cửa, gan thoái hóa mỡ B. Viêm gan, xơ hóa lan tỏa ở khoảng cửa, gan thoái hoá mỡ A. Dày thành ống mật, tắc ống mật C. Loạn sản tế bào, ung thư gan Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi