2022 – Đặc điểm, cấu trúc của vi nấm gây bệnhFREEModule Miễn dịch - Đề kháng - Ký chủ Y Dược Thái Bình 1. Chọn bệnh phù hợp với sang thương được mô tả sau: Kẽ chân có bóng nước lan lòng và mu bàn chân. Có thể có phản ứng dị ứng với mụn nước ở thận người, có thể do chất độc của nấm: A. Bệnh chân vận động viên thể mãn tính C. Nấm kẽ do Candida sp D. Eczema B. Bệnh chân vận động viên thể cấp tính 2. Chọn kiểu ký sinh của vi nấm ở tóc: bào tử nhỏ 2μm bao quanh sợi tóc chặt chẽ, bên trong có sợi tơ nấm: A. Kiểu Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội C. Kiểu bào tử lớn thuộc nhóm phát ngoại nội B. Kiểu giống Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội D. Kiểu phát nội thuộc nhóm ngoại nội 3. Đối với bệnh phẩm là chất lấy từ niêm mạc (miệng, âm đao, phế quản...) xét nghiệm trực tiếp nấm Candida là dương tính khi thấy: B. Một vài tế bào nấm men dạng nảy chồi C. Một vài sợi nấm D. Nhiều sợi tơ nấm già và tế bào hạt men A. Một vài tế bào nấm men dạng tròn, bầu dục 4. Trong bệnh đẹn do vi nấm Candida có các triệu chứng sau: D. Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng cứng, khó bóc C. Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng mềm, khó bóc B. Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng cứng, khó bóc, luôn kèm theo chảy máu răng lợi A. Niêm mạc miệng đỏ, khô xuất hiện các điểm trắng, sau đó hợp thành các mảng trắng, các mảng trắng mềm, dễ bóc, luôn kèm theo chảy máu răng lợi 5. Xác định vị trí ký sinh của vi nấm Epidermophyton Tóc Lông Móng Da: C. - - + + B. + + + + D. + - + - A. + + - + 6. Chọn kiểu ký sinh của vi nấm ở tóc: trong tóc có sợi tơ nấm, chuỗi bào tử đốt và bọt khí: C. Kiểu flavus thuộc nhóm phát nội D. Kiểu phát nội thuộc nhóm nội A. Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội B. Kiểu giống Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội 7. Viêm âm đạo - âm hộ do vi nấm Candida có triệu chứng: D. Không ngứa âm hộ, ra khí hư giống sữa đông A. Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư màu xanh có nhiều bọt B. Hoàn toàn không ngứa âm hộ chỉ ra khí hư màu xanh có nhiều bọt C. Ngứa hoặc rát bỏng ở âm hộ, ra khí hư giống sữa đông 8. Chọn thể chốc đầu theo mô tả sau: Da đầu bị sưng có hình lõm chén bờ không đều, gồ cao, đường kính 10 - 15 mm, tóc có thể rụng hoặc không rụng, mùi hôi. Bệnh kéo dài đưa đến hói đầu: A. Chốc đầu mảng xám B. Chốc đầu chấm đen D. Chốc đầu kiểu Favus C. Chống đầu mưng mủ 9. Hai mảng hồng ban đối xứng 2 bên bẹn; bờ viêm có bóng nước, lan rộng ra hai bên đùi. Tác nhân gây bệnh? D. Microsporum canis C. Trichophyton mentagrophytes B. Trichophyton rubrum A. Epidermophyton floccosum 10. Khi nuôi cấy, vi nấm Candida mọc sau: A. 1-3 ngày C. 7-10 ngày D. 11-15 ngày B. 4-6 ngày 11. Chọn kiểu ký sinh của vi nấm ở tóc: bên trong sợi tóc có sợi tơ nấm và bào tử 3 - 4μm: A. Kiểu Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội D. Kiểu phát nội thuộc nhóm ngoại nội B. Kiểu giống Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội C. Kiểu bào tử lớn thuộc nhóm phát ngoại nội 12. Chỉ định thuốc thoa trong trường hợp sau NGOẠI TRỪ: B. Sang thương diện tích nhỏ C. Kinh tế kém D. Người lớn A. Sang thương rộng lớn 13. Để chẩn đoán vi nấm Candida với bệnh phẩm là niêm mạc, không cần phải cấy nấm vì: D. Môi trường nuôi cấy rất phức tạp, cần nhiều nguồn dinh dưỡng nên ít được sử dụng trong chẩn đoán vi nấm học B. Người bình thường luôn luôn có nhiều vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh C. Nuôi cấy nấm không mọc A. Người bình thường có thể có ít vi nấm Candida hoại sinh nên cấy không cho phép phân biệt đó là nấm bệnh hay nấm hoại sinh 14. Chọn bệnh phù hợp với sang thương được mô tả sau: Đối tượng là vận động viên. Kẻ chân bị nứt tróc vảy. Tế bào biểu bì bị chết bong thành mảng: B. Bệnh chân vận động viên thể cấp tính D. Eczema A. Bệnh chân vận động viên thể mãn tính C. Nấm kẽ do Candida sp 15. Để phòng bệnh viêm quanh móng - móng ở những đối tượng làm nghề thường xuyên tiếp xúc với nước: C. Lau khô tay chân sau khi tiếp xúc với nước A. Uống thuốc kháng nấm định kỳ hàng tháng B. Đeo bao tay cao su, đi giày cao su D. Bảo hộ lao động khi làm việc tiếp xúc với nước, vệ sinh sạch sẽ tay chân và lau khô tay chân khi làm việc 16. Bệnh vi nấm Candida hầu hết là do: B. Candida tropicalis A. Candida albicans D. Candida stellatoidea C. Candida krusei 17. Sang thương của vẩy rồng: B. Da sưng đỏ, bong vảy, mụn nước ngoài rìa, trung tâm lành dần, hình vòng D. Vết loét da từng mảng có nhiều mủ A. Mảng hồng ban bông vảy ngứa khi ra mồ hôi C. Nổi vảy ở da có hình đồng tâm và diện rộng trên da 18. Đối với bệnh phẩm là mủ của một apxe chưa vỡ, kết quả xét nghiệm trực tiếp vi nấm Candida dương tính khi: B. Có nhiều tế bào nảy chồi C. Nhiều tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả A. Có nhiều tế bào hạt men D. Chỉ cần sự có mặt của vi nấm Candida thì đã có ý nghĩa chẩn đoán dương tính 19. Thương tổn móng do vi nấm Candida có các đặc điểm sau: B. Bắt đầu từ gốc móng kèm thương tổn phần da ở gốc móng. Vi nấm gây bệnh thường là Candida albicans A. Bắt đầu từ bờ tự do của móng, vi nấm gây bệnh thường là Candida tropicalis C. Bắt đầu từ bờ tự do của móng, kèm thương tổn phần da quanh móng, vi nấm gây bệnh là Candida albicans D. Bắt đầu từ bờ bên của móng, kèm thương tổn của d quanh móng, vi nấm gây bệnh thường là Candida tropicalis 20. Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là niêm mạc (âm đạo, miệng,...) người ta làm xét nghiệm với dung dịch: B. KOH 80% A. KOH 20% C. NaCl 90% D. NaCl bão hoà (37%) 21. Để tránh tái phát trong việc sử dụng thuốc thoa để điều trị vi nấm ngoài da thì khi sạch sang thương phải thoa thêm: A. 10 ngày B. 12 ngày D. 21 ngày C. 16 ngày 22. Ở một số người bình thường xét nghiệm dịch âm đạo có thể thấy một ít tế bào vi nấm Candida: B. Sai A. Đúng 23. Chọn kiểu ký sinh của vi nấm ở tóc: bào tử bám bên ngoài sợi tóc rời rạc, không đều, thành chuỗi 2 - 3μm, bên trong có sợi tơ nấm: C. Kiểu bào tử lớn thuộc nhóm phát ngoại nội A. Kiểu Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội D. Kiểu phát nội thuộc nhóm ngoại nội B. Kiểu giống Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội 24. Yếu tố sinh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh là: B. Trẻ nhỏ bú mẹ C. Phụ nữ tiền mãn kinh A. Có thai D. Nữ giới tuổi dậy thì 25. Để điều trị viêm âm đạo âm hộ do nấm Candida cần thiết phải dùng Nystatin theo đường uống: A. Đúng B. Sai 26. Để xét nghiệm tìm vi nấm Candida, đối với bệnh phẩm là bột móng, vảy da, người ta làm xét nghiệm với dung dịch: B. KOH 80% C. NaCl 90% D. NaCl bão hoà (37%) A. KOH 20% 27. Chọn thể chốc đầu theo mô tả sau: mảng da đầu bị sưng, mủ bọc quanh chân sợi tóc làm cho sợi tóc bị tuột đi: A. Chốc đầu mảng xám C. Chống đầu mưng mủ B. Chốc đầu chấm đen D. Chốc đầu kiểu Favus 28. Vi nấm ngoài da kháng được thuốc kháng nấm nào? C. Ketoconazole B. Cycloheximid A. Griseofulvin D. Fluconazole 29. Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là niêm mạc: C. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh và kháng nấm D. Không cần cấy nấm, quan sát trực tiếp bệnh phẩm quan trọng hơn cấy A. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng sinh B. Cần thiết phải cấy vào môi trường Sabouraud agar có kháng nấm 30. Ý nghĩa của kháng sinh trong nuôi cấy vi nấm ngoài da: D. Dùng để chống vi trùng ký sinh trên vi nấm ngoài da C. Diệt một số vi nấm tạp khác B. Dùng làm dinh dưỡng cho vi nấm A. Dùng để chống bội nhiễm vi trùng trong nuôi cấy vi nấm 31. Bệnh vi nấm Candida lây nhiễm chủ yếu qua đường quan hệ tình dục không an toàn: B. Sai A. Đúng 32. Ở trạng thái nội hoại sinh, soi tươi các dịch sinh học từ niêm mạc có thể thấy vi nấm Candida ở dạng: C. Ít tế bào hạt men, hiếm khi thấy dạng nảy chồi A. Nhiều tế bào hạt men và sợi giả D. Nhiều tế bào hạt men nảy chồi, bào tử bao dày B. Nhiều tế bào hạt men nảy chồi 33. Thuốc thường dùng để rà miệng cho trẻ sơ sinh bị đẹn (tưa) là: A. Ketoconazole B. Amphotericin B C. Griseofulvin D. Nystatin 34. Xác định vị trí ký sinh của vi nấm Microsporum Tóc Lông Móng Da: D. + - + - B. + + + + A. + + - + C. - - + + 35. Phụ nữ có thai là một yếu tố bệnh lý thuận lợi để vi nấm Candida gây bệnh: A. Đúng B. Sai 36. Viêm âm đạo - âm hộ do Candida gặp ở: C. Phụ nữ dùng thuốc ngừa thai D. Phụ nữ có thai hoặc đang dùng kháng sinh, thuốc thai B. Phụ nữ bị bệnh do dùng nước không sạch A. Phụ nữ tiền mãn kinh 37. Vi nấm Candida có thể gây bệnh: B. Trứng tóc trắng A. Viêm nội mạc cơ tim, nhiễm trùng đường tiểu C. Viêm não - màng não D. Lang ben 38. Hãy chọn bệnh phù hợp với sang thương được mô tả sau. Nằm ở một bên cằm hay má, chảy nước vàng viêm rất dữ dội bên trong chứa mủ không thoát ra được, sờ mềm mềm. Bệnh nhân bị nấm do hôn hít thú nuôi chó, mèo, trâu, bò: C. Eczema ở mặt B. Acne D. Nấm má A. Áp-xe do tụ cầu 39. Để chẩn đoán vi nấm Candida đối với bệnh phẩm là máu cần: C. Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol B. Nuôi cấy A. Xét nghiệm trực tiếp D. Xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy trên môi trường Sabouraud agar + Chloramphenicol + Cycloheximide 40. Viêm thực quản do Candida gặp ở đối tượng nào sau đây: D. Phụ nữ có dùng thuốc tránh thai A. Trẻ bị đẹn nặng hoặc người già suy kiệt B. Phụ nữ có thai 3 tháng cuối C. Bệnh nhân bị bệnh béo phì 41. Chọn thể chốc đầu theo mô tả sau: Tóc đứt sát da đầu tạo thành những chấm đen, da đầu bị sưng: B. Chốc đầu chấm đen D. Chốc đầu kiểu Favus C. Chống đầu mưng mủ A. Chốc đầu mảng xám 42. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bệnh lý thuận lợi cho vi nấm Candida gây bệnh: D. Suy dinh dưỡng A. Đái tháo đường B. Béo phì C. Bệnh nấm da 43. Vấn đề phòng bệnh vi nấm ngoài da chúng ta cần chú ý đặc biệt đến: A. Tránh xa người bệnh D. Điều trị sớm để cắt đứt nguồn bệnh B. Yếu tố nguy cơ C. Vệ sinh môi trường 44. Vi nấm Candida albicans nhạy cảm với Cycloheximide (Actidion): A. Đúng B. Sai 45. Phương thức truyền bệnh của vi nấm ngoài da NGOẠI TRỪ: B. Thú qua người D. Thực vật qua người C. Đất qua người A. Người qua người 46. Chẩn đoán bệnh vi nấm Candida dựa vào: A. Lâm sàng, các yếu tố thuận lợi: sinh lý bệnh lý, nghề nghiệp, thuốc men B. Xét nghiệm vi nấm học C. Chỉ cần xét nghiệm nấm trực tiếp D. Lâm sàng, các yếu tố thuận lợi: sinh lý bệnh lý, nghề nghiệp, thuốc men và xét nghiệm vi nấm học 47. Người khoẻ mạnh khi xét nghiệm trực tiếp ta có thể tìm thấy vi nấm Candida ở: A. Ruột D. Miệng, ruột, âm đạo, các nếp gấp da quanh hậu môn và phế quản của một số người được thử C. Phế quản B. Âm đạo 48. Xác định vị trí ký sinh của vi nấm Trichophyton Tóc Lông Móng Da: B. + + + + C. - - + + D. + - + - A. + + - + 49. Viêm da do Candida: B. Gặp ở người da ẩm ướt, sang thương vùng da gấp nếp, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida albicans C. Gặp ở người da khô, sang thương vùng kẽ tay chân, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida krusei A. Gặp ở người da khô, sang thường vùng da mặt, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida albicans D. Gặp ở người ẩm ướt, sang thương vùng da gấp nếp, vi nấm gây bệnh chủ yếu Candida krusei 50. Để phòng bệnh vi nấm ngoài da hiệu quả chúng ta cần phải làm một số việc sau: C. Vận động viên: rắc bộ tale có acid undecylenic vào giày A. Tránh dùng chung đồ dùng cá nhân với người bệnh D. Tắm rửa hàng ngày bằng xà phòng B. Tránh gần gũi chung đụng với chó mèo, trâu bò 51. Chọn thể chốc đầu theo mô tả sau: Tóc rụng chỉ còn 2mm cách da đầu thành từng mảng, lan rất nhanh, da đầu không bị sưng: A. Chốc đầu mảng xám D. Chốc đầu kiểu Favus B. Chống đầu mưng mủ C. Chốc đầu chấm đen 52. Nhược điểm mà thầy thuốc và bệnh nhân ít quan tâm đến các thuốc thoa điều trị vi nấm ngoài da ở da nhẵn là: A. Cảm giác đau, rát nhiều D. Dễ tái phát nếu điều trị không đủ thời gian B. Làm cháy da nơi thoa thuốc C. Không sử dụng được nếu sang thương rộng 53. Thuốc nào sau đây khi dùng điều trị sẽ làm thuận lợi cho vi nấm Candida phát triển và gây bệnh: C. Kháng sinh phổ hẹp, liệu pháp corticoides, thuốc ức chế miễn dịch A. Kháng histamin D. Kháng sinh phổ rộng, liệu pháp corticoides, thuốc ức chế miễn dịch B. Kháng sinh phổ rộng, liệu trình ngắn ngày 54. Sang thương của hắc lào: D. Vết loét da từng mảng có nhiều mủ B. Da sưng đỏ, bong vảy, mụn nước ngoài rìa, trung tâm lành dần, hình vòng A. Mảng hồng ban bông vảy ngứa khi ra mồ hôi C. Nổi vảy ở da có hình đồng tâm và diện rộng trên da 55. Để chẩn đoán nhanh, chính xác bệnh vi nấm ngoài da người ta làm xét nghiệm sau: B. Quan sát trực tiếp bằng phết ướt với dung dịch KOH 20% D. Huyết thanh chẩn đoán và xét nghiệm máu xác định tỉ lệ bạch cầu ái toan C. Huyết thanh chẩn đoán A. Nuôi cấy bệnh phẩm trên môi trường Sabauraud 56. Môi trường nuôi cấy vi nấm Candida là: D. Sabouraud agar +Chloramphenicol + Cycloheximide (Actidion) C. Sabouraud agar + Cycloheximide (Actidion) A. Sabouraud agar B. Sabouraud agar + Chloramphenicol 57. Đặc điểm tổn thương móng không có ở Vi nấm ngoài da: D. Màu móng trở nên nâu A. Có sưng mô mềm quanh móng B. Móng bị hủy C. Móng bị nhăn nheo 58. Vi nấm Candida albicans sống: C. Nội hoại sinh trong ruột nhiều loài chim B. Nội hoại sinh trong ruột nhiều loài động vật D. Nội hoại trong ruột người và nhiều loài động vật A. Ngoại hoại sinh trong ruột người 59. Những nghề nghiệp sau đây dễ bị bệnh viêm quanh móng - móng do Candida trừ: D. Bán nước giải khát B. Nhân viên kế toán trong các cửa hàng ăn uống C. Bán cá A. Bán nước đá 60. Để đề phòng bệnh đẹn (tưa) cho trẻ sơ sinh: C. Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Griseofulvin trong vòng 7 ngày D. Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Nystatin 100.000 đơn vị vào ngày thứ 2 và 3 B. Sau khi trẻ ra đời, cho trẻ uống Clotrimazole trong vòng 7 ngày A. Mẹ uống Nystatin trong 3 tháng cuối của thai kỳ 61. Chọn kiểu ký sinh của vi nấm ở tóc: bào tử lớn bám bên ngoài sợi tóc, đường kính 5-6μm, bên trong có sợi tơ nấm: D. Kiểu phát nội thuộc nhóm ngoại nội B. Kiểu giống Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội C. Kiểu bào tử lớn thuộc nhóm phát ngoại nội A. Kiểu Microsporum thuộc nhóm phát ngoại nội 62. Giống nấm nào không được xếp vào nhóm vi nấm ngoài da? D. Epidermophyton A. Pityrosporum C. Trichophyton B. Microsporum 63. Chẩn đoán bệnh do vi nấm Candida luôn cần cả xét nghiệm trực tiếp và nuôi cấy nấm: B. Sai A. Đúng 64. Đặc trưng của vi nấm Candida ở trạng thái ký sinh là: C. Số lượng vi nấm không thay đổi so với trạng thái sống hoại sinh A. Số lượng vi nấm tăng lên rất nhiều B. Có sợi tơ nấm giả D. Số lượng vi nấm tăng lên rất nhiều và có sợi tơ nấm giả 65. Hệ thống phân loại vi nấm ngoài da của C.W. Emons dựa vào: A. Đặc điểm bào tử đính lớn D. Tính chất gây bệnh trên cơ quan B. Hình dạng sợi tơ nấm C. Đặc điểm sinh lý của vi nấm 66. Hai mảng hồng ban không đối xứng 2 bên bẹn; bờ viêm có bóng nước, lan rộng ra mông và lên trên bụng. Tác nhân gây bệnh? D. Microsporum canis B. Trichophyton rubrum A. Epidermophyton floccosum C. Trichophyton verrucosum 67. Đặc điểm nào mà nhóm vi nấm ngoài da ký sinh ở da và phần phụ của da? A. Vi chủng chỉ ký sinh ở mô có Keratin D. Da và phần phụ của da có nhiều dinh dưỡng cho vi nấm B. Vi nấm hảo khí mà da ở bên ngoài có đủ Oxy cung cấp cho vi nấm C. Da có tuyến mồ hôi cung cấp ẩm độ cho vi nấm 68. Hình dạng vi nấm ngoài da NGOẠI TRỪ: C. Hình lược B. Hình xoắn D. Tế bào hạt men A. Hình vợt 69. Người bị bệnh vi nấm Candida albicans do lây nhiễm qua: B. Hô hấp D. Phát sinh từ vi nấm Candida nội sinh C. Sinh dục A. Tiêu hoá Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi