Ôn phần giải phẫu bệnh phần 1FREEModule S1.3 Đại học Y Hà Nội 1. U không có tính chất sau: C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh B. Khối u lớn là u ác tính D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức 2. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau: A. Virus HIV D. Epstein-Barr virus C. Virus viêm gan B B. Papiloma virus 3. U lành: A. U có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản hơn u có nguồn gốc liên kết D. Thường có tên gọi tận cùng là OMA C. Thường dựa vào hình ảnh đại thể để gọi tên u B. Một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA hay CARCINOMA 4. Pô-líp cổ tử cung: C. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể A. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể D. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể B. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể 5. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó nếu có 75 -50% các tế bào biệt hóa thì được xếp: C. Độ III A. Độ I B. Độ II D. Độ IV 6. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: D. Lưới nhiễm sắc thô C. Thoái hoá hốc trong bào tương B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều A. Nhân tăng sắc 7. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác: B. Mật độ của khối u A. Tính di động của khối u D. Có và không có vỏ bọc khối u C. Kích thước của khối u 8. Melanoma là tên gọi của: C. Chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được B. U ác tính của tế bào hắc tố A. U lành tính của tế bào hắc tố D. Là u ác tính của mô liên kết 9. Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục: B. Quá sản D. Dị sản A. Thoái sản C. Loạn sản trầm trọng 10. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất: C. Thoái hóa D. Dị sản A. Phì đại B. Quá sản 11. Gọi là tế bào thoái hóa khi: C. Không đảm bảo chức năng bình thường A. Giảm sút về số lượng B. Giảm sút về chất lượng D. 3 đáp án trên đều đúng 12. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ: D. Môi trường sống B. Chế độ dinh dưỡng A. Chủng tộc C. Địa dư 13. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sán nhẹ: B. Tỷ lệ N / NSC tăng C. Tế bào to nhỏ không đều D. B, C đúng A. Tế bào nhân kiềm tính 14. Pô-líp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở: C. Dạ dày D. Da B. Ruột non A. Cổ tử cung 15. “U limpho ác tính, lan tỏa, tế bào lớn ” là: C. WF6 D. WF7 B. WF5 A. WF4 16. Dị sản không có đặc điểm sau: A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hóa bởi một loại tế bào đã biệt hóa khác D. Câu B và câu C đúng C. Còn gọi là tăng sản B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản 17. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: D. Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào C. Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch A. Hạch có lympho bào loại lớn và loại nhỏ B. Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin 18. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa: D. 3 đáp án trên đều đúng A. Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân C. Tế bào to nhỏ không đều B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng 19. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị: C. Ung thư da A. Ung thư gan D. Sarcom hệ miễn dịch B. Ung thư hạch 20. Ung thư sụn có tên gọi là: A. Fibrosarcoma B. Liposarcoma D. Chondrosarcoma C. Osteosarcoma 21. Bảng Công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại: B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh. D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán. C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh. 22. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do: B. Dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư C. Các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng A. Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư D. Các câu trên trên đều đúng 23. Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có các đặc điểm sau: C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào Tℎ A. Có kích thước rất lớn 40-50μm 24. Thành phần chất đệm u không bao gồm: A. Huyết quản và bạch huyết quản D. Cơ trơn hoặc cơ vân C. Các nhánh thần kinh B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân 25. Cơ bản u: B. Dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết C. Là thành phần nuôi dưỡng tế bào u D. Khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết A. Dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô 26. Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư: D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp gần 7 lần ở Mỹ A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ@. B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ 27. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: D. IV A. I B. II C. III 28. U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, ngoại trừ: D. Tuyến vú A. A-mi-đan B. Bàng quang C. Tủy xương 29. Quá sản dễ nhầm với: C. Chuyển sản D. Tăng sản B. Dị sản A. Phì đại 30. Để phân chia các típ mô bệnh học theo phân loại công thức thực hành, Người ta dựa vào: A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B B. Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho D. A và B đúng 31. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương: A. Quá sản D. Loạn sản C. Nghịch sản B. Chuyển sản 32. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là: A. hệ tiêu hoá, xương, da C. hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương B. da, xương, tuyến giáp D. hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da 33. U lympho ác tính không Hodgkin: A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin B. Có xu hướng tăng theo tuổi D. Câu A và B đúng C. Ở trẻ em thường gặp các típ có độ ác tính thấp 34. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư: A. Tia X B. Tia tử ngoại D. Tia cực tím C. Tia hồng ngoại 35. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là: B. Ung thư vú D. Bệnh bạch cầu A. Ung thư tuyến giáp C. Ung thư tuyến nước bọt 36. Hodgkin típ I: C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed-Sternberg là tế bào khuyết B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II D. Thời gian sống thêm dài A. Gặp trong 50% các trường hợp 37. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với: D. Cả 3 đều sai A. Bệnh Hashimoto C. Bệnh Basedow B. Bệnh bướu giáp độc 38. Các papiloma virus (HPV) thường gây ra một số bệnh, ngoại trừ: D. U lympho Burkitt B. U nhú ở vùng sinh dục A. Mụn hạt cơm ở da C. Ung thư thanh quản 39. Sự thoái hóa tế bào được biểu hiện dưới các hình thái tổn thương: D. 3 đáp án trên đều đúng C. Thoái hoá mỡ, thoái hoá đường B. Thoái hoá hyalin A. Thoái hoá nước 40. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai: D. Gọi là u biểu mô B. Gọi là u hỗn hợp A. Gọi là u quái C. Gọi là u kết hợp 41. Đặc điểm sau không phải của u ác tính: B. Dễ tái phát và di căn D. Không giống mô bình thường A. Ranh giới khá rõ C. Thường phát triển nhanh 42. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí: D. Câu A và B đúng C. Ở các mô lympho ngoài hạch B. Chủ yếu ở hạch lympho A. Ở các tạng của hệ tạo máu-lympho và xâm nhập các tạng khác 43. Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau: C. Có các tế bào đậm màu, nhân không đều, nhân quái, nhân chia B. tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó A. quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc D. các câu trên đều đúng 44. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến: B. Vi rút D. Nguyên nhân bào thai A. Hoá chất C. Vi khuẩn 45. Tế bào Reed-Sternberg điển hình không có đặc điểm sau: A. Luôn hiện diện trong các típ mô học của bệnh Hodgkin C. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón và tập trung sát màng nhân D. Đôi khi thấy tế bào hai nhân đối xứng tạo hình ảnh “ soi gương” hoặc “ mắt cú” B. Có kích thước lớn 20-50 micromet hoặc hơn 46. Nitrosamine là chất chuyển hóa từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư: A. Bàng quang D. Ruột B. Gan C. Dạ dày 47. Epstein-Barr virus thường hay gây ung thư: D. Câu A và B sai B. Thanh quản A. Vùng sinh dục C. U lympho Burkitt 48. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: A. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều C. Lưới nhiễm sắc thô D. A, B đúng B. Thoái hoá hốc trong bào nhân 49. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là: D. Quá sản chức năng A. Quá sản ác tính C. Quá sản hồi phục B. Quá sản tái tạo 50. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau: A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân B. Có các tế bào: lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính 51. Hai típ u limpho ác tính không Hdgkin hay gặp nhất theo Công thức thực hành là: D. WF6 và WF7 A. WF4 và WF5 C. WF5 và WF7 B. WF5 và WF6 52. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: B. Nhân vỡ C. Nhân tan A. Nhân đông D. 3 đáp án trên đều đúng 53. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng: D. Là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA C. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA B. Luôn luôn là OMA A. Luôn luôn là SARCOMA 54. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là: A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào khác C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác B. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác 55. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: A. Nhân đông C. Nhân tan D. 3 đáp án trên đều đúng B. Nhân vỡ 56. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: B. II D. IV A. I C. III 57. Quá sản không có đặc điểm sau: D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích B. Có thể hồi phục A. Còn gọi là chuyển sản 58. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hóa, đặc biệt là ung thư: A. Thực quản B. Dạ dày C. Ruột non D. Ruột già 59. Chọn tổn thương bào tương do hoại tử: B. Hoại tử nước D. B, C đúng C. Hoại tử đông A. Thũng đục 60. Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân) là tên gọi của: A. U cơ vân lành tính D. Là khối u có nguồn gốc biểu mô B. U cơ vân ác tính C. Có thể là u lành hoặc u ác 61. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng: A. luôn luôn là CARCINOMA B. luôn luôn là SARCOMA C. luôn luôn là OMA D. là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 62. Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào: B. Phì đại và loạn sản A. Quá sản và loạn sản D. Phì đại C. Loạn sản 63. Đặc điểm vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô: A. Sự di căn D. Sự quá sản tế bào C. Sự lan tràn của tế bào u B. Mất cực tính 64. Bệnh Hodgkin típ III: C. Gặp trong mọi giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin A. Là típ hay gặp nhất sau típ II B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài 65. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau: A. 3- 5 năm D. trên 15 năm B. 5 - 10 năm C. 10 - 15 năm 66. Virus ít gây ung thư nhất là: D. Virus viêm gan B (HBV) A. papiloma virus (HPV) C. Virus viêm gan A (HAV) B. Epstein-Bar virus (EBV) 67. Bệnh Hodgkin: B. Đặc trưng bởi các tế bào Reed-Sternberg C. Chỉ gặp ở hạch lympho A. Hay gặp hơn U lympho ác tính không Hodgkin D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi 68. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là: A. trong vòng 45 ngày C. khoảng 450 ngày B. 45 - 450 ngày D. hơn 450 ngày 69. Thoái sản: D. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục C. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa A. Là hậu quả của loạn sản kéo dài B. Ccòn gọi là giảm sản 70. Đặc điểm sau không có trong u lympho ác tính không Hodgkin: D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng C. Ít gặp U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch 71. Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử: D. B, C đúng A. Thũng đục B. Hoại tử nước C. Hoại tử đông 72. Phân loại TNM có nghĩa là: A. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa D. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u C. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa B. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch 73. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai: C. Gọi là u hỗn hợp A. Gọi là u quái B. Gọi là u kết hợp D. Gọi là u biểu mô 74. Về đại thể “u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của: B. U lành tính A. U ác tính D. Giai đoạn đầu của u ác tính C. Giai đoạn đầu của u lành tính 75. Có 2 loại quá sản: C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính 76. “U limpho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là: D. WF7 A. WF4 C. WF6 B. WF5 77. Vị trí thường gặp nhất của U lympho ác tính không Hodgkin là: A. Hạch nách D. Hạch trung thất B. Hạch cổ C. Hạch bẹn 78. U xơ lành được gọi tên là: A. Fibrosarcoma C. Fibroma D. Liposarcoma B. Lipoma 79. Phân độ của ung thư có thể dựa theo: D. tất cả các câu trên đều đúng C. phân loại TNM A. hình thái, cấu trúc mô B. sự biến đổi tế bào trên phiến đồ 80. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất: D. Thoái sản A. Quá sản C. Dị sản B. Loạn sản 81. Adenoma là tên gọi của: B. U tuyến lành D. Câu A và B đúng A. U lành nói chung C. U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính 82. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành B. 3 hạng D. 5 hạng C. 4 hạng A. 2 hạng 83. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào: A. Độ biệt hoá tế bào u D. Câu A và B đúng C. Mức độ di căn của ung thư B. Cấu trúc mô u 84. Về đại thể, bệnh Hodgkin không có đặc điểm sau: D. Có hình ảnh “ lách đá hoa cương” hoặc “ lách xúc xích” B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy máu C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác 85. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: D. Lớp sừng C. Lớp hạt A. Lớp cận đáy B. Lớp bóng 86. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị nhiễm virus này gấp: B. 20 lần A. 2 lần C. 200 lần D. 2000 lần 87. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là: B. 90%, 30%, 30% A. 50%, 30%, 30% C. 50%, 25%, 25% D. 90%, 25%, 25% 88. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm: A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào khuyết D. Cả 3 đáp án trên đều đúng C. Có thể có các ổ hoại tử B. Xơ hóa tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xóa hoàn toàn cấu trúc hạch lympho 89. Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại: C. REAL A. Rappaport B. Lukes và Collins D. Rye 90. U lành không có đặc điểm sau: D. Phát triển tại chỗ C. Không giống mô bình thường B. Có ranh giới rõ A. Hiếm khi tái phát 91. Sự thoái sản không có đặc điểm sau: D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường 92. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào: D. Già nua B. Liệt dây thần kinh vận động A. Chèn ép C. Thiếu oxy 93. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin típ: B. Típ II D. Típ IV A. Típ I C. Típ III 94. Bệnh Hodgkin: D. Cả 3 câu trên đều đúng B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp 95. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản: C. Phì đại A. Bù trừ B. Chức năng D. Tái tạo 96. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc hạng: A. Hạng I C. Hạng III D. Hạng IV B. Hạng II 97. Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau: A. Có thể chia làm 2 loại D. Các câu trên đều đúng B. Còn gọi là nghịch sản C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô 98. Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ...: B. Bạch cầu đa nhân ưa acid D. Tương bào A. Bạch cầu đa nhân ưa kiềm C. Bạch cầu đa nhân trung tính 99. Loạn sản: A. Không điều trị có thể dẫn đến ung thư B. Phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng C. Còn gọi là bất thục sản D. Là do dị sản lâu ngày không điều trị 100. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm: D. 3 đáp án trên đều đúng C. Bào tương ít và kiềm tính B. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn A. Tỷ lệ N/ NSC lớn Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Hà Nội