Ôn phần giải phẫu bệnh phần 1FREEModule S1.3 Đại học Y Hà Nội 1. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và u ác: A. Tính di động của khối u B. Mật độ của khối u C. Kích thước của khối u D. Có và không có vỏ bọc khối u 2. Virus ít gây ung thư nhất là: D. Virus viêm gan B (HBV) A. papiloma virus (HPV) B. Epstein-Bar virus (EBV) C. Virus viêm gan A (HAV) 3. Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản: D. Tái tạo C. Phì đại B. Chức năng A. Bù trừ 4. Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là: D. Bệnh bạch cầu B. Ung thư vú C. Ung thư tuyến nước bọt A. Ung thư tuyến giáp 5. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai: A. Gọi là u quái D. Gọi là u biểu mô C. Gọi là u kết hợp B. Gọi là u hỗn hợp 6. Có 2 loại quá sản: A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục 7. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau: B. Có các tế bào: lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm và trung tính A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa 8. Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hóa, đặc biệt là ung thư: C. Ruột non B. Dạ dày A. Thực quản D. Ruột già 9. Về đại thể, bệnh Hodgkin không có đặc điểm sau: B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy máu C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong 50% các trường hợp A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác D. Có hình ảnh “ lách đá hoa cương” hoặc “ lách xúc xích” 10. Epstein-Barr virus thường hay gây ung thư: A. Vùng sinh dục D. Câu A và B sai B. Thanh quản C. U lympho Burkitt 11. Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại: A. Rappaport D. Rye C. REAL B. Lukes và Collins 12. U lành không có đặc điểm sau: A. Hiếm khi tái phát D. Phát triển tại chỗ C. Không giống mô bình thường B. Có ranh giới rõ 13. Phân loại TNM có nghĩa là: D. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u B. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch C. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa A. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa 14. Bệnh Hodgkin típ III: D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới A. Là típ hay gặp nhất sau típ II C. Gặp trong mọi giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin 15. Ung thư sụn có tên gọi là: D. Chondrosarcoma A. Fibrosarcoma C. Osteosarcoma B. Liposarcoma 16. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: B. Thoái hoá hốc trong bào nhân C. Lưới nhiễm sắc thô D. A, B đúng A. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều 17. Hai típ u limpho ác tính không Hdgkin hay gặp nhất theo Công thức thực hành là: B. WF5 và WF6 A. WF4 và WF5 D. WF6 và WF7 C. WF5 và WF7 18. Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư: C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp gần 7 lần ở Mỹ A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ@. B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới 19. Cơ bản u: B. Dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết A. Dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô C. Là thành phần nuôi dưỡng tế bào u D. Khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết 20. U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, ngoại trừ: C. Tủy xương A. A-mi-đan B. Bàng quang D. Tuyến vú 21. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là: B. 90%, 30%, 30% A. 50%, 30%, 30% D. 90%, 25%, 25% C. 50%, 25%, 25% 22. Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau: D. Các câu trên đều đúng C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô A. Có thể chia làm 2 loại B. Còn gọi là nghịch sản 23. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là: B. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào ác tính khác D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào khác A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác 24. Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư: D. Tia cực tím C. Tia hồng ngoại A. Tia X B. Tia tử ngoại 25. Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau: D. Epstein-Barr virus A. Virus HIV B. Papiloma virus C. Virus viêm gan B 26. Các papiloma virus (HPV) thường gây ra một số bệnh, ngoại trừ: D. U lympho Burkitt B. U nhú ở vùng sinh dục A. Mụn hạt cơm ở da C. Ung thư thanh quản 27. Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và ...: A. Bạch cầu đa nhân ưa kiềm B. Bạch cầu đa nhân ưa acid D. Tương bào C. Bạch cầu đa nhân trung tính 28. Thoái sản: B. Ccòn gọi là giảm sản D. Có thể hồi phục hoặc không hồi phục C. Là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa A. Là hậu quả của loạn sản kéo dài 29. Quá sản không có đặc điểm sau: B. Có thể hồi phục D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích A. Còn gọi là chuyển sản 30. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau: D. trên 15 năm C. 10 - 15 năm B. 5 - 10 năm A. 3- 5 năm 31. Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là: A. trong vòng 45 ngày D. hơn 450 ngày B. 45 - 450 ngày C. khoảng 450 ngày 32. Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân) là tên gọi của: A. U cơ vân lành tính B. U cơ vân ác tính D. Là khối u có nguồn gốc biểu mô C. Có thể là u lành hoặc u ác 33. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất: B. Loạn sản A. Quá sản C. Dị sản D. Thoái sản 34. Dị sản không có đặc điểm sau: A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hóa bởi một loại tế bào đã biệt hóa khác C. Còn gọi là tăng sản B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản D. Câu B và câu C đúng 35. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất: A. Phì đại B. Quá sản D. Dị sản C. Thoái hóa 36. Hodgkin típ I: A. Gặp trong 50% các trường hợp B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed-Sternberg là tế bào khuyết D. Thời gian sống thêm dài 37. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng: C. Thoái hoá hốc trong bào tương B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều A. Nhân tăng sắc D. Lưới nhiễm sắc thô 38. Đặc điểm sau không có trong u lympho ác tính không Hodgkin: A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng C. Ít gặp U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch 39. U không có tính chất sau: C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức B. Khối u lớn là u ác tính 40. Sự thoái hóa tế bào được biểu hiện dưới các hình thái tổn thương: A. Thoái hoá nước D. 3 đáp án trên đều đúng C. Thoái hoá mỡ, thoái hoá đường B. Thoái hoá hyalin 41. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: C. III D. IV A. I B. II 42. Đặc điểm vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô: D. Sự quá sản tế bào A. Sự di căn C. Sự lan tràn của tế bào u B. Mất cực tính 43. Quá sản dễ nhầm với: D. Tăng sản C. Chuyển sản A. Phì đại B. Dị sản 44. Vị trí thường gặp nhất của U lympho ác tính không Hodgkin là: A. Hạch nách B. Hạch cổ D. Hạch trung thất C. Hạch bẹn 45. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm: A. Hạch có lympho bào loại lớn và loại nhỏ B. Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin D. Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào, lympho bào C. Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch 46. Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do: C. Các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng B. Dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân gây ung thư D. Các câu trên trên đều đúng A. Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư 47. U lành: D. Thường có tên gọi tận cùng là OMA B. Một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA hay CARCINOMA C. Thường dựa vào hình ảnh đại thể để gọi tên u A. U có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản hơn u có nguồn gốc liên kết 48. Gọi là tế bào thoái hóa khi: B. Giảm sút về chất lượng C. Không đảm bảo chức năng bình thường D. 3 đáp án trên đều đúng A. Giảm sút về số lượng 49. Loạn sản: B. Phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng D. Là do dị sản lâu ngày không điều trị A. Không điều trị có thể dẫn đến ung thư C. Còn gọi là bất thục sản 50. Thành phần chất đệm u không bao gồm: A. Huyết quản và bạch huyết quản D. Cơ trơn hoặc cơ vân C. Các nhánh thần kinh B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân 51. Phân độ của ung thư có thể dựa theo: C. phân loại TNM B. sự biến đổi tế bào trên phiến đồ A. hình thái, cấu trúc mô D. tất cả các câu trên đều đúng 52. Để phân chia các típ mô bệnh học theo phân loại công thức thực hành, Người ta dựa vào: D. A và B đúng C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B B. Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào miễn dịch, nguyên bào lympho A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa 53. Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị: B. Ung thư hạch A. Ung thư gan D. Sarcom hệ miễn dịch C. Ung thư da 54. Nitrosamine là chất chuyển hóa từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư: A. Bàng quang C. Dạ dày B. Gan D. Ruột 55. “U limpho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là: C. WF6 B. WF5 D. WF7 A. WF4 56. Pô-líp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở: C. Dạ dày A. Cổ tử cung B. Ruột non D. Da 57. U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng: A. Luôn luôn là SARCOMA D. Là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA B. Luôn luôn là OMA C. Là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA 58. Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có các đặc điểm sau: A. Có kích thước rất lớn 40-50μm B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào Tℎ C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân 59. Bệnh Hodgkin: B. Đặc trưng bởi các tế bào Reed-Sternberg A. Hay gặp hơn U lympho ác tính không Hodgkin C. Chỉ gặp ở hạch lympho D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi 60. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa: C. Tế bào to nhỏ không đều A. Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân D. 3 đáp án trên đều đúng B. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng 61. Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào: C. Loạn sản A. Quá sản và loạn sản B. Phì đại và loạn sản D. Phì đại 62. Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là: A. hệ tiêu hoá, xương, da B. da, xương, tuyến giáp D. hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da C. hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương 63. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn lâm sàng: B. II A. I D. IV C. III 64. Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc hạng: D. Hạng IV B. Hạng II C. Hạng III A. Hạng I 65. Sự thoái sản không có đặc điểm sau: B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng 66. Tế bào Reed-Sternberg điển hình không có đặc điểm sau: D. Đôi khi thấy tế bào hai nhân đối xứng tạo hình ảnh “ soi gương” hoặc “ mắt cú” C. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón và tập trung sát màng nhân B. Có kích thước lớn 20-50 micromet hoặc hơn A. Luôn hiện diện trong các típ mô học của bệnh Hodgkin 67. Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó nếu có 75 -50% các tế bào biệt hóa thì được xếp: B. Độ II D. Độ IV A. Độ I C. Độ III 68. Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào: C. Mức độ di căn của ung thư A. Độ biệt hoá tế bào u D. Câu A và B đúng B. Cấu trúc mô u 69. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: D. 3 đáp án trên đều đúng B. Nhân vỡ C. Nhân tan A. Nhân đông 70. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí: B. Chủ yếu ở hạch lympho A. Ở các tạng của hệ tạo máu-lympho và xâm nhập các tạng khác D. Câu A và B đúng C. Ở các mô lympho ngoài hạch 71. Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ: B. Chế độ dinh dưỡng A. Chủng tộc D. Môi trường sống C. Địa dư 72. Bệnh Hodgkin: D. Cả 3 câu trên đều đúng A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp 73. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng: A. luôn luôn là CARCINOMA D. là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA B. luôn luôn là SARCOMA C. luôn luôn là OMA 74. Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người không bị nhiễm virus này gấp: A. 2 lần D. 2000 lần C. 200 lần B. 20 lần 75. Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến: A. Hoá chất C. Vi khuẩn B. Vi rút D. Nguyên nhân bào thai 76. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào: A. Chèn ép C. Thiếu oxy B. Liệt dây thần kinh vận động D. Già nua 77. Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai: A. Gọi là u quái D. Gọi là u biểu mô B. Gọi là u kết hợp C. Gọi là u hỗn hợp 78. Adenoma là tên gọi của: D. Câu A và B đúng C. U tuyến niêm mạc đại tràng lành tính A. U lành nói chung B. U tuyến lành 79. Chọn tổn thương bào tương do hoại tử: D. B, C đúng C. Hoại tử đông B. Hoại tử nước A. Thũng đục 80. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm: C. Bào tương ít và kiềm tính B. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn A. Tỷ lệ N/ NSC lớn D. 3 đáp án trên đều đúng 81. Đặc điểm sau không phải của u ác tính: A. Ranh giới khá rõ B. Dễ tái phát và di căn D. Không giống mô bình thường C. Thường phát triển nhanh 82. Melanoma là tên gọi của: A. U lành tính của tế bào hắc tố B. U ác tính của tế bào hắc tố D. Là u ác tính của mô liên kết C. Chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được 83. U xơ lành được gọi tên là: D. Liposarcoma A. Fibrosarcoma B. Lipoma C. Fibroma 84. Pô-líp cổ tử cung: A. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể B. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể C. Là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể D. Là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể 85. Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá kinh niên là tổn thương: C. Nghịch sản B. Chuyển sản D. Loạn sản A. Quá sản 86. Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành B. 3 hạng D. 5 hạng A. 2 hạng C. 4 hạng 87. Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm: C. Có thể có các ổ hoại tử A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào khuyết D. Cả 3 đáp án trên đều đúng B. Xơ hóa tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể xóa hoàn toàn cấu trúc hạch lympho 88. Bảng Công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại: A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán. D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh. B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh. 89. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sán nhẹ: C. Tế bào to nhỏ không đều B. Tỷ lệ N / NSC tăng A. Tế bào nhân kiềm tính D. B, C đúng 90. “U limpho ác tính, lan tỏa, tế bào lớn ” là: A. WF4 B. WF5 D. WF7 C. WF6 91. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da: B. Lớp bóng C. Lớp hạt D. Lớp sừng A. Lớp cận đáy 92. Về đại thể “u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của: C. Giai đoạn đầu của u lành tính B. U lành tính A. U ác tính D. Giai đoạn đầu của u ác tính 93. Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục: B. Quá sản C. Loạn sản trầm trọng D. Dị sản A. Thoái sản 94. Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau: D. các câu trên đều đúng B. tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó C. Có các tế bào đậm màu, nhân không đều, nhân quái, nhân chia A. quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc 95. Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử: C. Hoại tử đông B. Hoại tử nước D. B, C đúng A. Thũng đục 96. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử: B. Nhân vỡ A. Nhân đông C. Nhân tan D. 3 đáp án trên đều đúng 97. Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là: D. Quá sản chức năng B. Quá sản tái tạo C. Quá sản hồi phục A. Quá sản ác tính 98. U lympho ác tính không Hodgkin: B. Có xu hướng tăng theo tuổi C. Ở trẻ em thường gặp các típ có độ ác tính thấp A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin D. Câu A và B đúng 99. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin típ: B. Típ II D. Típ IV C. Típ III A. Típ I 100. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với: B. Bệnh bướu giáp độc C. Bệnh Basedow D. Cả 3 đều sai A. Bệnh Hashimoto Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Hà Nội