K118 – Ôn tập tổng hợp – Phần 2FREEModule S2.10 Đại học Y Hà Nội 1. Một người bị bệnh hội chứng thận hư, không kèm theo bệnh lý nào khác, xét nghiệm nào sau đây là phù hợp với người này? A. Nồng độ protein trong máu giảm và protein niệu (-) C. Nồng độ protein trong máu tăng và đường niệu (+) B. Nồng độ protein trong máu tăng và đường niệu (-) D. Nồng độ protein trong máu giảm và protein niệu (+) 2. Bệnh nhân suy thận luôn được chẩn đoán và phân độ suy thận dựa vào mức lọc cầu thận. Vậy, theo anh chị, mức lọc cầu thận (GRF) có liên quan gì đến hệ số thanh thải creatinin (Ccre)? A. GRF không liên quan Ccre B. GRF > Ccre D. GRF = Ccre C. GRF < Ccre 3. Khi quan sát trên vi thể thấy hình ảnh tất cả các cầu thận bị giãn rộng và tăng sinh tế bào cầu thận, tế bào nội mô phồng to. Xâm nhập nhiều bạch cầu đa nhân trung tính và bạch cầu đơn nhân. khả năng cao nhất là do nguyên nhân gì? A. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu C. Bệnh thận IgA B. Viêm cầu thận màng tăng sinh D. Viêm cầu thận liềm tế bào 4. Tiểu động mạch vào cầu thận là nhánh bên của động mạch nào? C. Động mạch bán cung A. Động mạch thẳng D. Động mạch quanh tháp B. Động mạch nan hoa 5. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 28 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái buốt, đái rắt. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh 92 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 5.0 mmol/L, protein niệu 1+, nitrit niệu +, bạch cầu 2+, hồng cầu 1+. Tại sao nitrit trong nước tiểu của bệnh nhân dương tính? A. Vì esterase trong bạch cầu niệu oxy hóa nitrat D. Vì esterase trong bạch cầu niệu thủy phân nitrat B. Vì reductase của vi khuẩn niệu thủy phân nitrat C. Vì reductase của vi khuẩn niệu oxy hóa nitrat 6. Một người công nhân làm việc trong môi trường nắng nóng, ra nhiều mồ hôi và uống ít nước. Khi đó áp suất nào trong cơ thể anh ta sẽ tăng? D. Áp suất thủy tĩnh của huyết tương A. Áp suất keo của huyết tương C. Áp suất thủy tĩnh của bọc Bowman B. Áp suất lọc cầu thận 7. So sánh cấu tạo vi thể của bàng quang với niệu quản, đặc điểm cấu tạo nào của bàng quang khác với niệu quản? A. Lớp đệm có nhiều thành phần chun D. Biểu mô là biểu mô đơn B. Không có lớp vỏ ngoài C. Lớp cơ dày, các sợi cơ xếp theo nhiều hướng 8. Thiazide là một loại thuốc lợi tiểu tác dụng lên ống lượn xa và được sử dụng nhiều cho bệnh nhân tăng huyết áp. Cơ chế nào sau đây giải thích cho tác dụng dược lý của Thiazide? C. Ức chế tái hấp thu Na⁺ và Cl⁻ A. Tăng thải trừ Na⁺ và Cl⁻ B. Ức chế tái hấp thu Na⁺, K⁺ và Cl⁻ D. Tăng thải trừ Na⁺, K⁺ và Cl⁻ 9. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L. Nguyên nhân nào dẫn tới bất thường kết quả creatinin huyết thanh của bệnh nhân? B. Giảm lọc creatinin tại cầu thận C. Tăng tổng hợp creatnin tại ống thận A. Giảm thoái hóa creatinin tại cầu thận D. Tăng tái hấp thu creatinin tại ống thận 10. Khi ỉa chảy mất nước, lượng nước tiểu giảm là do nguyên nhân nào sau đây? C. Áp suất keo của máu giảm B. Áp suất thủy tĩnh của bọc Bowman tăng D. Áp suất lọc tăng A. Áp suất thủy tĩnh của huyết tương giảm 11. Trong các thành phần sau của thận, quá trình tái hấp thu và bài tiết các chất được thực hiện ở bộ phận nào? D. Động mạch thận C. Cầu thận B. Bộ máy cận cầu thận A. Ống thận 12. Bệnh nhân nam 50 tuổi, đến khám vì lý do bí tiểu, tình trạng này của bệnh nhân kéo dài nhiều tháng nay, mức độ tăng dần. Bệnh nhân không sốt, không tiểu máu. Hình ảnh chụp niệu đạo - bàng quang ngược dòng: Đoạn nào trên niệu đạo của bệnh nhân xảy ra bất thường? A. Đoạn màng D. Đoạn thành C. Đoạn tiền liệt B. Đoạn xốp 13. Bệnh nhân nam 40 tuổi bị hẹp niệu đạo sau phẫu thuật nối niệu đạo. Bệnh nhân vào viện trong tình trạng buồn tiểu nhưng không đi tiểu được, vùng hạ vị có khối hình cầu căng. Thủ thuật nong niệu đạo bằng ống thông sắt không thành công. Bác sĩ quyết định thực hiện thủ thuật mở thông bàng quang trên xương mu. Thủ thuật này được thực hiện ở mặt nào của bàng quang? A. Mặt trước B. Mặt dưới C. Mặt sau D. Mặt trên 14. Enzyme carbonic anhydrase có vai trò xúc tác cho phản ứng tạo thành H₂CO₃ từ CO₂ và H₂O. Như vậy, ức chế enzyme carbonic anhydrase tại tế bào ống thận sẽ dẫn đến kết quả nào? C. Tăng lượng K⁺ A. Nhiễm kiềm chuyển hóa D. Giảm lượng H⁺ B. Tăng lượng Na⁺ 15. Trong bệnh viêm cầu thận cấp nặng thì người bệnh thường có biểu hiện phù toàn thân, vậy cơ chế chính gây phù ở đây là gì? D. Do thận kém dẫn tới ảnh hưởng đến tim, làm tim suy không hút máu về như bình thường, làm tăng áp lực thủy tĩnh ở tĩnh mạch ngoại vi, nước bị đẩy ra gian bào nhiều B. Do tăng tính thấm thành mạch tăng lên ở mao mạch, nước kèm theo với các phân tử lớn như protein thoát ra gian bào nhiều gây phù A. Do thận đào thải nhiều protein qua nước tiểu, gây giảm áp lực keo trong lòng mạch làm nước ra khoảng gian bào nhiều và gây phù C. Do thận giảm đào thải các chất điện giải làm chúng bị ứ lại trong máu và ở gian bào gây tăng áp suất thẩm thấu khoảng gian bào kèm theo ứ nước ở đó 16. Tổn thương tế bào nào của màng lọc cầu thận có thể dẫn đến tổn thương màng lọc tiểu cầu thận? B. Tế bào cận tiểu cầu A. Tế bào tiểu cầu thận C. Tế bào gian mạch D. Tế bào nội mô 17. Trong bệnh viêm cầu thận cấp (90% là do liên cầu beta nhóm A) và bệnh thận hư nhiễm mỡ tiên phát, xét nghiệm nước tiểu thấy xuất hiện nhiều thành phần phản ánh tổn thương cấu trúc, trong đó có thành phần nào cơ bản giống nhau, tuy có thể khác nhau về mức độ ở hai bệnh trên? B. Có các phân tử protein thoát ra qua nước tiểu do tăng tính thấm thành mạch cầu thận C. Có nhiều bạch cầu thoái hóa do sau khi tham gia làm nhiệm vụ rồi bị chết đi D. Xuất hiện nhiều loại tinh thể khác nhau có loại có màu khi soi trên kính hiển vi huỳnh quang A. Các mảnh tế bào viêm bị chết xuất hiện trong nước tiểu có thể gây trụ niệu 18. Để thực hiện phản xạ đi tiểu, cơ nào sau đây của bàng quang phải co lại? C. Cơ chóp B. Cơ sàn chậu D. Cơ vòng niệu đạo trong A. Cơ vòng niệu đạo ngoài 19. Niệu đạo nam có 3 vị trí phình và 4 vị trí hẹp xen kẽ nhau. Hãy cho biết những vị trí phình của niệu đạo nam là những vị trí nào? B. Niệu đạo màng, niệu đạo xốp, miệng sáo A. Xoang tiền liệt, túi bịt hành, hố thuyền D. Niệu đạo xốp, xoang tiền liệt, hố thuyền C. Niệu đạo thành, niệu đạo xốp, niệu đạo màng 20. Trong hội chứng thận hư người ta xét nghiệm gì đối với protein trong nước tiểu để đánh giá tốt nhất mức độ nặng của bệnh? B. Nồng độ protein trong nước tiểu được bài tiết nói chung A. Hàm lượng protein nước tiểu bài tiết trong 24 giờ C. Xác định tỷ lệ albumin/globulin được bài tiết qua nước tiểu nói chung D. Lượng albumin bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ 21. Thận đa mạch là trường hợp có nhiều mạch cung cấp máu cho thận. Hãy cho biết nguyên nhân của loại dị tật này? C. Do thận không tới được vị trí bình thường phía dưới tuyến thượng thận D. Do các mạch máu mới xuất hiện, các mạch cũ của thận không thoái triển A. Do thận xoay bất thường trong quá trình di chuyển B. Do thận được cung cấp máu bởi nhiều mạch phát sinh trong quá trình di chuyển 22. Trong các bệnh lý của thận, dấu hiệu lượng nước tiểu bài tiết 24 giờ giảm sút rõ rệt so với mức bình thường mà không phải lý do bất thường trong nhập nước và bài xuất nước qua các con đường khác ngoài thận, dấu hiệu đó nói lên điều gì? C. Do có tổn thương gì đó ở cầu thận hay ống thận một hay 2 bên A. Do có thể bị bệnh lý viêm cầu thận cấp hay viêm thận mạn D. Do có sự giảm bài tiết nước tiểu của thận và phản ánh tình trạng suy thận B. Do có bệnh lý gì đó ở hệ thống tiết niệu cần xác định thêm 23. Tiểu tiện là một phản xạ, phản xạ này có đặc điểm gì? D. Trung tâm nằm ở chất trắng tủy sống A. Có từ khi mới sinh C. Không phụ thuộc tác nhân kích thích B. Có từ khi trưởng thành 24. Bệnh nhân Nguyễn Thị A, 8 tuổi, vào viện với dấu hiệu phù toàn thân, đái ít. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh 52 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 3.9 mmol/L, protein niệu +++, hồng cầu, bạch cầu âm tính. Protein xuất hiện trong nước tiểu của bệnh nhân là loại protein nào? D. Albumin, globin và globulin B. Albumin và globulin C. Albumin và globin A. Albumin 25. Trong thăm khám hệ tiết niệu, chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị có mục đích gì? C. Tìm dịch trong ổ bụng A. Đo kích thước thận D. Đánh giá vị trí thận B. Tìm vôi hóa bất thường 26. Chức năng tái hấp thu của tế bào biểu mô ống gần do cấu trúc đặc biệt nào của tế bào đảm nhiệm? B. Mâm khía A. Lông chuyển C. Diềm bàn chải D. Nhung mao 27. Sự tái hấp thu các thành phần nước tiểu đầu được thực hiện chủ yếu nhờ đoạn cấu tạo nào của ống sinh niệu? D. Ống xa A. Ống gần C. Ống góp B. Ống trung gian 28. Áp suất thủy tĩnh của bọc Bowman tham gia vào cơ chế lọc tại cầu thận, áp suất này có vai trò như thế nào với quá trình lọc? D. Đẩy nước và các chất hòa tan từ huyết tương mao mạch sang bọc Bowman B. Giữ nước và các chất hòa tan ở lại bọc Bowman A. Giữ nước và các chất hòa tan ở lại huyết tương mao mạch C. Đẩy nước và các chất hòa tan từ bọc Bowman sang huyết tương mao mạch 29. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L. Nguyên nhân nào dẫn tới bất thường kết quả creatinin huyết thanh của bệnh nhân? A. Tăng tái hấp thu creatinin tại ống thận B. Tăng tổng hợp creatnin tại ống thận D. Giảm lọc creatinin tại cầu thận C. Giảm thoái hóa creatinin tại cầu thận 30. Một người bình thường, sau khi uống 1000ml dung dịch NaCl 0.9%, sự thay đổi nào sau trong cơ thể anh ta là phù hợp? D. Thể tích nước tiểu tăng B. Áp suất thẩm thấu trong huyết tương tăng A. Thể tích nước tiểu không thay đổi C. Áp suất thẩm thấu trong nước tiểu tăng 31. Ống trung thận dọc là một trong những cấu trúc của trung thận. Hãy cho biết đặc điểm hình thành và biệt hoá của các ống trung thận dọc? B. Thoái hoá hoàn toàn ở cả 2 giới A. Đầu trong nối với ống trung thận ngang C. Dẫn nước tiểu đổ vào ổ nhớp D. Tạo nên các nephron 32. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L. Thể tích nước tiểu 24h của bệnh nhân là 650 ml. Creatinin niệu 7.0 mmol/L. Kết quả kali huyết thanh nào là phù hợp nhất với bệnh nhân này? A. 3.0 mmol/L B. 6.0 mmol/L D. 5.0 mmol/L C. 4.0 mmol/L 33. Loại tổn thương nào ở cầu thận không quan sát được trên kính hiển vi quang học? B. Xơ hóa cầu thận C. Mất các chân của tế bào có chân D. Tăng sinh tế bào biểu mô cầu thận A. Tăng sinh gian mạch lan tỏa 34. Một bệnh nhân suy thận cấp, thiểu niệu được sử dụng lợi tiểu Furosemide đường tiêm. Tác dụng phụ nào sau đây thường xuyên gặp khi sử dụng Furosemide? D. Điếc A. Rối loạn điện giải B. Suy giảm chức năng thận C. Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu 35. Một bệnh nhân bị phù nhanh và nhiều, người ta cho tiến hành định lượng protein toàn phần và albumin huyết tương thấy giảm nặng. Hãy cho biết 1 xét nghiệm nào cần được tiến hành thêm để đo lường một yếu tố nào đó phản ánh tổn thương tổ chức và đồng thời nó cũng góp phần quan trọng cho chẩn đoán một căn bệnh cụ thể ở bệnh nhân này? D. Xét nghiệm tế bào học trong nước tiểu phát hiện hồng cầu, bạch cầu niệu A. Siêu âm ổ bụng xem có tổn thương nội tạng như gan, thận, tụy C. Xét nghiệm nước tiểu bằng cách định lượng protein niệu trong 24 giờ B. Định lượng creatinine trong máu xem có tăng lên không 36. Một người đàn ông 30 tuổi sau khi khám sức khỏe định kỳ, làm xét nghiệm nước tiểu thấy có protein niệu (++) và hồng cầu (++), bạch cầu (-). Hãy chọn một bệnh phù hợp nhất với người đàn ông này? D. Viêm niệu đạo C. Viêm bàng quang A. Viêm tiền liệt tuyến B. Viêm cầu thận cấp 37. Cầu thận có chức năng lọc nước tiểu. Dịch lọc có đặc điểm như thế nào? A. Có nhiều bạch cầu và hồng cầu C. Có thành phần protein giống huyết tương D. Thành phần giống huyết tương B. Không có hồng cầu 38. Ống lượn gần của thận sẽ đáp ứng như thế nào với bệnh nhân đái tháo đường toan ceton? C. Tăng hấp thu HCO₃⁻ D. Tăng bài tiết natri A. Tăng hấp thu kali B. Tăng bài tiết ceton 39. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L. Anh, chị hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn tới bất thường chỉ số HCO₃⁻ máu động mạch của bệnh nhân này? B. Giảm lọc HCO₃⁻ tại cầu thận A. Giảm bài tiết HCO₃⁻ tại ống thận C. Giảm tái hấp thu HCO₃⁻ tại ống thận D. Giảm tân tạo HCO₃⁻ tại cầu thận 40. Acetazolamid có hiệu quả tốt trong điều trị tăng nhãn áp do phong tỏa enzyme carbonic anhydrase tại tế bào ống thận. Tác dụng dược lý nào sau đây được giải thích bởi cơ chế tác dụng đó? C. Tăng sản xuất dịch não tủy và thủy dịch B. Tăng thải trừ Na⁺, K⁺, HCO₃⁻ A. Giảm Ca⁺⁺ niệu, tăng thải trừ Mg⁺⁺ D. Tăng K⁺ máu 41. Tiểu tiện là một phản xạ, yếu tố nào sau đây là tác nhân kích thích phản xạ này? C. Chất hòa tan trong nước tiểu A. Thể tích nước tiểu D. Các chất điện giải trong nước tiểu B. Thụ thể căng trên thành bàng quang 42. Một bệnh nhân bị nhiễm toan hô hấp, xét nghiệm nào sau đây là phù hợp? D. pH máu và PaCO₂ giảm B. pH máu tăng và PaCO₂ giảm A. pH máu và PaCO₂ tăng C. pH máu giảm và PaCO₂ tăng 43. Mặt trước thận trái có một vùng giới hạn bởi tuyến thượng thận ở trên, mặt trước trong của lách ở ngoài, thân tuy ở dưới. Vùng này mặt trước thận trái sẽ liên quan với tạng nào sau đây? B. Ruột non C. Tá tràng A. Đại tràng ngang D. Dạ dày 44. Ở người khỏe mạnh bình thường, vì sao nitrit không có trong nước tiểu? D. Vì nitrit được tái hấp thu hết A. Vì nước tiểu không có nitrat C. Vì trong nước tiểu không có bạch cầu B. Vì nước tiểu vô khuẩn 45. Trong điều kiện khỏe mạnh bình thường, các chuyển hóa luôn khiến cơ thể có nguy cơ gì? D. Rối loạn toan kiềm B. Nhiễm kiềm A. Bình ổn pH C. Nhiễm toan 46. Tỷ lệ nước trong cơ thể ở nam cao hơn nữ, nguyên nhân nào sau đây là đúng? B. Tỷ lệ mỡ nữ lớn hơn nam C. Trọng lượng cơ thể nam lớn hơn nữ A. Tỷ lệ mỡ nam cao hơn nữ D. Chiều cao nam lớn hơn nữ 47. Trong bệnh viêm cầu thận cấp, đo lường các thành phần bổ thể trong máu có thể bị giảm đáng kể ở nhiều bệnh nhân. Vậy cơ chế chính gây giảm bổ thể ở đây là gì? A. Do gan giảm sút chức năng tổng hợp các thành phần bổ thể cho huyết tương C. Bổ thể bị đào thải nhiều qua nước tiểu ra ngoài do màng lọc cầu thận bị tổn thương B. Tăng tính thấm thành mạch làm nhiều thành phần bổ thể thoát mạch ra khoảng gian bào tham gia vào cơ chế gây phù D. Các thành phần bổ thể bị thu hút lôi kéo vào trong các phức hợp miễn dịch lưu hành và lắng đọng tại cầu thận 48. Ở người khỏe mạnh bình thường, vì sao glucose không có trong nước tiểu? A. Vì glucose bám vào ống thận và tái tạo ống thận B. Vì glucose được tái hấp thu hết ở ống thận D. Vì glucose không được lọc qua cầu thận C. Vì glucose được thoái hóa hoàn toàn tại ống dẫn niệu 49. Trung thận là hệ thận thứ 2 của hệ tiết niệu. Hãy cho biết đặc điểm phát triển và biệt hoá của hệ thận này? D. Tạo nên các ống chế tiết không hoàn chỉnh A. Xuất hiện khi tiền thận thoái triển hoàn toàn B. Tạo thành 2 cơ quan hình trứng nằm 2 bên đường giữa phôi C. Thoái triển hoàn toàn ở cả 2 giới nam và nữ 50. Toàn bộ niệu đạo nữ có nguồn gốc từ nội bì. Hãy cho biết biểu mô niệu đạo nữ có nguồn gốc từ cấu trúc nào sau đây? C. Nội bì phần chậu xoang niệu sinh dục D. Nội bì phần dương vật xoang niệu sinh dục A. Nội bì phần chậu và phần dương vật xoang niệu sinh dục B. Nội bì phần bàng quang xoang niệu sinh dục 51. Bệnh nhân Nguyễn Thị A, 8 tuổi, vào viện với dấu hiệu phù toàn thân, đái ít. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh 52 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 3.9 mmol/L, protein niệu +++, hồng cầu, bạch cầu âm tính. Nguyên nhân nào dẫn tới protein xuất hiện trong nước tiểu của bệnh nhân? D. Giảm tái hấp thu protein tại ống thận C. Protein bị giải phóng từ đường tiết niệu A. Tổn thương màng lọc cầu thận B. Tăng lọc protein tại thận do tăng lưu lượng lọc 52. Một bệnh nhi nữ 5 tuổi vào viện vì đái buốt, đái dắt và sốt cao 39℃ hai ngày nay. Bệnh nhi được làm xét nghiệm nước tiểu và công thức máu (CTM). Trong các kết quả xét nghiệm trên, kết quả nào là phù hợp với bệnh nhi này? B. Hồng cầu 4.2 T/l, Hb: 132g/l, Bạch cầu: 13G/l, bạch cầu đa nhân trung tính 80%. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu ( - ), hồng cầu ( - ), nitrit ( - ) C. Hồng cầu 4.6 T/l, Hb: 135g/l, Bạch cầu: 13G/l, bạch cầu đa nhân trung tính 55%. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu ( - ), hồng cầu ( + ), nitrit ( + ) A. Hồng cầu 4.0 T/l, Hb: 125g/l, Bạch cầu: 10G/l, bạch cầu đa nhân trung tính 67%. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu ( - ), hồng cầu ( + ), nitrit ( - ) D. Hồng cầu 4.5 T/l, Hb: 130g/l, Bạch cầu: 13G/l, bạch cầu đa nhân trung tính 75%. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu ( ++ ), hồng cầu ( - ), nitrit ( + ) 53. Trong các áp suất tham gia vào quá trình lọc tại cầu thận, áp suất nào có trị số nhỏ nhất? B. Áp suất keo của bọc Bowman D. Áp suất thủy tĩnh của huyết tương C. Áp suất keo của huyết tương A. Áp suất thủy tĩnh của bọc Bowman 54. Cấu trúc nào của phức hợp cận tiểu cầu nằm trên thành tiểu động mạch vào cầu thận? A. Tế bào gian mạch ngoài tiểu cầu C. Tiểu đảo cận cửa B. Tế bào cận tiểu cầu D. Vết đặc 55. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ chế lọc tại cầu thận, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? C. Hệ số lọc B. Độ hòa tan của các chất A. Trọng lượng của các chất D. Lưu lượng máu đến thận 56. Trong trường hợp suy thận mạn, để cân bằng lại với sự thay đổi calci trong huyết thanh, tuyến cận giáp sẽ phải có hoạt động bù trừ. Vậy, bệnh lý tuyến cận giáp nào có nguy cơ xuất hiện ở bệnh nhân suy thận? A. Viêm cận giáp B. Suy cận giáp D. Cường cận giáp C. Ung thư cận giáp 57. Trong cấu tạo của tế bào biểu mô ống gần, cấu trúc vi thể đặc biệt nào có ở cực đáy của tế bào? A. Thể bán liên kết C. Diềm bàn chải B. Mê đạo đáy D. Que Heidenhain 58. Các cấu trúc của phức hợp cận tiểu cầu cùng tiết ra chất có tác dụng gì? C. Tham gia chuyển hóa Vitamin D A. Tham gia chuyển hóa tạo chất gây tăng huyết áp B. Kích thích tủy xương tạo hồng cầu D. Hấp thu các chất trong nước tiểu đầu 59. Một bệnh nhân nam bị viêm cầu thận cấp, xét nghiệm nước tiểu có nhiều albumin, albumin có trong nước tiểu là do nguyên nhân nào sau đây? B. Màng đáy cầu thận bị tổn thương nên mất điện tích âm A. Mức lọc cầu thận tăng lên đẩy albumin qua màng lọc C. Khả năng tái hấp thu albumin của ống thận bị giảm D. Trọng lượng phân tử của albumin giảm đi 60. Đặc điểm nào sau đây của tĩnh mạch thận trái mà tĩnh mạch thận phải không có? D. Nhận thêm máu từ tĩnh mạch niệu quản B. Chạy ở phía trước động mạch thận C. Đổ vào tĩnh mạch chủ dưới A. Có tĩnh mạch sinh dục đổ vào 61. Một bệnh nhân phù phổi cấp nhập viện được sử dụng furosemide để cấp cứu ban đầu. Đặc điểm dược động học nào sau đây được áp dụng trong trường hợp này? D. Phân bố mạnh vào phổi A. Thải trừ mạnh qua thận C. Thời gian đạt nồng độ đỉnh ngắn B. Không gắn vào protein huyết tương 62. Bệnh nhân nam Nguyễn Văn A 60 tuổi có tiền sử suy thận mạn độ II hai năm nay. Một tuần nay bệnh nhân thấy phù nhiều hai chi nên đến viện khám. Trong các xét nghiệm máu và nước tiểu sau đây, kết quả nào là phù hợp với bệnh nhân? B. Xét nghiệm nước tiểu: protein (+), hồng cầu (-), bạch cầu (+). Hóa sinh máu: ure (4 mmol/l), creatinin (80µmol/l) D. Xét nghiệm nước tiểu: protein (++), hồng cầu (+), bạch cầu (-). Hóa sinh máu: ure (17 mmol/l), creatinin (200 µmol/l) A. Xét nghiệm nước tiểu: protein (-), hồng cầu (+), bạch cầu (+). Hóa sinh máu: ure (19 mmol/l), creatinin (300 µmol/l) C. Xét nghiệm nước tiểu: protein (-), hồng cầu (+), bạch cầu (+). Hóa sinh máu: ure (5 mmol/l), creatinin (100 µmol/l) 63. Trong các nhóm tác nhân vi khuẩn sau, nhóm vi khuẩn nào thường gây viêm nhiễm đường tiết niệu ở người? B. Liên cầu D, lậu cầu, tụ cầu, Shigella C. E.coli, trực khuẩn mủ xanh, liên cầu D, Proteus A. Proteus, lậu cầu, Klebsiella, Salmonella D. Klebsiella, vi khuẩn lao, trực khuẩn mủ xanh, EIEC 64. Trong hội chứng bàng quang tăng hoạt, bệnh nhân sẽ có biểu hiện đi tiểu như thế nào? D. Đi tiểu buốt C. Đi tiểu gấp nhiều lần A. Đi tiểu không theo ý muốn B. Đi tiểu khó 65. Bệnh nhân nam 30 tuổi có tiền sử khỏe mạnh, bị vỡ xương chậu do tai nạn giao thông. Hãy cho biết bệnh nhân này có nguy cơ bị tổn thương đoạn niệu đạo nào? D. Đoạn dưới xương mu C. Đoạn thành B. Đoạn tiền liệt A. Đoạn màng 66. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L, Natri: 125 mmol/L (135-145), Kali 5.35 mmol/L. Anh/chị hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn tới sự bất thường natri huyết thanh của bệnh nhân? A. Giảm lọc ở cầu thận C. Tăng tái hấp thu natri ở ống thận D. Giảm tái hấp thu natri ở ống thận B. Tăng lọc natri ở cầu thận 67. Trên phim chụp bụng không chuẩn bị, ta có thể đánh giá được các cấu trúc nào của hệ tiết niệu? C. Hình ảnh của thận (vị trí, kích thước, bờ thận), các hình vôi hóa trên phim B. Hình ảnh của thận (vị trí, kích thước, bờ thận), niệu quản, các hình vôi hóa trên phim D. Hình ảnh của thận (vị trí, kích thước), niệu quản, bàng quang, niệu đạo A. Hình ảnh của thận (vị trí, kích thước, nhu mô), các hình vôi hóa trên phim 68. Một bệnh nhân bị rối loạn phản xạ tiểu tiện (tiểu tiện không tự chủ), trong các nguyên nhân sau nguyên nhân nào là phù hợp với bệnh nhân này? D. Suy thận mạn B. Tổn thương tủy sống C. Viêm cầu thận A. Hội chứng thận hư 69. Huyết tương là thành phần dịch quan trọng trong cơ thể, nhận định nào là đúng về đặc điểm các chất điện giải trong huyết tương? D. Có nhiều K⁺ và ít Na⁺ C. Có nhiều K⁺ và nhiều Na⁺ B. Có ít K⁺ và ít Na⁺ A. Có ít K⁺ và nhiều Na⁺ 70. Ngay từ điểm xuất phát, niệu quản bên phải chạy ở phía sau cấu trúc nào? A. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên D. Đoạn tá tràng xuống (khúc II) B. Các động mạch đại tràng phải C. Các quai hồi tràng 71. Do quá trình tái hấp thu và bài tiết nước và Na, dịch lọc ra khỏi quai Henle có tính chất như thế nào? C. Đẳng trương A. Hoàn toàn giống huyết tương D. Ưu trương B. Nhược trương 72. Khi quan sát trên vi thể thấy hình ảnh các cầu thận to và tăng sinh tế bào gian mạch, màng đáy cầu thận dày lên, khả năng cao nhất đây là bệnh lý gì ở cầu thận? A. Bệnh thận IgA D. Viêm cầu thận liềm tế bào B. Viêm cầu thận màng tăng sinh C. Viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu 73. Một bệnh nhân vào viện vì đau dữ dội vùng hố chậu trái, kèm theo đi tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu ra máu, được chẩn đoán là sỏi niệu quản trái sát thành bàng quang. Triệu chứng đi tiểu ra máu là do sỏi cọ sát làm tổn thương thành niệu quản. Lớp nào ở thành niệu quản bị tổn thương đầu tiên? C. Lớp thanh mạc A. Lớp cơ D. Lớp niêm mạc B. Lớp dưới niêm mạc 74. Chỉ số pCO₂ trong kết quả xét nghiệm khí máu động mạch có ý nghĩa gì với bác sĩ lâm sàng? B. Tiên lượng nguy cơ suy thận A. Đánh giá hoạt động thông khí của phổi với nhu cầu đào thải CO₂ D. Chẩn đoán nguyên nhân nhiễm toan, kiềm C. Chẩn đoán tình trạng toan kiềm 75. Trong các kỹ thuật sau, đâu là kỹ thuật tốt nhất để đánh giá chức năng bài tiết thận? B. Cystography C. Chụp niệu đồ tĩnh mạch D. Bể thận xuôi dòng A. Chụp bể thận - niệu quản ngược dòng 76. Bệnh nhân nam 25 tuổi, đến khám vì tiểu buốt, kèm theo có mủ trắng ở đầu dương vật. Kết quả nhuộm Gram mủ niệu đạo có nhiều bạch cầu đa nhân trung tính nhưng không có vi khuẩn. Căn nguyên nào được liệt kê sau đây có khả năng cao nhất là nguyên nhân gây bệnh? C. Enterococcus faecalis B. Escherichia coli D. Staphylococcus saprophyticus A. Chlamydia trachomatis 77. Một trẻ 20 ngày tuổi có triệu chứng chảy dịch ở rốn, dịch chảy nhiều hơn khi trẻ khóc hoặc cử động mạnh, dịch được xét nghiệm xác định là dịch nước tiểu. Bất thường này xuất hiện do lỗi nào ở thời kỳ phôi thai? B. Sự không hình thành niệu nang A. Sự di cư bất thường của niệu nang C. Sự thoái hóa không hoàn toàn của niệu nang D. Sự xuất hiện muộn của niệu nang 78. Quá trình tái hấp thu nước trong dịch lọc được thực hiện tại các ống thận, nước được tái hấp thu nhiều nhất ở đâu? C. Ống lượn gần A. Ống góp B. Quai Henle D. Ông lượn xa 79. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L. Thể tích nước tiểu 24h của bệnh nhân là 650 ml. Creatinin niệu 7.0 mmol/L. Hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (tính theo công thức cổ điển) là bao nhiêu? B. 27.8 A. 18.1 D. 12.5 C. 7 80. Sau bữa ăn, tăng vận chuyển ion H⁺ qua màng tế bào ống lượn gần của thận có tác dụng gì? A. Tái hấp thu HCO₃⁻ B. Bài tiết NH₃ C. Toan hóa nước tiểu D. Bài tiết HCO₃⁻ 81. Trong hội chứng thận hư, luôn kèm theo có dấu hiệu tăng cholesterol trong huyết tương, đặc điểm này được giải thích như thế nào? C. Do tế bào biểu mô ống thận tái hấp thu nhiều cholesterol đưa vào máu A. Do gan tăng cường tổng hợp cholesterol để bù trừ cho tình trạng giảm áp suất keo của huyết tương D. Do thận kém đào thải cholesterol qua nước tiểu B. Do các mô khác nhau tăng cường tổng hợp cholesterol cho huyết tương 82. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L, Natri: 125 mmol/L, Kali 5.35 mmol/L. Anh/chị hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn tới sự bất thường kali huyết thanh của bệnh nhân? B. Giảm tái hấp thu kali ở cầu thận C. Tăng lọc kali ở cầu thận D. Tăng tái hấp thu kali ở ống thận A. Giảm bài tiết kali ở ống thận 83. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L. Anh/chị hãy cho biết ure được tổng hợp từ nguyên liệu nào? A. NH₃, CO₂ C. NH₃, CO₂, ATP, arginin D. NH₃, CO₂, aspartat B. NH₃, CO₂, ATP, aspartat 84. Một bệnh nhi 5 tuổi bị tiêu chảy 2 ngày nay kèm nôn nhiều. Đến viện khám thấy có dấu hiệu mất nước. Đặc điểm mất nước của bệnh nhi này là gì? A. Mất nước đẳng trương, áp suất thẩm thấu không thay đổi C. Mất nước nhược trương, áp suất thẩm thấu không thay đổi D. Mất nước đẳng trương, áp suất thẩm thấu giảm B. Mất nước nhược trương, áp suất thẩm thấu giảm 85. Trong bệnh lý của thận, người ta dựa vào đo lường chất creatinin đào thải qua nước tiểu, vậy cách nào phản ánh trung thành tình trạng suy thận? B. Lượng creatinin bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ giảm rõ so với hằng số C. Nồng độ creatinin lúc giảm lúc tăng tùy theo thời điểm lấy nước tiểu D. Nồng độ creatinin trong nước tiểu giảm rõ rệt so với hằng số bình thường A. Đo nồng độ creatinin trong nước tiểu buổi sáng thấy giảm rõ so với hằng số 86. Vai trò nào quan trọng nhất của kali đối với cơ thể? B. Tạo trương lực cơ C. Tạo điện thế màng tế bào A. Tạo áp suất thẩm thấu D. Tạo áp suất keo 87. Kháng sinh nào sau đây được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu do Chlamydia? C. Azithromycin A. Metronidazol B. Amikacin D. Penicillin 88. Một bệnh nhân nữ 45 tuổi đến viện vì đau bụng từ thắt lưng trái lan xuống hạ vị. Bệnh nhân đã được chẩn đoán là sỏi niệu quản trái. Xét nghiệm nào sau đây là phù hợp trên bệnh nhân này? B. Bạch cầu (-), chụp bụng không chuẩn bị kết quả bình thường D. Hồng cầu (++), chụp bụng không chuẩn bị kết quả bình thường C. Bạch cầu (+), chụp bụng không chuẩn bị có hình ảnh sỏi cản quang niệu quản giữa A. Hồng cầu (++), chụp bụng không chuẩn bị có hình ảnh sỏi cản quang niệu quản giữa 89. Đây là phim chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV) của một bệnh nhân bị bất thường về hệ tiết niệu, hãy nêu cơ chế gây ra bất thường này? A. Do bất thường sự di chuyển của thận D. Do lỗi khi nối của một số ống hậu thận với ống góp B. Do bất thường sự phân chia của nụ niệu quản C. Do sự thoái triển sớm của mầm hậu thận 90. Tại sao nồng độ kali huyết thanh thay đổi lại ảnh hưởng đến nhịp tim? D. Ảnh hưởng đến trương lực cơ tim C. Ảnh hưởng đến sự khử cực của màng tế bào cơ tim B. Tác đến áp suất bề mặt cơ vùng tâm nhĩ của tim A. Tác động đến phức hợp co cơ 91. Trong bệnh thận hư nhiễm mỡ hay còn gọi là bệnh thận hư tiên phát, thường có phù nhiều, vậy cơ chế chính gây phù là gì? A. Do tăng áp suất thẩm thấu ở khu vực gian bào gây ứ nước khu vực này D. Do giảm áp suất keo huyết tương làm nước trong lòng mạch bị thoát ra ngoài gian bào nhiều hơn C. Do giảm lọc ở cầu thận gây tăng giữ muối NaCl và các chất khác trong cơ thể B. Do tăng tính thấm thành mạch vì thận tổn thương kém đào thải các chất độc gây ngộ độc cho thành mạch 92. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 58 tuổi, vào viện với dấu hiệu đái ít, phù. Kết quả xét nghiệm nồng độ creatinin huyết thanh: 252 μmol/L, nồng độ ure huyết thanh 8.9 mmol/L. Anh/chị hãy cho biết creatinin được tổng hợp từ nguyên liệu nào? D. Prolin, glycin, methionin B. Arginin, glycin, histidin A. Arginin, glycin, methionin C. Arginin, alanin, methionin 93. Khu vực dịch ngoại bào bao gồm những khu vực nào sau đây? B. Huyết cầu và huyết tương A. Bào tương và dịch kẽ C. Dịch kẽ và huyết tương D. Bào tương và huyết cầu 94. Yếu tố nào khởi phát phản ứng viêm tại cầu thận trong bệnh viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn? D. Do phức hợp miễn dịch lưu hành rồi lắng đọng tại cầu thận hoạt hóa viêm A. Do các thực bào bị kích thích bởi tổn thương mô rồi gây ra phản ứng viêm B. Do bổ thể hoạt hóa tại cầu thận gây sự thâm nhiễm các tế bào thực bào C. Do vi khuẩn đến cầu thận giải phóng các yếu tố phát động phản ứng viêm 95. Một bệnh nhân nam 58 tuổi đến viện khám vì thấy đi tiểu có màu hồng, bệnh nhân đã được chẩn đoán là viêm cầu thận cấp. Xét nghiệm nào sau đây là phù hợp trên bệnh nhân này? D. Protein niệu (-), hồng cầu niệu (+) C. Protein niệu (++), hồng cầu niệu (+) A. Protein niệu (++), hồng cầu niệu (-) B. Protein niệu (-), hồng cầu niệu (-) Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi