Đề thuộc bài – Mô phôi hệ tim mạchFREEModule Tim mạch Khoa Y Đại học Phenikaa 1. Trên sơ đồ minh họa sự thay đổi tuần hoàn sau sinh, dây chằng tròn của gan được hình thành. Đây là di tích của cấu trúc nào? C. Ống tĩnh mạch B. Động mạch rốn A. Tĩnh mạch rốn D. Tĩnh mạch cửa 2. Một bệnh nhân bị suy tim, khả năng co bóp của tim giảm. Lớp nào của thành tim bị ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng này? B. Ngoại tâm mạc A. Nội tâm mạc D. Màng trong tim C. Myocardium 3. Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị ung thư vú và phải nạo vét hạch nách. Sau phẫu thuật, cánh tay cùng bên của bệnh nhân bị phù to. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? D. Phản ứng viêm tại chỗ sau phẫu thuật kéo dài B. Tổn thương hệ thống dẫn lưu bạch huyết của chi trên A. Tắc nghẽn tĩnh mạch nách do sẹo xơ sau mổ C. Tổn thương thần kinh chi phối vận mạch của chi trên 4. Đặc điểm cấu tạo nào giúp phân biệt mao mạch có cửa sổ với mao mạch kín? C. Bào tương tế bào nội mô của mao mạch có cửa sổ có các lỗ thủng D. Bào tương tế bào nội mô của mao mạch có cửa sổ không có tế bào quanh mạch A. Mao mạch có cửa sổ có màng đáy không liên tục B. Mao mạch có cửa sổ có đường kính lòng lớn hơn 5. Khi khám một trẻ sơ sinh, bác sĩ thấy tim của trẻ đập ngay dưới da vùng xương ức. Đây là biểu hiện của dị tật hiếm gặp nào? C. Tim to bẩm sinh A. Tim lệch phải B. Tim lạc chỗ D. Tim đôi 6. Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh xơ vữa động mạch là gì? C. Sự thoái hóa của các sợi chun trong lớp áo giữa của động mạch A. Sự tích tụ các mảng bám cholesterol ở lớp áo trong của động mạch D. Sự viêm nhiễm của lớp áo ngoài và mạch của mạch trong động mạch B. Sự phì đại của lớp cơ trơn trong lớp áo giữa của động mạch 7. Ngay sau khi kẹp rốn, dòng máu trong tĩnh mạch rốn và ống tĩnh mạch ngừng lại. Điều này dẫn đến sự thay đổi áp lực nào sau đây? D. Tăng áp lực trong động mạch phổi B. Giảm áp lực trong động mạch chủ C. Giảm lượng máu về tâm nhĩ phải A. Tăng áp lực trong tâm nhĩ trái 8. Một thai nhi được chẩn đoán hẹp eo động mạch chủ. Dị tật này có khả năng liên quan đến sự phát triển bất thường của cung động mạch nào? A. Cung động mạch chủ thứ sáu C. Cung động mạch chủ thứ tư B. Cung động mạch chủ thứ ba D. Cung động mạch chủ thứ nhất 9. Trong Tứ chứng Fallot, phì đại thất phải là hậu quả thứ phát của dị tật nào? B. Thông liên thất gây tăng gánh thể tích D. Tăng áp lực trong động mạch chủ hệ thống A. Hẹp đường ra thất phải C. Động mạch chủ cưỡi ngựa lên vách liên thất 10. Một thai nhi có bất thường về sự phát triển của các gờ nội tâm mạc ở ống nhĩ-thất. Dị tật nào có khả năng xảy ra nhất? A. Bất thường về van hai lá và van ba lá, có thể kèm thông liên thất B. Tật chuyển vị các động mạch lớn như động mạch chủ và động mạch phổi D. Tật còn ống động mạch sau sinh gây tăng áp lực phổi C. Tật hẹp eo động mạch chủ bẩm sinh gây cản trở dòng máu 11. Quan sát lát cắt mô học của thành tim, lớp trong cùng lót bề mặt buồng tim có cấu tạo từ một hàng tế bào dẹt. Lớp này được gọi là gì? B. Lớp cơ tim đặc D. Lớp màng ngoài tim C. Lớp nội tâm mạc A. Lớp ngoại tâm mạc 12. Một trẻ sinh non gặp khó khăn trong việc đóng ống động mạch. Tình trạng còn ống động mạch sẽ gây ra hậu quả huyết động nào? A. Dòng máu chảy từ động mạch phổi sang động mạch chủ B. Dòng máu chảy từ động mạch chủ sang động mạch phổi D. Giảm lượng máu lên não và các chi trên của cơ thể C. Tăng lượng máu đi nuôi các cơ quan ở nửa dưới cơ thể 13. Bệnh nhân mắc hội chứng Down có nguy cơ cao mắc dị tật tim bẩm sinh nào sau đây? D. Chuyển vị đại động mạch B. Hẹp eo động mạch chủ C. Kênh nhĩ thất chung A. Tứ chứng Fallot 14. Một trẻ sơ sinh có kênh nhĩ thất chung, dị tật này là do sự thất bại trong việc hợp nhất của cấu trúc phôi thai nào? D. Sự thất bại trong việc tạo vách ngăn chủ-phổi xoắn ốc C. Sự thất bại trong hình thành của vách liên nhĩ thứ phát A. Sự thất bại trong việc hòa nhập của các gờ nội tâm mạc B. Sự thất bại trong phát triển của vách liên thất phần cơ 15. Lỗ bầu dục trong tim thai là một lỗ thông nằm ở đâu? C. Giữa động mạch chủ và động mạch phổi, bỏ qua tuần hoàn phổi B. Trên vách liên thất, cho máu đi từ thất phải sang thất trái D. Giữa tĩnh mạch rốn và tĩnh mạch chủ dưới, bỏ qua tuần hoàn gan A. Trên vách liên nhĩ, cho máu đi từ nhĩ phải sang nhĩ trái 16. Tại sao thành mao mạch máu phải rất mỏng? C. Để quá trình trao đổi chất và khí diễn ra hiệu quả B. Để các tế bào máu dễ dàng biến dạng khi đi qua D. Để giảm sức cản của dòng máu chảy trong vi tuần hoàn A. Để duy trì áp lực máu ổn định trong lòng mạch 17. Dây chằng động mạch ở người trưởng thành là di tích của cấu trúc nào? C. Ống động mạch D. Tĩnh mạch rốn B. Ống tĩnh mạch A. Lỗ bầu dục 18. Vách ngăn chủ-phổi được hình thành theo hình xoắn ốc có vai trò chính là gì? D. Tạo ra phần màng vách liên thất để đóng kín lỗ thông A. Ngăn tâm thất nguyên thủy thành hai buồng thất riêng biệt C. Chia thân động mạch chung thành hai động mạch riêng biệt B. Ngăn tâm nhĩ nguyên thủy thành hai buồng nhĩ riêng biệt 19. Một bệnh nhân được chẩn đoán suy van tĩnh mạch chi dưới. Hậu quả trực tiếp của tình trạng này là gì? C. Thành tĩnh mạch dày lên bất thường do tăng áp lực A. Máu từ động mạch không đến được chi dưới D. Tăng cường trao đổi chất tại các mao mạch chi dưới B. Máu ứ trệ ở chi dưới do chảy ngược theo trọng lực 20. Nếu vách nguyên phát và vách thứ phát trong quá trình tạo vách liên nhĩ đều không phát triển, kết quả sẽ là gì? B. Tim ba buồng D. Thông liên nhĩ lỗ nguyên phát A. Thông liên nhĩ lỗ thứ phát C. Kênh nhĩ thất chung 21. Trong hình ảnh mô tả dị tật Tứ chứng Fallot, động mạch chủ được vẽ ở vị trí nằm ngay trên vách liên thất. Đặc điểm này được gọi là gì? D. Động mạch chủ cưỡi ngựa C. Phì đại thất phải B. Hẹp động mạch phổi A. Thông liên thất 22. Một bệnh nhân nam 20 tuổi, khi khám sức khỏe tình cờ phát hiện tim lệch phải nhưng các phủ tạng khác vẫn ở vị trí bình thường. Đây là dị tật gì? D. Tứ chứng Fallot C. Tim lạc chỗ ngoài lồng ngực B. Tim lệch phải đơn độc A. Đảo ngược phủ tạng hoàn toàn 23. Trong các dị tật tim bẩm sinh, dị tật nào là tim 3 buồng với một tâm nhĩ chung và hai tâm thất riêng biệt? B. Tật khiếm khuyết lớn ở cả vách liên nhĩ và liên thất A. Tật thiếu toàn bộ vách ngăn giữa hai buồng tâm nhĩ C. Tật không có vách ngăn giữa hai buồng tâm thất D. Tật van ba lá đóng thấp và tâm nhĩ phải rất lớn 24. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa lớp áo giữa của động mạch chun và động mạch cơ là gì? B. Áo giữa động mạch cơ có nhiều sợi collagen hơn động mạch chun A. Áo giữa động mạch chun dày hơn và có màng ngăn chun ngoài rõ C. Áo giữa động mạch chun có nhiều lá chun, động mạch cơ có nhiều cơ trơn D. Áo giữa động mạch cơ có mạch của mạch còn động mạch chun thì không 25. Chức năng chính của lớp nội mô trong lòng mạch là gì? D. Giúp bảo vệ mạch máu khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường bên ngoài C. Giúp cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho toàn bộ thành mạch máu B. Giúp thành mạch co giãn đàn hồi để duy trì huyết áp ổn định trong mạch A. Giúp máu chảy dễ dàng và ngăn hình thành cục máu đông trong lòng mạch 26. Quá trình gấp khúc của ống tim có vai trò quyết định đến sự kiện nào sau đây? D. Sự phát triển của hệ thống nút tự động của tim C. Sự hình thành của các van nhĩ-thất và van bán nguyệt A. Sự phân chia các buồng tâm nhĩ và tâm thất B. Sự định vị các buồng tim về đúng vị trí giải phẫu 27. Khi khám nghiệm một mẫu mô, nhà giải phẫu bệnh nhận thấy một cấu trúc mạch máu có thành rất dày, lớp áo giữa chứa khoảng 50 lá chun đồng tâm. Đây là đặc điểm của loại mạch máu nào? B. Tĩnh mạch chủ dưới đoạn gần tim A. Động mạch cơ cỡ vừa D. Tiểu động mạch gần giường mao mạch C. Động mạch chun cỡ lớn 28. Một trẻ được chẩn đoán thông liên thất phần màng. Đây là loại thông liên thất phổ biến nhất. Vị trí của lỗ thông này nằm ở đâu? B. Phần đỉnh của vách liên thất, gần mỏm tim D. Phần buồng nhận của vách liên thất, gần van ba lá C. Phần cơ bè của vách liên thất ở thành bên A. Phần cao của vách liên thất, ngay dưới van động mạch chủ 29. Tứ chứng Fallot là một dị tật tim phức tạp, nguyên nhân phôi thai học cốt lõi là gì? D. Sự rối loạn trong quá trình gấp khúc của ống tim nguyên thủy C. Sự phát triển không hoàn chỉnh của toàn bộ vách liên thất phần cơ A. Sự phân chia không đều của thân động mạch do vách ngăn bị lệch B. Sự thất bại trong việc đóng lại của lỗ bầu dục sau khi trẻ sinh ra 30. Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc vách ngăn chủ-phổi không hình thành? B. Tứ chứng Fallot D. Chuyển vị đại động mạch C. Thông liên thất đơn thuần A. Thân chung động mạch 31. Nếu một trẻ sơ sinh bị hẹp động mạch phổi nặng, sự sống của trẻ trong những ngày đầu có thể phụ thuộc vào cấu trúc nào sau đây? D. Sự phì đại của tâm thất phải để tăng sức co bóp B. Sự tồn tại của lỗ bầu dục để giảm tải cho tim phải A. Sự tồn tại của ống động mạch để máu lên phổi C. Sự tồn tại của ống tĩnh mạch để tăng máu về tim 32. Một hình ảnh mô học cho thấy một mạch máu có lòng rất rộng, méo mó, thành mỏng và lớp áo ngoài là dày nhất. Cấu trúc này phù hợp nhất với mô tả của mạch máu nào? C. Tĩnh mạch lớn D. Tiểu động mạch A. Động mạch chun B. Động mạch cơ 33. Nếu quá trình gấp khúc của ống tim quay sang bên trái thay vì bên phải, hậu quả sẽ là gì? D. Gây ra dị tật còn ống động mạch C. Gây ra dị tật tim lệch phải A. Gây ra dị tật tim ba buồng nhĩ B. Gây ra dị tật thông liên thất 34. Phù chân voi là do nguyên nhân nào sau đây gây ra theo cơ chế mô học? C. Tăng tính thấm thành mao mạch máu do phản ứng viêm nhiễm B. Suy van tĩnh mạch mạn tính gây ứ máu ở vùng thấp của cơ thể A. Tắc nghẽn hệ thống mạch bạch huyết làm ứ trệ dịch bạch huyết D. Giảm áp lực keo huyết tương do suy dinh dưỡng kéo dài 35. Một người bị rối loạn di truyền làm giảm sản xuất elastin. Cấu trúc nào trong hệ tim mạch của người này sẽ bị ảnh hưởng nặng nề nhất? D. Tim vì cơ tim cần elastin để co bóp hiệu quả B. Tĩnh mạch lớn vì áo ngoài cần nhiều sợi đàn hồi A. Động mạch chun vì áo giữa chứa rất nhiều lá chun C. Mao mạch vì thành mỏng cần độ đàn hồi để co giãn 36. Sự đóng về mặt giải phẫu của lỗ bầu dục thường hoàn tất vào thời điểm nào sau sinh? C. Sau khi sinh khoảng 6-10 tháng B. Sau khi sinh khoảng 2-3 tuần A. Ngay sau khi sinh vài giờ D. Sau khi sinh khoảng 2 năm 37. Sau khi sinh, dây chằng tròn của gan là di tích của cấu trúc nào trong tuần hoàn thai nhi? C. Động mạch rốn A. Tĩnh mạch rốn D. Ống động mạch B. Ống tĩnh mạch 38. Tim lạc chỗ, tình trạng tim nằm ngoài lồng ngực, là do bất thường trong quá trình nào của phôi thai? B. Quá trình phân chia các buồng tim bằng vách ngăn thất bại D. Quá trình biệt hóa các cung động mạch chủ bị rối loạn nặng C. Quá trình khép mình của phôi ở thành ngực không hoàn tất A. Quá trình gấp khúc của ống tim nguyên thủy theo sai hướng 39. Trong bệnh thấp tim, van tim có thể bị tổn thương. Cấu trúc nào của van tim bị viêm và xơ hóa dẫn đến hẹp hoặc hở van? A. Các tế bào cơ tim nằm trong trục van B. Mô liên kết xơ và chun ở trục của lá van C. Các mạch máu nuôi dưỡng cho lá van D. Các đầu mút thần kinh cảm giác trên lá van 40. Trong tuần hoàn thai nhi, cấu trúc nào giúp máu giàu oxy từ bánh nhau bỏ qua gan để vào tĩnh mạch chủ dưới? C. Ống động mạch B. Ống tĩnh mạch D. Tĩnh mạch cửa A. Lỗ bầu dục 41. Trong Tứ chứng Fallot, dị tật hẹp động mạch phổi gây ra hậu quả huyết động trực tiếp nào? C. Làm giảm áp lực buồng tâm thất phải so với tâm thất trái B. Cản trở dòng máu từ tâm thất phải bơm lên động mạch phổi A. Gây tăng cường dòng máu từ thất phải bơm lên động mạch phổi D. Tạo ra dòng chảy từ tâm thất trái sang phải qua lỗ thông 42. Cấu trúc nào sau đây là đặc điểm riêng có của tĩnh mạch ở chi dưới mà không có ở động mạch? C. Sự hiện diện của các van tĩnh mạch B. Lòng mạch rộng và không đều A. Lớp áo ngoài là lớp dày nhất D. Thành mạch mỏng hơn động mạch 43. Trên sơ đồ tuần hoàn thai nhi, có một mạch máu nối tắt giữa động mạch phổi và động mạch chủ. Mạch máu này có tên là gì? D. Động mạch rốn A. Lỗ bầu dục C. Ống động mạch B. Ống tĩnh mạch 44. Trong thời kỳ phôi thai, quai động mạch chủ được hình thành từ cung động mạch chủ thứ mấy? A. Cung động mạch chủ thứ ba bên phải C. Cung động mạch chủ thứ tư bên trái D. Cung động mạch chủ thứ tư bên phải B. Cung động mạch chủ thứ sáu bên trái 45. Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán mắc tật thông liên thất, dị tật này thường xảy ra do đâu? D. Vách ngăn chủ-phổi không hình thành theo hình xoắn ốc C. Các gờ nội tâm mạc đã không hòa nhập để tạo van nhĩ thất A. Phần màng của vách liên thất không hợp nhất với phần cơ B. Vách liên nhĩ thứ phát phát triển không đủ để che lỗ thứ phát 46. Sơ đồ cấu tạo một mao mạch ở cầu thận cho thấy các tế bào nội mô có rất nhiều lỗ thủng nhỏ. Đây là đặc điểm của loại mao mạch nào? D. Mao mạch bạch huyết A. Mao mạch kín C. Mao mạch kiểu xoang B. Mao mạch cửa sổ 47. Cấu trúc Mạch của mạch có chức năng chính là gì? B. Dẫn truyền các xung thần kinh để điều hòa sự co giãn của mạch máu D. Tạo ra các sợi chun và sợi collagen để gia cố cho thành mạch máu A. Dẫn lưu bạch huyết từ thành mạch máu về hệ thống tuần hoàn chung C. Cung cấp máu nuôi dưỡng cho lớp áo ngoài và phần ngoài áo giữa 48. Trong quá trình phẫu thuật, bác sĩ kẹp tạm thời một động mạch lớn. Tính chất nào của lớp áo giữa giúp động mạch không bị tổn thương và trở lại hình dạng ban đầu sau khi bỏ kẹp? D. Sự bền chắc của các sợi collagen ở áo ngoài A. Tính thấm chọn lọc của lớp tế bào nội mô B. Tính đàn hồi cao của các lá chun và sợi chun C. Khả năng co thắt mạnh của các tế bào cơ trơn 49. Trong phôi thai, máu từ tâm nhĩ phải chủ yếu đi đâu? D. Qua một lỗ thông ở vách liên thất để sang tâm thất trái A. Qua lỗ bầu dục sang tâm nhĩ trái để đi nuôi nửa trên cơ thể C. Chảy ngược lại vào tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới B. Xuống tâm thất phải rồi được bơm lên động mạch phổi để tới phổi 50. Trong quá trình phát triển tim, tâm thất phải được hình thành chủ yếu từ cấu trúc phôi thai nào? C. Hành tim A. Tâm thất nguyên thủy B. Thân động mạch D. Xoang tĩnh mạch 51. Một bệnh nhân 60 tuổi bị đau thắt ngực khi gắng sức. Chụp mạch vành cho thấy lòng động mạch vành bị hẹp đáng kể. Lớp nào của thành động mạch bị dày lên chủ yếu do mảng xơ vữa? A. Lớp áo giữa D. Lớp cơ tim C. Lớp áo trong B. Lớp áo ngoài 52. Một hình ảnh giải phẫu bệnh của một bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch thực quản cho thấy các tĩnh mạch ở thực quản nổi to, ngoằn ngoèo. Tình trạng này là hệ quả của việc tăng áp lực trong hệ thống tĩnh mạch nào? B. Hệ tĩnh mạch chủ dưới C. Hệ tĩnh mạch cửa D. Hệ tĩnh mạch phổi A. Hệ tĩnh mạch chủ trên 53. Một bệnh nhân bị bệnh phù voi do giun chỉ. Xét nghiệm mô bệnh học dịch phù sẽ cho thấy sự hiện diện của thành phần nào là chủ yếu? C. Tế bào mỡ và các giọt lipid tự do D. Dịch huyết tương đơn thuần không có tế bào A. Dịch kẽ giàu protein và các tế bào miễn dịch B. Hồng cầu và các thành phần hữu hình của máu 54. Tật còn ống động mạch chiếm tần suất lớn nhất trong các dị tật về mạch máu. Nó là do sự thất bại trong việc đóng lại của di tích cung động mạch chủ thứ mấy? B. Cung động mạch chủ thứ tư C. Cung động mạch chủ thứ sáu D. Cung động mạch chủ thứ nhất A. Cung động mạch chủ thứ ba 55. Một bệnh nhi 5 tuổi được chẩn đoán thông liên nhĩ lỗ thứ phát, nguyên nhân phôi thai học có khả năng nhất của dị tật này là gì? C. Vách thứ phát không phát triển đủ để che kín lỗ thông nguyên phát A. Vách nguyên phát không hợp nhất hoàn toàn với gờ nội tâm mạc D. Gờ nội tâm mạc không hòa nhập được với vách liên nhĩ nguyên phát B. Vách nguyên phát tiêu hủy quá mức hoặc vách thứ phát kém hình thành 56. Khi so sánh một động mạch cơ và một tĩnh mạch cùng tên đi kèm, đặc điểm nào sau đây thường đúng với tĩnh mạch? A. Thành dày hơn và lòng hẹp hơn D. Lòng rộng hơn và lớp áo ngoài dày nhất B. Lớp áo giữa phát triển mạnh nhất C. Màng ngăn chun trong rất rõ rệt 57. Một bệnh nhi được chẩn đoán Tứ chứng Fallot, trong đó có dấu hiệu động mạch chủ cưỡi ngựa. Điều này có nghĩa là gì về mặt giải phẫu? B. Động mạch chủ có kích thước lớn hơn bình thường rất nhiều C. Động mạch chủ và động mạch phổi đổi chỗ cho nhau A. Động mạch chủ nhận máu từ cả tâm thất phải và tâm thất trái D. Động mạch chủ bị hẹp tại đoạn quai động mạch chủ 58. Trong một mẫu mô thận, các nhà nghiên cứu quan sát thấy các mao mạch có nhiều lỗ thủng trên bào tương tế bào nội mô nhưng màng đáy vẫn liên tục. Đây là loại mao mạch nào? C. Mao mạch kiểu xoang không liên tục A. Mao mạch kín có túi vi ẩm bào B. Mao mạch có cửa sổ điển hình D. Tiểu tĩnh mạch sau mao mạch 59. Một người cao tuổi có thành động mạch bị xơ cứng, mất tính đàn hồi. Bệnh lý này chủ yếu ảnh hưởng đến chức năng của lớp nào? D. Lớp dưới nội mô do tích tụ mỡ B. Lớp áo ngoài do giảm sợi collagen A. Lớp áo trong do nội mô bị bong tróc C. Lớp áo giữa do các lá chun bị thoái hóa 60. Trong cơ thể thai nhi, nơi nào có máu với độ bão hòa oxy cao nhất? C. Tĩnh mạch rốn D. Tâm nhĩ trái A. Động mạch chủ lên B. Tâm thất trái 61. Bệnh nhân bị xơ gan, dòng máu qua gan bị cản trở gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Loại mao mạch nào trong gan có liên quan trực tiếp đến tình trạng này? D. Mao mạch có màng đáy dày B. Mao mạch có cửa sổ C. Mao mạch kiểu xoang A. Mao mạch kín 62. Thành phần nào có vai trò chính trong việc giúp động mạch chun chịu được áp lực máu lớn từ tim bơm ra? C. Lớp áo ngoài rất dày chứa nhiều sợi collagen xếp theo hướng dọc D. Màng ngăn chun trong và màng ngăn chun ngoài rất phát triển và dày B. Nhiều lá chun đàn hồi xếp đồng tâm trong lớp áo giữa của động mạch A. Nhiều lớp tế bào cơ trơn xếp theo hướng vòng trong lớp áo giữa 63. Bệnh nhân được chẩn đoán còn ống động mạch, dị tật này liên quan đến sự tồn tại dai dẳng của một cấu trúc nối liền hai mạch máu nào? B. Tĩnh mạch rốn và tĩnh mạch chủ dưới C. Tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái trong tim A. Động mạch phổi và quai động mạch chủ D. Tâm thất phải và tâm thất trái trong tim 64. Quan sát một lát cắt vi thể của thành động mạch chủ, thấy lớp áo giữa chiếm phần lớn độ dày thành mạch và có cấu trúc xếp lớp rất rõ. Cấu trúc xếp lớp đó là gì? D. Các lớp nguyên bào sợi xếp xen kẽ A. Các lớp tế bào cơ trơn xếp vòng C. Các lá chun đàn hồi xếp đồng tâm B. Các bó sợi collagen xếp đồng tâm 65. Sự kiện sinh lý nào là yếu tố chính gây ra sự đóng chức năng của ống động mạch ngay sau khi sinh? A. Sự tăng nồng độ oxy trong máu và giảm prostaglandin D. Sự ngừng dòng chảy của máu trong tĩnh mạch rốn C. Sự tăng áp lực trong tâm nhĩ phải so với tâm nhĩ trái B. Sự giảm áp lực trong động mạch chủ so với động mạch phổi 66. Sự hình thành vách liên thất được hoàn thiện nhờ sự đóng góp của ba thành phần. Thành phần nào hình thành sau cùng để đóng kín hoàn toàn vách ngăn? C. Phần màng của vách liên thất B. Các gờ nội tâm mạc D. Vách ngăn chủ-phổi A. Phần cơ của vách liên thất 67. Trên hình ảnh siêu âm tim của một thai nhi, bác sĩ quan sát thấy một dòng máu chảy từ tâm nhĩ phải sang tâm nhĩ trái. Dòng máu này đi qua cấu trúc nào? D. Van ba lá A. Lỗ thông liên thất B. Lỗ bầu dục C. Ống động mạch 68. Bệnh nhân bị đột quỵ nhồi máu não do một cục máu đông từ mảng xơ vữa ở động mạch cảnh bong ra và di chuyển lên não. Quá trình hình thành mảng xơ vữa khởi đầu ở đâu? D. Khoang quanh mạch của động mạch cảnh A. Lớp dưới nội mô của lớp áo trong động mạch cảnh C. Lớp mô liên kết của lớp áo ngoài động mạch cảnh B. Lớp cơ trơn của lớp áo giữa động mạch cảnh 69. Một bệnh nhân bị cao huyết áp mạn tính, thành động mạch có nguy cơ bị tổn thương. Lớp nào của động mạch chịu áp lực trực tiếp và lớn nhất từ dòng máu? A. Lớp áo ngoài chứa các sợi collagen bảo vệ thành mạch C. Lớp áo trong với các tế bào nội mô và màng ngăn chun B. Lớp áo giữa chứa các tế bào cơ trơn điều hòa đường kính D. Lớp áo thanh mạc bao bọc bên ngoài toàn bộ mạch máu 70. Trong quá trình tạo vách liên nhĩ, lỗ thứ phát được hình thành do đâu? C. Do sự chết tế bào theo chương trình ở phần trên vách nguyên phát D. Do sự tiêu biến một phần của vách liên thất phần màng B. Do vách thứ phát phát triển không đủ để che kín lỗ nguyên phát A. Do sự hòa nhập không hoàn toàn của các gờ nội tâm mạc 71. Đặc điểm nào sau đây là đúng về tuần hoàn máu ở thai nhi? C. Máu trong tĩnh mạch phổi có độ bão hòa oxy cao nhất trong cơ thể thai nhi A. Máu trong động mạch chủ lên có độ bão hòa oxy thấp hơn động mạch chủ xuống B. Máu trong động mạch chủ xuống có độ bão hòa oxy thấp hơn động mạch chủ lên D. Máu trong tâm thất phải có độ bão hòa oxy cao hơn máu trong tâm thất trái 72. Một trẻ sơ sinh bị tím tái ngay sau sinh. Siêu âm tim cho thấy động mạch chủ xuất phát từ thất phải và động mạch phổi xuất phát từ thất trái. Dị tật này là do bất thường trong quá trình nào? B. Tạo vách ngăn liên nhĩ A. Gấp khúc của ống tim nguyên thủy C. Tạo vách ngăn liên thất D. Tạo vách ngăn chủ-phổi không xoắn 73. Lớp nào của tim có cấu trúc tương đương với lớp áo giữa của mạch máu? A. Lớp nội tâm mạc C. Lớp cơ tim D. Lớp màng ngoài tim B. Lớp ngoại tâm mạc 74. Một bệnh nhân bị nhiễm giun chỉ làm tắc mạch bạch huyết ở chân. Tình trạng này dẫn đến hậu quả lâm sàng nào? D. Viêm tắc động mạch ở chân C. Giãn tĩnh mạch nông ở chân A. Teo cơ chân do thiếu dinh dưỡng B. Phù nề chân do ứ đọng dịch kẽ 75. Tại sao tim là cơ quan có tỷ lệ dị tật bẩm sinh cao nhất trong cơ thể con người? A. Do quá trình hình thành của tim rất sớm và cực kỳ phức tạp D. Do tim chịu ảnh hưởng trực tiếp từ dòng máu của người mẹ B. Do tim phải co bóp liên tục không nghỉ ngay từ giai đoạn phôi C. Do tim có nguồn gốc từ cả ba lá phôi thai khác nhau tạo nên 76. Ống tim nguyên thủy được hình thành từ sự hòa nhập của hai ống tim nội mô vào thời điểm nào của thai kỳ? A. Cuối tuần thứ 2 D. Cuối tuần thứ 5 C. Cuối tuần thứ 4 B. Cuối tuần thứ 3 77. Một vận động viên marathon cần lượng lớn oxy cung cấp cho cơ bắp khi đang chạy. Loại mao mạch nào chiếm ưu thế trong các bó cơ của người này? D. Mao mạch bạch huyết để dẫn lưu dịch kẽ hiệu quả B. Mao mạch có cửa sổ để trao đổi chất dinh dưỡng nhanh C. Mao mạch kiểu xoang để dòng máu chảy chậm lại A. Mao mạch kín với các liên kết chặt chẽ và liên tục 78. Sự thay đổi huyết động quan trọng nhất ngay sau khi trẻ cất tiếng khóc chào đời là gì? C. Đóng lại ngay lập tức của ống tĩnh mạch D. Tăng áp lực trong buồng tim bên phải A. Tăng đột ngột sức cản của tuần hoàn hệ thống B. Giảm đột ngột sức cản của tuần hoàn phổi 79. Đặc điểm nào sau đây đúng nhất về lớp áo trong của thành mạch máu? C. Gồm ba thành phần là nội mô, lớp cơ trơn và màng ngăn chun trong A. Gồm ba thành phần là nội mô, lớp dưới nội mô và màng chun trong D. Gồm ba thành phần là trung mô, lớp dưới nội mô và màng ngăn chun trong B. Gồm ba thành phần là nội mô, lớp dưới nội mô và màng ngăn chun trong 80. Một hình ảnh hiển vi điện tử cho thấy các tế bào nội mô của một mao mạch não liên kết với nhau bằng các liên kết rất chặt chẽ, không có khe hở. Cấu trúc này tạo nên đặc tính gì của hàng rào máu-não? B. Tính thấm rất hạn chế C. Khả năng thực bào mạnh mẽ A. Tính co giãn đàn hồi cao D. Khả năng tái tạo nhanh Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai