Thủng ổ loét dạ dày – tá tràngFREENgoại bệnh lý - Y học hiện đại Y Cần Thơ 1. Tư thế giảm đau “nằm im bất động” theo kinh điển là của: C. Tắc ruột do thắt nghẹt B. Giun chui ống mật A. Viêm tụy mãn D. Thủng ổ loét dạ dày tá tràng 2. Tỷ lệ tự cầm máu trong chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng: C. 80-85% A. 70-75% D. >95% B. 85-95% 3. Ở BN có hội chứng ứ đọng dạ dày, xạ hình dạ dày với thức ăn có trộn Tc 99m được chỉ định trong trường hợp nào sau đây: A. Nghi ngờ nghẹt môn vị B. Nghi ngờ nghẹt sau môn vị C. Nghi ngờ liệt dạ dày cơ năng D. Câu A,B,C đúng 4. Trong hai thập niên trở lại đây, tần suất loét dạ dày-tá tràng giảm dần. Lý do của hiện tượng này: B. Giảm tần suất sử dụng thuốc kháng viêm non-steroid C. Giảm tác động gây sang chấn của ngoại cảnh D. Hiệu quả của các loại thuốc diệt H. pylori A. Giảm tần suất nhiễm H. pylori 5. Triệu chứng thực thể chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng đến sớm là: D. Thăm trực tràng: đau túi cùng Douglas A. Bụng cứng như gỗ C. Gõ đục vùng thấp B. Gõ mất vùng đục trước gan 6. Soi có cục máu đông, theo phân loại Forrest là: D. IIb C. IIa A. Ia B. Ib 7. Thương tổn chảy máu trong loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: C. Chảy máu từ các mạch máu ở đáy ổ loét B. Chảy máu ở mép ổ loét thường tự cầm A. Chảy máu từ niêm mạc xung quanh ổ loét D. Chảy máu do ổ loét sâu thủng vào các động mạch nhỏ 8. Triệu chứng cơ năng chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày là: B. Đau thường xuyên dữ dội. D. Bí trung đại tiện C. Đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị A. Nôn dữ dội. 9. Trong giai đoạn đầu của nghẹt môn vị, các chẩn đoán phân biệt sau đây nên được nghĩ đến, TRỪ: C. Hội chứng bó mạch mạc treo tràng trên D. Ung thứ tá tràng B. Liệt dạ dày A. Ung thư hang vị 10. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU ĐÚNG: B. Đa phần không có dấu hiệu bệnh loét dạ dày – tá tràng D. Nôn ra máu tươi hoặc máu đỏ sẩm lẫn máu cục C. Thăm trực tràng có máu đỏ tươi A. Thăm khám thường có các dấu hiệu bệnh gan mật 11. Trong thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, bí trung đại tiện là một dấu hiệu muộn vì thường là nó biểu hiện một tình trạng viêm phúc mạc toàn thể làm liệt ruột, ruột mất nhu động A. Đúng C. 0 B. Sai 12. Vị trí của ổ loét dạ dày bị thủng thường nằm ở: A. Mặt sau C. Mặt bên phía bờ cong nhỏ B. Mặt trước D. Mặt bên phía bờ cong lớn 13. Nguyên nhân gây hẹp môn vị thường gặp nhất: D. Nang giả tụy A. Ung thư dạ dày B. Loét dạ dày tá tràng C. Ung thư tụy 14. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn thủng ổ loét tá tràng nào sau đây được cho là SAI: A. Sinh hiệu ổn định C. Siêu âm: xoang bụng có ít dịch D. X quang: thuốc cản quang không dò vào xoang bụng B. Bụng xẹp 15. Đặc trưng của giai đoạn mất bù của nghẹt môn vị: B. Dạ dày tăng co bóp A. Dạ dày dãn C. Dạ dày bị ứ đọng thường xuyên D. Câu A,B,C sai 16. Mục đích hút, rửa dạ dày trong hẹp môn vị, NGOẠI TRỪ: C. Không cần thiết vì gây khó chịu cho bệnh nhân D. Chuẩn bị cho phẫu thuật tốt hơn A. Giảm bớt viêm nhiễm B. Giảm bớt phù nề, có thắt 17. Để tìm hơi tự do trong xoang bụng, ngoài X-quang ngực thẳng đứng, tư thế chụp X-quang nào sau đây có thể được chấp nhận: A. X quang bụng nghiêng trái B. X quang bụng nghiêng trái tìm hơi tự do C. X quang bụng nghiêng phải D. X quang bụng nghiêng phải tìm hơi tự do 18. Xếp loại Ib theo phân loại Forrest là: D. Chảy rỉ rả C. Có chấm khác màu B. Có cục máu đông A. Thấy mạch máu 19. Thương tổn chảy máu trong loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: D. Chảy máu do ổ loét sâu thủng vào các động mạch lớn A. Chảy máu từ niêm mạc xung quanh ổ loét B. Chảy máu ở mép ổ loét thường khó cầm C. Chảy máu từ các mạch máu ở đáy ổ loét 20. Hệ thống phân loại Forrest dùng đê đánh giá (qua nội soi) nguy cơ chảy máu tái phát. Theo bạn, dấu hiệu nào sau đây được đánh giá là Forrest IIc: A. Ổ loét đang phun máu C. Đáy ổ loét có cục máu đông D. Đáy ổ loét có điểm sắc tố B. Đáy ổ loét có chồi mạch máu hay nốt sắc tố 21. Trong giai đoạn cuối của hẹp môn vị, các chẩn đoán phân biệt sau đây nên được nghĩ đến trước tiên: C. Hội chứng bó mạch mạc treo tràng trên D. Tắc hỗng tràng A. Ung thư hang vị B. Liệt dạ dày 22. Đặc điểm nôn trong giai đoạn sau của hẹp môn vị, CHỌN CÂU SAI: A. Là triệu chứng bao giờ cũng có B. Nôn muộn sau khi ăn C. Thường có lẫn dịch mật D. Nôn được thì hết đau 23. Để tìm hơi tự do trong xoang bụng, ngoài X-quang ngực thẳng đứng, tư thế chụp X-quang nào sau đây có thể được chấp nhận: A. X quang bụng nghiêng trái C. X quang bụng nghiêng phải D. X quang bụng nghiêng phải tìm hơi tự do B. X quang bụng nghiêng trái tìm hơi tự do 24. Nguyên tắc điều trị hẹp môn vị là: C. Điều trị nội khoa bằng thuốc chống co thắt, ức chế tiết, không đáp ứng mới can thiệp ngoại khoa A. Điều trị ngoại khoa cho tất cả các trường hợp D. Hẹp môn vị thể nặng có thể vừa hồi sức vừa phẫu thuật B. Hẹp môn vị thực thể là chỉ định điều trị ngoại khoa tuyệt đối 25. Kiểu đau kinh điển của thủng ổ loét dạ dày tá tràng là: B. Đau như lửa đốt D. Đau như dao đâm C. Đau như thắt ruột A. Đau như xé 26. Xếp loại IIc theo phân loại Forrest là: C. Có cục máu đông D. Chảy rỉ rả A. Thấy mạch máu B. Có chấm khác màu 27. Vai trò của nội soi trong xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU ĐÚNG: A. Nên nội soi sau xuất huyết 24h D. Không xác định nguy cơ chảy máu tái phát B. Soi khi huyết động không ổn định C. Giúp đánh giá tình trạng chảy máu 28. Chụp Xquang trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng nhằm mục đích: D. Tìm dấu hiệu mờ đục vùng thấp A. Tìm liềm hơi dưới cơ hoành C. Tìm bóng gan lớn B. Tìm các mức hơi dịch 29. Vai trò của nội soi trong xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: C. Soi thực hiện khi huyết động chưa ổn định B. Cần được thực hiện sớm trong vòng 12 - 24 giờ D. Giúp đánh giá tình trạng chảy máu theo xếp loại Forrest A. Là phương tiện quan trọng nhất trong chẩn đoán 30. Khi triệu chứng thủng ổ loét dạ dày - tá tràng không rõ ràng cần phân biệt với: B. Viêm tuỵ cấp tính C. Viêm phổi thùy D. Giun chui ống mật A. Nhồi máu cơ tim 31. Tình trạng choáng trong thủng ổ loét dạ dày - tá tràng được ghi nhận: B. Nhiệt độ tăng, mạch, huyết áp đều tăng A. Mạch tăng, huyết áp hạ D. Huyết áp hạ, mạch tăng, nhiệt độ bình thường hoặc giảm C. Mạch, nhiệt độ, huyết áp đều giảm 32. Trong hẹp môn vị dấu Kussmaul gọi là dương tính khi: D. Bệnh nhân đau, sau đó trung tiện được thì giảm đau A. Nhìn thấy sóng nhu động dạ dày tự nhiên ở vùng thượng vị B. Dùng tay kích thích ở vùng thượng vị thấy sóng nhu động dạ dày ở dưới bàn tay thăm khám C. Dùng tay kích thích vùng thượng vị thấy sóng nhu động dạ dày 33. Vị trí của ổ loét dạ dày bị thủng thường nằm ở: A. Mặt sau D. Mặt bên phía bờ cong lớn C. Mặt bên phía bờ cong nhỏ B. Mặt trước 34. Xếp loại IIb theo phân loại Forrest là: A. Thấy mạch máu B. Có cục máu đông C. Có chấm khác màu D. Chảy rỉ rả 35. Điều trị phẫu thuật tốt nhất trong hẹp môn vị do loét xơ chai hành tá tràng là cắt bán phần dưới dạ dày B. Sai C. 0 A. Đúng 36. Chảy máu do ổ loét sâu thủng có thể thủng vào các động mạch lớn nào sau đây, NGOẠI TRỪ: B. Động mạch mạc treo tràng trên C. Động mạch lách D. Động mạch vị trái A. Động mạch vị tá tràng 37. Chỉ số nhịp tim và huyết áp tâm thu thay đổi thế nào trong sốc mất máu độ 2: D. Nhịp tim 100 - 120 l/ph, HA: bình thường C. Nhịp tim 100 - 120 l/ph, HA: giảm A. Nhịp tim < 100 l/ph, HA: bình thường B. Nhịp tim > 100 l/ph, HA: bình thường 38. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn thủng ổ loét tá tràng nào sau đây được cho là SAI: D. Câu a,b,c sai C. X quang: thuốc cản quang không dò vào xoang bụng A. Sinh hiệu ổn định B. Không sốt 39. Dấu hiệu có giá trị quan trọng bậc nhất trong chẩn đoán thủng ổ loét dạ dày tá tràng: D. Co cứng thành bụng A. Đau đột ngột dữ dội B. Bí trung đại tiện C. Mất vùng đục trước gan 40. Đo điện tâm đồ trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng nhằm mục đích: B. Xét nghiệm thường quy C. Chỉ nên làm ở những bệnh nhân có bệnh tim có sẵn D. Rối loạn điện giải sẽ ảnh hướng đến điện tâm đồ A. Chẩn đoán phân biệt nhồi máu cơ tim 41. Nghiệm pháp đánh giá có sự ứ đọng thường xuyên trong dạ dày, một tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp môn vị giai đoạn mất bù, nên được thực hiện vào thời điểm nào sau đây: A. Sáng sớm, khi mới ngủ dậy B. Trước bữa ăn trưa D. Buổi tối, trước khi ngũ C. Sau bữa ăn chiều 42. Vị trí lỗ thủng ổ loét dạ dày - tá tràng thường gặp: A. Ở mặt sau dạ dày D. Thủng ở dạ dày nhiều hơn ở tá tràng B. Ở mặt sau tá tràng C. Ở mặt trước dạ dày, tá tràng 43. Đặc trưng của giai đoạn cuối của nghẹt môn vị là: C. Dạ dày không còn co bóp A. Dạ dày dãn to D. Tất cả đều đúng B. Dạ dày mất trương lực 44. Biểu hiện nào sau đây thường gặp trong hẹp môn vị do loét hơn là hẹp môn vị do ung thư: B. Dạ dày dãn to A. BN 65 tuổi C. Thiếu máu nhược sắc D. Khối u vùng thượng vị 45. Biểu hiện nào sau đây thường gặp trong bán hẹp môn vị hơn là hẹp môn vị hoàn toàn: A. Nôn ói không thường xuyên D. Dấu hiệu Bouveret B. Dấu hiệu mất nước C. Bụng lõm lòng thuyền 46. Đặc điểm nào sau đây là của bệnh lý thủng ổ loét dạ dày tá tràng: C. Bệnh tương đối dễ chẩn đoán trên lâm sàng B. Phần lớn bệnh có triệu chứng điển hình D. Tất cả đều đúng A. Đây là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp 47. Vai trò của nội soi cầm máu trong chảy máu do loét dạ dày tá tràng là: A. Giúp nhận ra tổn thương và định vị chảy máu C. Điều trị B. Đánh giá nguy cơ chảy máu lại D. Có thể thực hiện được ngay khi bệnh nhân sốc nặng 48. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: C. Thăm khám thường có các dấu hiệu bệnh gan mật D. Thăm trực tràng: có phân đen B. Đại tiện phân đen hoặc nâu đỏ A. Nôn ra máu tươi hoặc máu đỏ sẩm lẫn máu cục 49. Chuẩn bị trước mổ bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: A. Khi có chẩn đoán xác định và chỉ định mổ, cho bệnh nhân dùng thuốc giảm đau D. Bồi hoàn nước và điện giải là cần thiết C. Cho bệnh nhân uống kháng sinh nhằm giảm nguy cơ nhiễm trùng từ ổ loét B. Đặt ống thông dạ dày 50. Khâu lỗ thủng đơn thuần trong thủng ổ loét dạ dày át tràng, CHỌN CÂU SAI: D. Cần điều trị loét và nhiễm H. pylori sau mổ A. Là phương pháp điều trị tạm bợ B. Phẫu thuật đơn giản, ít tai biến và biến chứng C. Phẫu thuật được tiến hành nhanh chóng 51. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn thủng ổ loét tá tràng nào sau đây được cho là SAI: B. Không sốt D. Siêu âm: xoang bụng không có dịch C. Bụng không dày mỡ A. Sinh hiệu ổn định 52. Loét Cushing là loại loét dạ dày xảy ra trên bệnh nhân bị: C. Chấn thương ngực A. Chấn thương sọ não B. Bị bỏng D. Tắc ruột cơ học 53. Triệu chứng lâm sàng của hẹp môn vị trong giai đọan sau bao gồm, NGOẠI TRỪ: D. Dấu Bouveret (+) C. Dấu óc ách lúc đói A. Bụng lõm lòng thuyền B. Nôn ra dịch và thức ăn của bửa ăn trước còn lại 54. Hình ảnh X quang dạ dày - tá tràng cản quang cơ bản nhất trong hẹp môn vị ở giai đọan muộn: A. Ứ đọng dịch dạ dày C. Hình ảnh tăng sóng nhu động dạ dày D. Dạ dày hình đáy chậu B. Hình ảnh tuyết rơi 55. Nhánh thần kinh Latarjet là: D. Câu A, B đúng C. Nhánh gan của thần kinh X trước A. Nhánh thần kinh X trước sau khi phân nhánh gan B. Nhánh thần kinh X sau sau khi phân nhánh tạng 56. Chuẩn bị trước mổ bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: D. Cho bệnh nhân uống thuốc ức chế bơm proton và diệt trừ H. pylori A. Khi có chẩn đoán xác định và chỉ định mổ, cho bệnh nhân dùng thuốc giảm đau B. Đặt ống thông dạ dày C. Điều trị kháng sinh là cần thiết để chống nhiễm trùng 57. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn thủng ổ loét tá tràng nào sau đây được cho là SAI: D. X quang: thuốc cản quang không dò vào xoang bụng C. Siêu âm: xoang bụng có ít dịch B. Bụng xẹp A. Sinh hiệu ổn định 58. Đặc điểm chảy máu do loét dạ dày – tá tràng, NGOẠI TRỪ: B. Có tiền sử loét dạ dày – tá tràng D. Có tiền sử dùng thuốc kháng viên NSAIDs A. Hay gặp ở bệnh nhân dưới 40 tuổi C. Chảy máu tái phát nhiều lần 59. Khi nói về phẫu thuật nội soi khâu lổ thủng dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: B. Thời gian nằm viện ngắn và thẩm mỹ hơn mổ mở A. Hiệu quả phẫu thuật tương đương mổ mở D. Bệnh nhân không có các bệnh lý mạn tính ảnh hưởng đến bơm hơi ổ bụng C. Nên dùng cho những ổ loét thủng sớm (trước 24 giờ) và phẫu thuật viên thành thạo 60. Trong thủng ổ loét dạ dày – tá tràng, co cứng thành bụng là dấu hiệu: D. Bao giờ cũng có nhưng ở mức độ khác nhau B. Không có giá trị chẩn đoán C. Ít gặp A. Khi có khi không 61. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: D. Thăm trực tràng có máu đỏ tươi B. Đại tiện phân đen hoặc nâu đỏ C. Thăm khám không có các dấu hiệu bệnh gan mật A. Nôn ra máu tươi hoặc máu đỏ sẩm lẫn máu cục 62. Triệu chứng thực thể chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng đến sớm là: A. Bụng cứng như gỗ C. Gõ đục vùng thấp D. Gõ đục hai mạng sườn và hố chậu B. Gõ mất vùng đục trước gan 63. Tỷ lệ thành công qua can thiệp nội soi cầm máu trong loét dạ dày tá tràng: D. >95% C. 80-85% A. 70-75% B. 85-95% 64. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây KHÔNG đặc trưng cho giai đoạn cuối của hẹp môn vị: D. Dấu hiệu óc ác B. Mất nước nặng C. Dấu hiệu Bouveret A. Suy kiệt nặng 65. Phẫu thuật tốt nhất điều trị hẹp môn vị do loét tá tràng là: A. Cắt thần kinh x toàn bộ và nối vị tràng D. Nối vị tràng C. Cắt thần kinh X siêu chọn lọc B. Cắt bán phần dưới dạ dày 66. CHỌN CÂU SAI: Đặc trưng của giai đoạn còn bù của hẹp môn vị: B. Dạ dày tăng co bóp D. Nôn nhưng không thường xuyên C. Dạ dày bị ứ đọng thường xuyên A. Dạ dày dãn 67. Chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: C. Chuẩn bị 2 đơn vị máu toàn phần D. Ký giấy cam đoan và giải thích gia đình B. Kháng sinh phòng nhiễm trùng A. Đặt ống thông dạ dày 68. Trong hẹp môn vị dấu Bouveret gọi là dương tính khi: C. Dùng tay kích thích vùng quanh rốn thấy sóng nhu động dạ dày D. Bệnh nhân đau, sau đó trung tiện được thì giảm đau A. Nhìn thấy sóng nhu động dạ dày tự nhiên ở vùng thượng vị B. Dùng tay kích thích ở vùng thượng vị thấy sóng nhu động dạ dày ở dưới bàn tay thăm khám 69. Khi nói về triệu chứng của hẹp môn vị, CHỌN CÂU SAI: B. Thể trạng suy kiệt, dấu hiệu Bouveret và táo bón. D. Lắc óc ách khi đói, dấu hiệu tuyết rơi và dạ dày dãn to khi soi và chụp dạ dày. C. Nôn ói ra mật, dấu hiệu Kussmaul và có thể triệu chứng của hạ calci/máu. A. Đau thượng vị từng cơn, bụng lõm lòng thuyền và mất nước. 70. Phẫu thuật khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng có mục đích: B. Điều trị loét D. Điều trị tạm bợ A. Điều trị biến chứng thủng C. Vừa điều trị loét vừa điều trị thủng 71. Triệu chứng cơ năng chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày là: D. Đau đột ngột vùng thường vị B. Đau thường xuyên dữ dội. A. Nôn dữ dội. C. Đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị 72. Trong thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, dấu hiệu bụng cứng như gỗ là một triệu chứng bao giờ cũng có nhưng ở các mức độ khác nhau và có giá trị bậc nhất trong chẩn đoán: C. 0 A. Đúng B. Sai 73. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, CHỌN CÂU SAI: B. Đại tiện phân đen hoặc nâu đỏ D. Đa phần không có dấu hiệu bệnh loét dạ dày – tá tràng A. Nôn ra máu tươi hoặc máu đỏ sẩm lẫn máu cục C. Thăm khám không có các dấu hiệu bệnh gan mật 74. Nguyên nhân thường nhất gây hẹp môn vị là: B. Loét dạ dày D. Ung thư tá tràng C. Ung thư môn vị A. Loét tá tràng 75. Triệu chứng lâm sàng của hẹp môn vị trong giai đọan sau bao gồm, NGOẠI TRỪ: D. Dấu Bouveret (+) C. Dấu mất nước rõ B. Nôn ra dịch và thức ăn của bửa ăn trước còn lại A. Bụng lõm lòng thuyền 76. Điều trị phẫu thuật tạm thời trong hẹp môn vị do loét xơ chai hành tá tràng là nối vị tràng: A. Đúng B. Sai C. 0 77. Đặc điểm nào sau đây là của bệnh lý thủng ổ loét dạ dày tá tràng, CHỌN CÂU SAI: B. Phần lớn bệnh có triệu chứng điển hình A. Đây là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp D. Bệnh tương đối dễ chẩn đoán trên lâm sàng C. Thủng dạ dày nhiều hơn thủng tá tràng 78. Hơi tự do trong xoang bụng hiện diện với tần suất cao nhất trong bệnh lý nào sau đây: C. Thủng đại tràng A. Thủng dạ dày B. Thủng ruột non D. Thủng bàng quang do can thiệp niệu khoa 79. Đối với phẫu thuật cắt bán phần dạ dày, nên thực hiện trong các điều kiện sau, NGOẠI TRỪ: C. Bệnh nhân đến sớm trước 12 giờ, ổ bụng sạch, chưa có viêm phúc mạc. B. Ổ loét thủng lần hai, hay có chảy máu hoặc hẹp môn vị. D. Toàn trạng tốt. A. Ổ loét mềm mại 80. Tình trạng chảy máu theo phân loại của Forrest, thường gặp nhất loại nào: C. Có chấm khác màu B. Chảy rỉ rả A. Chảy thành vòi D. Không thấy chảy máu 81. Hẹp môn vị giai đọan cuối là một cấp cứu nội - ngoại khoa cần can thiệp cấp cứu ngay: B. Sai C. 0 A. Đúng 82. Triệu chứng lâm sàng đặc thù nhất của hẹp môn vị ở giai đọan sau: C. Nôn ra dịch và thức ăn của bửa ăn trước còn lại D. Đau và chướng bụng A. Đau sau ăn B. Nôn ra dịch và thức ăn sớm 83. Loét Curling là loại loét dạ dày xảy ra trên bệnh nhân bị: C. Chấn thương ngực D. Tắc ruột cơ học A. Chấn thương sọ não B. Bị bỏng 84. Công thức diệt H. pylori thường là: B. Một loại thuốc giảm tiết và một loại kháng sinh A. Một loại thuốc giảm tiết và hai loại kháng sinh D. Hai loại thuốc giảm tiết C. Một loại kháng sinh và hai loại thuốc giảm tiết 85. Các phương pháp tạo hình môn vị, NGOẠI TRỪ: B. Billroth A. Heneke - Mikulicz C. Jaboulay D. Finney 86. Liềm hơi trong ổ bụng khi bị thủng dạ dày chiếm: D. 0.5 A. 0.8 B. 0.3 C. 0.2 87. Máu chảy thành dòng trong loét dạ dày – tá tràng khi nội soi dạ dày tá tràng, theo phân loại Forrest là: C. IIa D. IIb A. Ia B. Ib 88. Điều kiện chung để áp dụng các phương pháp phẫu thuật điều trị bệnh loét khi có biến chứng thủng là, NGOẠI TRỪ: A. Thủng đến sau 24 giờ. B. Toàn trạng bệnh nhân cho phép kéo dài thời gian mổ. D. Ê kíp gây mê và trang thiết bị đầy đủ. C. Phẫu thuật viên có kinh nghiệm. Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi