Hội chứng chảy máu trong ổ bụngFREENgoại cơ sở 1 Y Cần Thơ 1. Thực hiện FAST nhằm mục đích : A. Đánh giá tình trạng chảy máu ổ bụng D. Phân độ tổn thương thận, tụy C. Phân độ tổn thương gan, lách B. Phát hiện dịch trong ổ bụng hoặc trung thất 2. Các mặt cắt để thực hiện FAST, ngoại trừ: D. Vùng quanh rốn C. Vùng chậu B. Dưới mỏm mũi kiếm xương ức A. Phần tư trên phải và trái 3. Để chọc dò được chính xác thầy thuốc thường chọc dò dưới sự hướng dẫn của: D. MRI A. X quang B. Siêu âm C. CT 4. Thời gian xét nghiệm hiện tượng pha loãng máu phản ánh đúng số lượng máu mất: C. Sau 1- 2 giờ A. Sau 4 - 6 giờ B. Sau 2 - 3 giờ D. Sau 7-8 giờ 5. Dấu hiệu Kehr: Khi kích thích______, đau lan truyền lên ______ nếu máu đọng nhiều ở vùng dưới hoành trái. A. Dây thần kinh phế vị - vai trái B. Dây thần kinh hoành - vai trái C. Dây thần kinh phế vị - vai phải D. Dây thần kinh hoành - vai phải 6. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng chảy máu trong xoang bụng, trường hợp chảy máu chưa nhiều: C. Mạch nhanh 90 - 100 lần/phút, huyết áp tối đa 90mmHg. B. Bệnh nhân xanh xao, da lạnh, đổ mồ hôi A. Mạch và huyết áp trong giới hạn bình thường D. Niêm mạc mắt và môi nhợt nhạt. 7. Chấn thương ở hạ sườn trái hoặc đáy ngực trái mà có đề kháng thành bụng ở hố chậu trái chứng tỏ có máu từ lách bị vỡ xuống_________ B. Hố chậu trái D. Hông trái C. Hông phải A. Hố chậu phải 8. Chọn câu sai: gõ đục vùng thấp trong thăm khám bụng D. Không có giá trị trong thăm khám bụng A. Còn gọi là gõ đục khi thay đổi tư thế B. Xác định vùng đục khi BN nằm ngửa và nghiêng phải hoặc nghiêng trái C. Gõ đục vùng thấp ở mạng sườn, hố chậu 9. Các bệnh lý gây nên hội chứng chảy máu xoang bụng, ngoại trừ: A. Vỡ nang De Graff, thai ngoài tử cung vỡ B. Ung thư gan, Tụ máu dưới vỏ gan, u máu ở gan vỡ D. Viêm loét dạ dày, tá tràng C. Lách to bệnh lý 10. Các vị trí có thể phát hiện được khi thực hiện FAST: D. Hố lách, dưới hoành phải và trái, hạ sườn phải hoặc đáy ngực phải C. Rãnh Morrison (Hố gan - thận) , khoang màng phổi, túi cùng Douglas A. Rãnh Morrison (Hố gan - thận), khoang màng tim, thành sau bàng quang hoặc tử cung B. Rãnh đại tràng phải và trái, dưới hoành phải và trái, đại tràng sigma 11. Dấu hiệu Cullen: C. Xuất hiện các tĩnh mạch nổi ở vùng bụng B. Ấn đau ở thượng vị D. Xuất huyết dưới da tại hông phải A. Bầm tím vùng quanh rốn 12. Bụng chướng nhiều hay ít phụ thuộc vào: C. Lượng thức ăn trong xoang bụng D. Áp lực trong xoang bụng A. Lượng máu trong xoang bụng B. Lượng nước trong xoang bụng 13. Dấu hiệu Balance: A. Sờ thấy trong vỡ lách ở 1/4 bụng trên bên trái D. Nghe được trong vỡ gan ở 1/4 bụng dưới bên phải C. Nghe được trong vỡ gan ở 1/4 bụng trên bên phải B. Sờ thấy trong vỡ lách ở 1/4 bụng dưới bên trái 14. Các dấu hiệu có thể ghi nhận được khi chụp X Quang bụng không chuẩn bị: B. Hình ảnh vỡ gan, vỡ lách, thai ngoài tử cung A. Bụng mờ đều, thành quai ruột dày, dấu hiệu Laurell, hình ảnh vỡ lách D. Khối u đầu tụy, đường mật chỗ tổn thương dãn C. Bóng gan to, bóng túi mật, đường mật trong ngoài gan dãn 15. Các dây chằng và mạc treo chia xoang bụng thành mấy xoang nhỏ B. 9 A. 8 D. 11 C. 10 16. Khi xoang bụng có nhiều máu, máu đọng nhiều ở B. Hố chậu phải A. Hạ sườn phải C. Túi cùng Douglas D. Tất cả đều đúng 17. Hình ảnh vỡ lách trong Xquang bụng: D. Đường sáng hai bên thành bụng bị mất đi hoặc bị ngắt quãng C. Góc lách của đại tràng bị đẩy xuống thấp làm cho bóng mờ của lách nhỏ lại B. Dạ dày bị đẩy ra ngoài A. Cơ hoành trái bị đẩy lên cao 18. Trường hợp nên chọc dò xoang bụng để chẩn đoán hội chứng chảy máu trong xoang bụng: D. Xét nghiệm máu thấy số lượng hồng cầu giảm nhiều A. Triệu chứng không điển hình, các cận lâm sàng khác không đủ để chẩn đoán C. XQ thấy dấu hiệu Larell B. Tất cả các trường hợp chảy máu trong xoang bụng 19. Dấu hiệu dương tính giả khi chọc dò xoang bụng trong chảy máu xoang bụng là C. Có máu trong ổ bụng nhưng chọc hút không ra D. Tất cả đều sai A. Có máu trong ổ bụng, chọc ra máu B. Không có máu trong ổ bụng, chọc ra máu 20. Xét nghiệm máu: biểu hiện dấu hiệu mất máu cấp tính A. Số lượng hồng cầu giảm D. Tốc độ máu chảy tăng C. Số lượng bạch cầu giảm B. Hematocrit tăng 21. Để dễ phát hiện dấu hiệu Kehr, có thể cho BN nằm tư thế: C. Nằm ngửa B. Tư thế Fowler D. Nằm nghiêng bên phải, chân trái co, chân phải duỗi, tay trái giơ cao trên đầu A. Đầu thấp (tư thế Trendelenburg) 22. Nhược điểm của chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán nguyên nhân chảy máu trong xoang bụng C. Chụp khi bệnh nhân có huyết động không ổn định A. Thời gian chụp ngắn B. Chi phí mắc tiền D. Loại trừ tổn thương tạng đặc 23. Triệu chứng toàn thân gặp ở bệnh nhân bị hội chứng chảy máu trong xoang bụng: C. Ban đầu đau khu trú ở vùng bụng tương ứng với tạng bị tổn thương, sau lan ra khắp bụng B. Bụng chướng và bí trung đại tiện A. Chóng mặt, hoa mắt khi thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi D. Sốt cao, co giật 24. Vị trí chọc dò xoang bụng: A. Thành bụng trước ở hai bên hố chậu hoặc chọc dò túi cùng C. Dưới mỏm mũi kiếm xương ức 3cm B. Thành bụng sau ở hai bên hố chậu hoặc chọc dò túi cùng D. Khoang liên sườn 9 - 10 đường nách sau 25. Chọc rửa dịch ổ bụng giúp chẩn đoán xác định chảy máu trong xoang bụng khi chọc hút ra B. Dịch chảy ra màu trắng D. Không có dịch chảy ra C. Máu không đông A. Dịch chảy ra có màu đỏ 26. Cấy dịch rửa đếm số lượng bạch cầu dương tính khi: B. > 125 tb/ml A. > 500 tb/ml C. < 500 tb/ml D. <125 tb/ml 27. Dấu hiệu Laurell: A. Đường sáng hai bên thành bụng bị mất đi hoặc bị ngắt quãng B. Nghe được trong vỡ gan ở 1/4 bụng trên bên phải D. Đau bụng từng cơn, đôi lúc kéo dài 2-3 ngày; khi đại tiện được sẽ hết đau. C. Đau bụng từng cơn dữ dội trong vài phút rồi đỡ dần và biến mất với tiếng sôi bụng. 28. Siêu âm khó xác định: B. Phình động mạch chủ bụng C. Dịch trong ổ bụng hoặc trung thất A. Tổn thương mạc treo và tạng rỗng D. Hình ảnh vỡ gan hoặc vỡ lách 29. Chảy máu trong ổ bụng có thể do nguyên nhân A. Viêm tụy xuất huyết D. Tất cả đều đúng B. Thai ngoài tử cung vỡ C. Vỡ mạc treo ruột 30. Chọc rửa ổ bụng âm tính khi: D. [phosphatase kiềm] <2 UI/l A. Số lượng hồng cầu > 100.000/ml C. [bilirubin] > 0.01 mg/dl B. Số lượng bạch cầu > 500/ml 31. Dấu hiệu âm tính giả khi chọc dò xoang bụng trong chảy máu xoang bụng là B. Không có máu trong ổ bụng, chọc ra máu và dịch D. Tất cả đều sai A. Có máu trong ổ bụng, chọc ra máu C. Có máu trong ổ bụng nhưng chọc hút không ra 32. Ưu điểm của chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán nguyên nhân chảy máu trong xoang bụng, ngoại trừ A. Loại trừ tổn thương tạng đặc B. Phân độ tổn thương tạng đặc: gan, lách, thận, tụy D. Xác định tổn thương tạng trong ổ bụng C. Theo dõi điều trị bảo tồn 33. Các trường hợp chảy máu không gọi là hội chứng chảy máu trong: B. Chảy máu trong khoang màng phổi D. Chảy máu trong khoang màng tim C. Chảy máu trong khoang màng bụng A. Chảy máu dạ dày, chảy máu đường mật 34. Chảy máu trong ổ bụng thường do nguyên nhân: B. Thiếu vitamin A. Stress D. Hoạt động gắng sức C. Chấn thương Time's up # Đại Học Y Dược Cần Thơ# Đề Thi