Hội chứng chảy máu trong ổ bụngFREENgoại cơ sở 1 Y Cần Thơ 1. Cấy dịch rửa đếm số lượng bạch cầu dương tính khi: C. < 500 tb/ml A. > 500 tb/ml B. > 125 tb/ml D. <125 tb/ml 2. Chảy máu trong ổ bụng thường do nguyên nhân: A. Stress B. Thiếu vitamin C. Chấn thương D. Hoạt động gắng sức 3. Ưu điểm của chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán nguyên nhân chảy máu trong xoang bụng, ngoại trừ C. Theo dõi điều trị bảo tồn D. Xác định tổn thương tạng trong ổ bụng B. Phân độ tổn thương tạng đặc: gan, lách, thận, tụy A. Loại trừ tổn thương tạng đặc 4. Chấn thương ở hạ sườn trái hoặc đáy ngực trái mà có đề kháng thành bụng ở hố chậu trái chứng tỏ có máu từ lách bị vỡ xuống_________ B. Hố chậu trái C. Hông phải A. Hố chậu phải D. Hông trái 5. Dấu hiệu Kehr: Khi kích thích______, đau lan truyền lên ______ nếu máu đọng nhiều ở vùng dưới hoành trái. A. Dây thần kinh phế vị - vai trái D. Dây thần kinh hoành - vai phải B. Dây thần kinh hoành - vai trái C. Dây thần kinh phế vị - vai phải 6. Các trường hợp chảy máu không gọi là hội chứng chảy máu trong: D. Chảy máu trong khoang màng tim C. Chảy máu trong khoang màng bụng B. Chảy máu trong khoang màng phổi A. Chảy máu dạ dày, chảy máu đường mật 7. Chọc rửa ổ bụng âm tính khi: B. Số lượng bạch cầu > 500/ml D. [phosphatase kiềm] <2 UI/l A. Số lượng hồng cầu > 100.000/ml C. [bilirubin] > 0.01 mg/dl 8. Các mặt cắt để thực hiện FAST, ngoại trừ: C. Vùng chậu A. Phần tư trên phải và trái B. Dưới mỏm mũi kiếm xương ức D. Vùng quanh rốn 9. Thời gian xét nghiệm hiện tượng pha loãng máu phản ánh đúng số lượng máu mất: B. Sau 2 - 3 giờ C. Sau 1- 2 giờ A. Sau 4 - 6 giờ D. Sau 7-8 giờ 10. Xét nghiệm máu: biểu hiện dấu hiệu mất máu cấp tính A. Số lượng hồng cầu giảm C. Số lượng bạch cầu giảm B. Hematocrit tăng D. Tốc độ máu chảy tăng 11. Vị trí chọc dò xoang bụng: B. Thành bụng sau ở hai bên hố chậu hoặc chọc dò túi cùng D. Khoang liên sườn 9 - 10 đường nách sau A. Thành bụng trước ở hai bên hố chậu hoặc chọc dò túi cùng C. Dưới mỏm mũi kiếm xương ức 3cm 12. Nhược điểm của chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán nguyên nhân chảy máu trong xoang bụng C. Chụp khi bệnh nhân có huyết động không ổn định D. Loại trừ tổn thương tạng đặc A. Thời gian chụp ngắn B. Chi phí mắc tiền 13. Siêu âm khó xác định: C. Dịch trong ổ bụng hoặc trung thất B. Phình động mạch chủ bụng D. Hình ảnh vỡ gan hoặc vỡ lách A. Tổn thương mạc treo và tạng rỗng 14. Chọc rửa dịch ổ bụng giúp chẩn đoán xác định chảy máu trong xoang bụng khi chọc hút ra A. Dịch chảy ra có màu đỏ C. Máu không đông D. Không có dịch chảy ra B. Dịch chảy ra màu trắng 15. Để chọc dò được chính xác thầy thuốc thường chọc dò dưới sự hướng dẫn của: A. X quang B. Siêu âm C. CT D. MRI 16. Thực hiện FAST nhằm mục đích : B. Phát hiện dịch trong ổ bụng hoặc trung thất D. Phân độ tổn thương thận, tụy C. Phân độ tổn thương gan, lách A. Đánh giá tình trạng chảy máu ổ bụng 17. Dấu hiệu Cullen: D. Xuất huyết dưới da tại hông phải A. Bầm tím vùng quanh rốn B. Ấn đau ở thượng vị C. Xuất hiện các tĩnh mạch nổi ở vùng bụng 18. Trường hợp nên chọc dò xoang bụng để chẩn đoán hội chứng chảy máu trong xoang bụng: D. Xét nghiệm máu thấy số lượng hồng cầu giảm nhiều B. Tất cả các trường hợp chảy máu trong xoang bụng A. Triệu chứng không điển hình, các cận lâm sàng khác không đủ để chẩn đoán C. XQ thấy dấu hiệu Larell 19. Các vị trí có thể phát hiện được khi thực hiện FAST: C. Rãnh Morrison (Hố gan - thận) , khoang màng phổi, túi cùng Douglas D. Hố lách, dưới hoành phải và trái, hạ sườn phải hoặc đáy ngực phải A. Rãnh Morrison (Hố gan - thận), khoang màng tim, thành sau bàng quang hoặc tử cung B. Rãnh đại tràng phải và trái, dưới hoành phải và trái, đại tràng sigma 20. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng chảy máu trong xoang bụng, trường hợp chảy máu chưa nhiều: B. Bệnh nhân xanh xao, da lạnh, đổ mồ hôi A. Mạch và huyết áp trong giới hạn bình thường D. Niêm mạc mắt và môi nhợt nhạt. C. Mạch nhanh 90 - 100 lần/phút, huyết áp tối đa 90mmHg. 21. Dấu hiệu Laurell: A. Đường sáng hai bên thành bụng bị mất đi hoặc bị ngắt quãng C. Đau bụng từng cơn dữ dội trong vài phút rồi đỡ dần và biến mất với tiếng sôi bụng. D. Đau bụng từng cơn, đôi lúc kéo dài 2-3 ngày; khi đại tiện được sẽ hết đau. B. Nghe được trong vỡ gan ở 1/4 bụng trên bên phải 22. Dấu hiệu dương tính giả khi chọc dò xoang bụng trong chảy máu xoang bụng là C. Có máu trong ổ bụng nhưng chọc hút không ra A. Có máu trong ổ bụng, chọc ra máu D. Tất cả đều sai B. Không có máu trong ổ bụng, chọc ra máu 23. Triệu chứng toàn thân gặp ở bệnh nhân bị hội chứng chảy máu trong xoang bụng: A. Chóng mặt, hoa mắt khi thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi D. Sốt cao, co giật C. Ban đầu đau khu trú ở vùng bụng tương ứng với tạng bị tổn thương, sau lan ra khắp bụng B. Bụng chướng và bí trung đại tiện 24. Bụng chướng nhiều hay ít phụ thuộc vào: A. Lượng máu trong xoang bụng B. Lượng nước trong xoang bụng D. Áp lực trong xoang bụng C. Lượng thức ăn trong xoang bụng 25. Chọn câu sai: gõ đục vùng thấp trong thăm khám bụng B. Xác định vùng đục khi BN nằm ngửa và nghiêng phải hoặc nghiêng trái C. Gõ đục vùng thấp ở mạng sườn, hố chậu D. Không có giá trị trong thăm khám bụng A. Còn gọi là gõ đục khi thay đổi tư thế 26. Các dấu hiệu có thể ghi nhận được khi chụp X Quang bụng không chuẩn bị: A. Bụng mờ đều, thành quai ruột dày, dấu hiệu Laurell, hình ảnh vỡ lách B. Hình ảnh vỡ gan, vỡ lách, thai ngoài tử cung D. Khối u đầu tụy, đường mật chỗ tổn thương dãn C. Bóng gan to, bóng túi mật, đường mật trong ngoài gan dãn 27. Các bệnh lý gây nên hội chứng chảy máu xoang bụng, ngoại trừ: B. Ung thư gan, Tụ máu dưới vỏ gan, u máu ở gan vỡ C. Lách to bệnh lý A. Vỡ nang De Graff, thai ngoài tử cung vỡ D. Viêm loét dạ dày, tá tràng 28. Chảy máu trong ổ bụng có thể do nguyên nhân C. Vỡ mạc treo ruột B. Thai ngoài tử cung vỡ D. Tất cả đều đúng A. Viêm tụy xuất huyết 29. Các dây chằng và mạc treo chia xoang bụng thành mấy xoang nhỏ C. 10 D. 11 B. 9 A. 8 30. Dấu hiệu âm tính giả khi chọc dò xoang bụng trong chảy máu xoang bụng là D. Tất cả đều sai C. Có máu trong ổ bụng nhưng chọc hút không ra A. Có máu trong ổ bụng, chọc ra máu B. Không có máu trong ổ bụng, chọc ra máu và dịch 31. Dấu hiệu Balance: A. Sờ thấy trong vỡ lách ở 1/4 bụng trên bên trái C. Nghe được trong vỡ gan ở 1/4 bụng trên bên phải B. Sờ thấy trong vỡ lách ở 1/4 bụng dưới bên trái D. Nghe được trong vỡ gan ở 1/4 bụng dưới bên phải 32. Khi xoang bụng có nhiều máu, máu đọng nhiều ở C. Túi cùng Douglas B. Hố chậu phải D. Tất cả đều đúng A. Hạ sườn phải 33. Để dễ phát hiện dấu hiệu Kehr, có thể cho BN nằm tư thế: A. Đầu thấp (tư thế Trendelenburg) B. Tư thế Fowler C. Nằm ngửa D. Nằm nghiêng bên phải, chân trái co, chân phải duỗi, tay trái giơ cao trên đầu 34. Hình ảnh vỡ lách trong Xquang bụng: D. Đường sáng hai bên thành bụng bị mất đi hoặc bị ngắt quãng C. Góc lách của đại tràng bị đẩy xuống thấp làm cho bóng mờ của lách nhỏ lại B. Dạ dày bị đẩy ra ngoài A. Cơ hoành trái bị đẩy lên cao Time's up # Đại Học Y Dược Cần Thơ# Đề Thi