Bộ răng vĩnh viễnFREENha cơ sở Y Hà Nội 1. Mất toàn bộ các răng sau sẽ ảnh hưởng đến hệ thống môi-má-lưỡi như thế nào? D. Làm lưỡi bị đẩy ra trước, gây khó khăn cho việc phát âm A. Làm tăng trương lực cơ môi và má do phải hoạt động nhiều hơn B. Không gây ảnh hưởng đáng kể vì môi má vẫn được nâng đỡ bởi các răng trước C. Giảm trương lực cơ, trũng môi má và các khóe miệng bị trễ xuống 2. Khi nhìn từ phía nhai, các múi ngoài của răng sau hàm dưới và các múi trong của răng sau hàm trên được gọi chung là gì? B. Các múi hướng dẫn D. Các múi chịu A. Các múi trung tâm C. Các múi chức năng phụ 3. Trong giai đoạn bộ răng hỗn hợp, hiện tượng nào được mô tả là sự di chuyển về phía gần của các răng hàm lớn vĩnh viễn để chiếm lấy khoảng chênh lệch kích thước? B. Sự di gần muộn A. Sự di gần sớm C. Sự di xa bù trừ D. Sự trồi tương đối 4. Khoang trung hòa trong miệng được định nghĩa là vùng không gian nào? A. Vùng không gian nơi lực của lưỡi đẩy ra ngoài lớn hơn lực của môi và má ép vào trong D. Vùng không gian nằm giữa mặt nhai các răng trên và dưới khi hàm ở tư thế nghỉ C. Vùng không gian nơi lực của lưỡi đẩy ra ngoài được cân bằng với lực của môi và má ép vào trong B. Vùng không gian nơi lực của môi và má ép vào trong lớn hơn lực của lưỡi đẩy ra ngoài 5. Nhìn chung, khi di chuyển từ răng cửa trung tâm ra các răng sau, vị trí của tiếp điểm mặt bên có xu hướng như thế nào? C. Ở vị trí về phía rìa cắn/mặt nhai hơn ở các răng trước và dịch chuyển dần về phía cổ răng ở các răng sau B. Luôn nằm ở vị trí giao điểm giữa 1/3 nhai và 1/3 giữa ở tất cả các răng D. Luôn nằm ở trung tâm của mặt bên theo chiều ngoài-trong ở tất cả các răng A. Ở vị trí về phía cổ răng hơn ở các răng trước và dịch chuyển dần về phía rìa cắn ở các răng sau 6. Một bệnh nhân đến khám vì đau nhức âm ỉ ở răng 46 đã được điều trị tủy cách đây 2 năm. Phim X-quang cho thấy một vùng thấu quang ở chóp chân xa và hình ảnh trám bít ống tủy chân xa có vẻ chỉ ở trung tâm chân răng. Nguyên nhân thất bại có khả năng cao nhất liên quan đến hình thái học là gì? B. Thủng sàn tủy trong quá trình mở tủy trước đây D. Bỏ sót ống tủy thứ hai ở chân xa C. Dụng cụ gãy trong ống tủy chân xa không được phát hiện A. Bỏ sót một ống tủy thứ hai ở chân gần 7. Sự khác biệt về thứ tự mọc răng giữa cung hàm trên và cung hàm dưới có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thiết lập khớp cắn ở vùng răng nào? D. Vùng răng hàm nhỏ B. Vùng răng nanh C. Vùng răng hàm lớn A. Vùng răng cửa 8. Một bệnh nhân mất hết răng được lắp hàm giả toàn bộ hàm dưới. Hàm giả rất hay bị bật lên mỗi khi bệnh nhân cử động lưỡi để nói hoặc nuốt. Khám trong miệng thấy nền hàm không quá dài. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng nhất? A. Răng giả được sắp xếp quá lệch ra phía ngoài, nằm ngoài khoang trung hòa D. Nền hàm giả ở phía lưỡi quá dày, chèn ép vào không gian hoạt động của lưỡi và không vi phạm khoang trung hòa C. Nền hàm giả ở phía lưỡi quá mỏng, chèn ép vào không gian hoạt động của lưỡi và vi phạm khoang trung hòa B. Nền hàm giả ở phía lưỡi quá dày, chèn ép vào không gian hoạt động của lưỡi và vi phạm khoang trung hòa 9. Một bệnh nhân được làm mão răng 16. Sau khi gắn, bệnh nhân than phiền có một điểm cộm rất khó chịu khi cắn lại. Dùng giấy cắn kiểm tra thấy một điểm xanh đậm trên sườn dốc phía gần của gờ chéo. Điểm chạm sớm này nằm giữa múi trong-gần của răng 16 và múi nào của răng hàm dưới? D. Múi trong-xa của răng 46 A. Múi ngoài-gần của răng 46 C. Múi ngoài-xa của răng 46 B. Múi trong-gần của răng 46 10. Theo quy luật chung, khi quan sát thân răng từ phía bên, đặc điểm nào sau đây là đúng? B. Kích thước thân răng luôn lớn hơn ở phía cổ răng và nhỏ hơn ở phía mặt nhai A. Kích thước thân răng luôn lớn hơn ở phía mặt nhai và nhỏ hơn ở phía cổ răng D. Kích thước thân răng luôn lớn hơn ở phía cổ răng và cũng lớn hơn ở phía mặt nhai C. Kích thước thân răng luôn nhỏ hơn ở phía cổ răng và cũng nhỏ hơn ở phía mặt nhai 11. Đường cong được hình thành bằng cách nối các đỉnh múi ngoài của các răng sau trên một bên cung hàm khi nhìn từ phía bên được gọi là gì? C. Đường cong Spee B. Cung răng lý tưởng D. Đường cong Wilson A. Đường cong Monson 12. Tại sao việc xác định chính xác giới hạn của khoang trung hòa lại cực kỳ quan trọng khi làm phục hình toàn hàm cho bệnh nhân mất răng? C. Để đảm bảo răng giả được sắp xếp đúng trên sống hàm, giúp tăng lực nhai D. Để đảm bảo nền hàm giả có độ dày phù hợp, tạo sự thoải mái cho bệnh nhân B. Để đảm bảo nền hàm giả không bị các lực của môi, má, lưỡi làm bật ra khỏi vị trí trong các vận động chức năng A. Để đảm bảo các răng giả có màu sắc và hình dáng hài hòa với môi má 13. Đặc điểm hình thái nào của buồng tủy giúp định hướng cho việc tìm các lỗ ống tủy ở các răng hàm? C. Các lỗ ống tủy luôn nằm ở trung tâm của nền buồng tủy D. Nền buồng tủy luôn có hình dạng đối xứng tuyệt đối A. Nền buồng tủy luôn có màu sáng hơn các thành tủy B. Các lỗ ống tủy luôn nằm ở các góc của nền buồng tủy 14. Trong quá trình sửa soạn ống tủy chân gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới, nha sĩ nhận thấy dũa có xu hướng đi lệch về phía xa khi vào sâu. Để tránh tạo khấc hoặc thủng, cần phải uốn cong đầu dũa về hướng nào dựa trên hình thái mặt cắt ngang của chân răng này? C. Uốn cong đầu dũa về phía trong để tìm lòng ống tủy gần trong A. Uốn cong đầu dũa về phía ngoài để tìm lòng ống tủy gần ngoài B. Uốn cong đầu dũa về phía xa vì thành ngà phía xa dày hơn D. Uốn cong đầu dũa về phía gần để tránh vùng lõm nguy hiểm ở mặt xa chân răng 15. Trong tư thế lồng múi lý tưởng, đỉnh múi ngoài-xa của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới ăn khớp vào đâu? B. Vào hố xa của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên D. Vào vùng gờ bên giao nhau giữa răng hàm lớn thứ nhất và răng hàm lớn thứ hai hàm trên C. Vào vùng gờ bên giao nhau giữa răng hàm lớn thứ nhất và răng hàm nhỏ thứ hai hàm trên A. Vào hố trung tâm của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên 16. Nhóm răng vĩnh viễn nào sau đây được gọi là nhóm răng không thay thế vì chúng mọc ở vị trí không có răng sữa tương ứng? D. Các răng hàm lớn vĩnh viễn A. Các răng hàm nhỏ vĩnh viễn B. Các răng cửa và răng nanh vĩnh viễn C. Tất cả các răng sau răng nanh vĩnh viễn 17. Đặc điểm nào mô tả đúng về độ cong của đường cổ răng ở các mặt bên của một răng? A. Đường cổ răng ở mặt gần cong lồi về phía rìa cắn nhiều hơn so với mặt xa C. Đường cổ răng ở mặt gần cong lõm về phía rìa cắn nhiều hơn so với mặt xa B. Đường cổ răng ở mặt xa cong lồi về phía rìa cắn nhiều hơn so với mặt gần D. Đường cổ răng ở cả mặt gần và mặt xa đều cong lồi về phía chóp răng 18. Giải thích phù hợp nhất cho việc buồng tủy của răng sữa có các sừng tủy nhô cao và gần với bề mặt men-ngà hơn so với răng vĩnh viễn tương ứng? C. Do sự kết hợp của việc lớp men và ngà mỏng hơn cùng với buồng tủy lớn hơn về mặt kích thước D. Do sự kết hợp của việc lớp men và ngà mỏng hơn cùng với buồng tủy lớn hơn về mặt tỷ lệ A. Do sự kết hợp của việc lớp men và ngà dày hơn cùng với buồng tủy lớn hơn về mặt tỷ lệ B. Do sự kết hợp của việc lớp men và ngà mỏng hơn cùng với buồng tủy nhỏ hơn về mặt tỷ lệ 19. Một bệnh nhân có thói quen thở miệng lâu năm đến khám. Đặc điểm hình thái cung răng nào sau đây có khả năng cao sẽ được quan sát thấy ở bệnh nhân này? A. Cung răng trên rộng, phẳng, có khớp cắn sâu ở vùng răng trước D. Cung răng trên hẹp, vòm miệng cao, các răng cửa quặp vào trong và có khớp cắn sâu B. Cung răng dưới hẹp, chen chúc và cung răng trên phát triển bình thường C. Cung răng trên hẹp, vòm miệng cao, các răng cửa ngả ra trước và có thể có khớp cắn chéo ở vùng răng sau 20. Quy luật chung cho thấy mặt xa của răng thường hẹp hơn mặt gần theo chiều ngoài trong, tuy nhiên có một ngoại lệ điển hình ở răng nào? C. Răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới A. Răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên D. Răng nanh hàm dưới B. Răng hàm nhỏ thứ hai hàm dưới 21. Sự tồn tại của các khoang tiếp cận có ý nghĩa chức năng quan trọng gì? A. Là không gian dự trữ cho lợi phì đại khi bị viêm D. Là đường thoát cho thức ăn trong quá trình ăn nhai B. Làm giảm tổng khối lượng thân răng để giảm lực tác động lên xương ổ răng C. Là nơi cho phép các dụng cụ nha khoa đi vào để làm sạch kẽ răng 22. Đặc điểm hình thái nào thường được dùng để phân biệt mặt gần và mặt xa của hầu hết các răng khi nhìn từ phía nhai? C. Đường viền phía xa thường có độ cong lồi nhỏ hơn và tròn hơn đường viền phía gần B. Đường viền phía gần thường có độ cong lồi lớn hơn và tròn hơn đường viền phía xa D. Đường viền phía gần thường có độ cong lồi nhỏ hơn và tròn hơn đường viền phía xa A. Đường viền phía xa thường có độ cong lồi lớn hơn và tròn hơn đường viền phía gần 23. Nhìn chung hình dạng cung răng của người Việt Nam thường gặp nhất là dạng gì? C. Dạng Hyperbol hoặc dạng chữ V B. Dạng Ellipse hoặc dạng Parabol D. Dạng bán nguyệt hoặc dạng dẹt A. Dạng U hoặc dạng vuông 24. Trên phim X-quang, hình ảnh một đường cản quang mảnh, chạy dọc theo ống tủy ở một bệnh nhân lớn tuổi là sự hiện diện của cấu trúc nào? D. Lớp cement thứ cấp A. Sỏi tủy dạng lan tỏa B. Sỏi tủy dạng rời rạc C. Ngà phản ứng 25. Đường cong nào được tạo ra do sự nghiêng vào trong của các răng sau hàm dưới và sự nghiêng ra ngoài của các răng sau hàm trên khi nhìn trên mặt phẳng đứng ngang? A. Đường cong Spee C. Đường cong bù trừ B. Đường cong Wilson D. Đường cong chức năng 26. Một bệnh nhân được phục hình mão răng 26, sau đó than phiền lợi mặt ngoài của răng này hay bị sưng đỏ. Khám thấy mão răng có điểm lồi tối đa mặt ngoài được làm quá mức về phía cổ răng. Hậu quả trực tiếp của sai sót này là gì? C. Gây cản trở khớp cắn sang bên do điểm lồi tối đa chạm vào má A. Thức ăn sẽ đập trực tiếp vào lợi gây sang chấn trong quá trình ăn nhai D. Gây nhồi nhét thức ăn vào kẽ giữa răng 26 và 27 do thay đổi hình dạng cung răng B. Vùng cổ răng không được làm sạch sinh lý, gây lưu giữ mảng bám và viêm lợi 27. Trong quá trình tái tạo toàn bộ mặt nhai của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới bị mòn nặng, để thiết lập lại sự ổn định khớp cắn và hướng dẫn lực theo trục, nguyên tắc sắp xếp múi nào cần được ưu tiên hàng đầu? C. Tái tạo đỉnh múi trong-gần tiếp xúc chính xác vào hố trung tâm của răng 26 D. Tái tạo các gờ bên cao và sắc nét để có tiếp xúc múi-rãnh vững chắc B. Tái tạo đỉnh múi ngoài-xa tiếp xúc chính xác vào hố trung tâm của răng 26 A. Tái tạo đỉnh múi ngoài-gần tiếp xúc chính xác vào hố gần của răng 25 28. Khi phục hình một xoang loại II ở mặt xa của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên, nha sĩ phải tuân thủ quy luật nào về chiều cao gờ bên để đảm bảo khớp cắn hài hòa và tránh điểm cản trở? A. Phải tái tạo gờ bên phía xa cao hơn một chút so với gờ bên phía gần của chính răng đó C. Phải tái tạo gờ bên phía xa cao bằng so với gờ bên phía gần của chính răng đó D. Phải tái tạo gờ bên phía xa thấp hơn một chút so với gờ bên phía gần của chính răng đó B. Phải tái tạo gờ bên phía xa cao bằng so với gờ bên phía gần của răng 27 kế cận 29. Khi thực hiện một phục hình onlay mặt nhai răng 26, nha sĩ nhận thấy bệnh nhân có điểm cản trở khi trượt hàm sang bên phải. Giấy cắn cho thấy một vệt mài dài trên sườn trong của múi trong-gần răng 26. Đây là một cản trở bên không làm việc, gây ra bởi sự tiếp xúc sớm giữa... A. Sườn trong của múi trong-gần răng 26 và sườn ngoài của múi ngoài-gần răng 36 D. Sườn trong của múi trong-gần răng 26 và sườn trong của múi trong-gần răng 36 C. Sườn trong của múi trong-gần răng 26 và sườn trong của múi ngoài-gần răng 36 B. Sườn ngoài của múi trong-gần răng 26 và sườn trong của múi ngoài-gần răng 36 30. Sự tiếp xúc ba điểm trong khớp cắn lý tưởng có ưu điểm gì so với tiếp xúc một điểm giữa đỉnh múi và đáy hố? C. Cho phép một khoảng tự do nhỏ trong vận động nhai ở lồng múi B. Phân bố lực nhai trên một diện rộng hơn, ổn định vị trí của múi trong hố A. Dễ dàng tái tạo hơn trong các phục hình nha khoa D. Phân bố lực nhai theo phương ngang nhiều hơn, kích thích mô nha chu 31. Khi mở tủy một răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên ở người trẻ, nguy cơ thủng cao nhất ở vị trí nào nếu nha sĩ mở rộng khoang tủy quá mức về phía gần? D. Trần buồng tủy ở sừng tủy ngoài do sừng tủy này nhô cao nhất A. Thành bên phía gần ở vùng cổ răng do có một chỗ lõm sâu trên bề mặt chân răng C. Thành bên phía xa ở vùng cổ răng do chân răng thuôn về phía xa B. Sàn buồng tủy do vùng chẽ chân nông và cao 32. Một bệnh nhân được làm phục hình cầu răng từ răng 45 đến răng 47. Sau khi gắn, bệnh nhân liên tục than phiền bị cắn vào má bên phải khi ăn nhai. Nguyên nhân có khả năng cao nhất liên quan đến việc vi phạm quy luật hình thái nào? A. Nha sĩ đã làm các múi ngoài của cầu răng quá lồi và quá cao so với múi trong, vi phạm đường cong Wilson B. Nha sĩ đã làm các múi trong của cầu răng quá lồi và quá cao so với múi ngoài, vi phạm đường cong Wilson C. Nha sĩ đã làm toàn bộ cầu răng quá cao, tạo ra một đường cong Spee quá phẳng D. Nha sĩ đã tạo điểm tiếp xúc giữa các răng trên cầu răng quá chặt, làm mất khoang tiếp cận phía ngoài 33. Khám định kỳ cho một trẻ 10 tuổi, nha sĩ nhận thấy tương quan giữa các răng hàm lớn vĩnh viễn là đối đầu. Tương quan mặt phẳng tận cùng của bộ răng sữa trước đó có khả năng cao nhất là gì và cơ chế nào có thể giúp đạt được khớp cắn hạng I? B. Mặt phẳng tận cùng bậc thang xa; cơ chế là sự mọc muộn của răng hàm lớn hàm trên A. Mặt phẳng tận cùng bậc thang gần; cơ chế là sự tăng trưởng bù trừ của xương hàm dưới D. Mặt phẳng tận cùng thẳng; cơ chế là sự di gần sớm của răng hàm lớn hàm dưới trước khi các răng hàm sữa lung lay C. Mặt phẳng tận cùng thẳng; cơ chế là sự di gần muộn của răng hàm lớn hàm dưới khi các răng hàm sữa lung lay 34. Sự cân bằng động lực trong khoang trung hòa bị phá vỡ sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với vị trí các răng? A. Không ảnh hưởng đến vị trí các răng vì chúng được giữ bởi xương ổ răng B. Gây ra sự di chuyển của răng D. Gây ra sự mòn răng ở mặt nhai do lực cơ không cân bằng C. Chỉ gây ảnh hưởng đến các răng sữa, không ảnh hưởng đến các răng vĩnh viễn 35. Gờ bên của một răng sau là một mốc giải phẫu quan trọng, được định nghĩa là gì? A. Gờ chạy từ đỉnh múi vào hố trung tâm của mặt nhai D. Gờ tạo nên giới hạn phía ngoài và phía trong của mặt nhai C. Gờ tạo nên giới hạn phía gần và phía xa của mặt nhai B. Gờ chạy nối đỉnh hai múi ngoài hoặc hai múi trong với nhau 36. Răng hàm lớn thứ nhất hàm trên thường được mô tả là có 4 ống tủy. Vị trí của ống tủy thứ tư (MB2) thường được tìm thấy ở đâu so với ống tủy ngoài gần chính (MB1)? B. Trên một đường thẳng nối lỗ ống tủy MB1 và lỗ ống tủy trong C. Ở phía ngoài và hơi gần hơn so với lỗ ống tủy MB1 D. Ở phía trong và hơi gần hơn so với lỗ ống tủy MB1 A. Ở phía ngoài và hơi xa hơn so với lỗ ống tủy MB1 37. Một bệnh nhân có răng hàm lớn thứ hai hàm dưới bị nghiêng gần nhiều do mất răng 46 lâu ngày. Khi làm cầu răng thay thế răng 46, để đảm bảo khớp cắn chức năng, nha sĩ phải mài chỉnh mặt nhai răng 47 như thế nào? D. Mài thấp múi trong-gần để tạo khoảng trống cho múi trong-gần của răng 16 B. Mài thấp toàn bộ các múi của răng 47 để tạo mặt phẳng nhai phẳng A. Mài thấp múi ngoài-gần để tạo khoảng cho múi trong-xa của răng 16 trượt qua C. Mài thấp gờ bên phía gần và làm tròn múi ngoài-gần để loại bỏ điểm tiếp xúc sớm với múi trong-gần của răng 16 38. Một bệnh nhân được phục hình mão răng 36 và sau đó than phiền rằng ông thường xuyên cắn vào lưỡi khi ăn. Sai sót về mặt hình thái nào của mão răng có khả năng cao nhất đã gây ra tình trạng này? D. Gờ bên phía xa của mão răng được làm quá thấp so với gờ bên phía gần B. Các múi trong của mão răng được làm quá cao và quá lệch vào trong, chèn ép không gian của lưỡi A. Các múi trong của mão răng được làm quá thấp và quá lệch ra phía ngoài, không tạo đủ độ nghiêng vào trong C. Các múi ngoài của mão răng được làm quá lồi ra ngoài, vi phạm đường cong Wilson 39. Việc các múi chịu có đỉnh tròn và tù hơn so với các múi hướng dẫn có ý nghĩa chức năng gì? B. Để tạo ra các hướng dẫn sang bên và ra trước một cách hiệu quả A. Để dễ dàng xuyên thủng thức ăn dai trong giai đoạn đầu của chu kỳ nhai D. Để tăng tính thẩm mỹ và làm cho mặt nhai trông tự nhiên hơn C. Để nghiền và giữ thức ăn trên mặt nhai mà không gây tổn thương mô mềm 40. Các khoảng hở hình tam giác ở phía ngoài, trong và nhai của các răng tiếp xúc với nhau được gọi là gì? A. Khoảng Leeway C. Khoang tiếp cận D. Điểm lồi tối đa B. Khoảng trống sinh lý 41. Trong hệ thống môi-má-lưỡi, cơ quan nào đóng vai trò chủ động nhất trong việc tạo hình bolus thức ăn và đưa thức ăn lên mặt nhai? B. Má A. Môi C. Cơ cắn D. Lưỡi 42. Khi mô tả một răng theo trình tự chuẩn, bước đầu tiên và cơ bản nhất là gì? D. Xác định các mặt của răng: mặt ngoài, mặt trong, mặt gần, mặt xa A. Xác định răng thuộc nhóm răng nào và ở cung hàm nào C. Xác định răng ở bên phải hay bên trái của cung hàm B. Xác định các đặc điểm riêng của từng răng để phân biệt 43. Sau khi trám một xoang II mặt gần răng 47, bệnh nhân quay lại phàn nàn thức ăn rất hay dính vào kẽ giữa răng 46 và 47 mặc dù nha sĩ kiểm tra thấy điểm tiếp xúc rất chặt. Phim X-quang cho thấy gờ bên phía gần của miếng trám răng 47 thấp hơn đáng kể so với gờ bên phía xa của răng 46. Sai sót này đã gây ra vấn đề gì? D. Làm thay đổi đường cong Wilson của cung hàm dưới C. Tạo ra một khoang tiếp cận phía nhai quá lớn B. Làm mất điểm lồi tối đa của răng 47 ở mặt gần A. Tạo ra một điểm tiếp xúc quá rộng theo chiều trên-dưới 44. Một bệnh nhân có răng cửa giữa và răng cửa bên hàm trên chen chúc, xoay trục. Nha sĩ nhận thấy bệnh nhân bị viêm lợi khu trú nặng ở vùng kẽ giữa các răng này dù vệ sinh răng miệng khá tốt. Nguyên nhân có khả năng nhất liên quan đến hình thái học là gì? A. Sự chen chúc làm thay đổi hình dạng và vị trí của tiếp điểm, biến tiếp điểm thành một diện rộng, khó làm sạch B. Sự chen chúc làm thay đổi vị trí điểm lồi tối đa mặt ngoài, khiến thức ăn đập vào lợi D. Sự chen chúc làm thay đổi hình dạng và vị trí của tiếp điểm, biến tiếp điểm thành một điểm quá nhỏ, dễ nhồi nhét C. Sự chen chúc làm cho đường vòng lớn nhất của các răng chạm vào nhau, gây sang chấn 45. Điểm lồi tối đa ở mặt ngoài của tất cả các răng, cả răng trước và răng sau, đều nằm ở vị trí nào? C. Nằm ở 1/3 cổ đối với răng trước và 1/3 giữa đối với răng sau B. Nằm ở 1/3 cổ đối với tất cả các răng D. Nằm ở 1/3 giữa đối với răng trước và 1/3 cổ đối với răng sau A. Nằm ở 1/3 giữa đối với tất cả các răng 46. Sự nghiêng vào trong của các răng sau hàm dưới là một đặc điểm hình thái quan trọng. Điều này có ý nghĩa chức năng như thế nào? C. Giúp giữ thức ăn nằm trên mặt nhai trong quá trình nghiền nát B. Giúp hướng dẫn hàm dưới vận động sang bên một cách trơn tru D. Giúp bảo vệ mô lợi phía trong khỏi sang chấn do thức ăn A. Giúp răng chịu được lực nhai theo phương ngang tốt hơn 47. Sự sắp xếp các mốc giải phẫu trên mặt nhai sao cho gờ bên phía xa của một răng sau luôn thấp hơn một chút so với gờ bên phía gần có ý nghĩa chức năng gì? B. Tạo ra khoang tiếp cận lớn hơn để dễ dàng vệ sinh A. Giúp tăng hiệu quả nghiền thức ăn ở vùng phía xa C. Cho phép hàm dưới trượt ra trước một cách trơn tru D. Giúp khóa chặt khớp cắn ở tư thế lồng múi tối đa 48. Trong quy trình nhận dạng một răng hàm lớn hàm trên đã nhổ, yếu tố nào chứng tỏ chắc chắn đó là răng bên phải chứ không phải bên trái? D. Gờ chéo chạy từ múi ngoài-gần đến múi trong-xa B. Kích thước múi trong-gần lớn hơn đáng kể so với múi trong-xa C. Chân ngoài-gần phân kỳ nhiều hơn so với chân ngoài-xa A. Chân trong-gần thường dài và thẳng hơn chân trong-xa 49. Việc đường cổ răng ở mặt gần cong lồi về phía nhai nhiều hơn mặt xa có ý nghĩa hình thái như thế nào? B. Để giúp cho việc vệ sinh kẽ răng phía gần được dễ dàng hơn so với phía xa A. Để phù hợp với chân răng phía gần thường to và dài hơn chân răng phía xa C. Để phù hợp với diện tiếp xúc bên ở phía gần thường lớn và ở vị trí về phía rìa cắn hơn D. Để bù trừ cho việc mặt gần của răng thường cao hơn so với mặt xa 50. Trong khớp cắn hạng I theo Angle, mốc giải phẫu quan trọng nhất để xác định tương quan là gì? A. Đỉnh múi ngoài-gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên ăn khớp vào rãnh ngoài của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới D. Đỉnh múi ngoài-gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới ăn khớp vào rãnh ngoài của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên C. Đỉnh múi ngoài-gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên ăn khớp vào hố trung tâm của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới B. Đỉnh múi trong-gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên ăn khớp vào hố trung tâm của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới 51. Quy luật về sự sắp xếp các răng trên cung hàm cho thấy đặc điểm nào về chiều cao tương đối giữa mặt gần và mặt xa của một răng? D. Mặt gần của thân răng thường thấp hơn so với mặt xa C. Mặt gần của thân răng thường cao hơn so với mặt xa A. Mặt xa của thân răng thường cao hơn so với mặt gần B. Mặt xa của thân răng thường cao bằng so với mặt gần 52. Khi trám phục hồi xoang II mặt xa răng 25, nha sĩ vô tình để sót một chút vật liệu trám thừa ở vùng gờ bên, tạo ra một điểm chạm sớm. Bệnh nhân sẽ có cảm giác cộm và khó chịu nhất khi thực hiện vận động nào? D. Trượt hàm dưới ra phía trước B. Trượt hàm dưới sang bên trái A. Cắn chặt hai hàm ở tư thế lồng múi C. Trượt hàm dưới sang bên phải 53. Một bệnh nhân được trám composite xoang II lớn ở mặt nhai-gần-ngoài răng 16. Sau đó, bệnh nhân cảm thấy cộm khi cắn hai hàm lại. Kiểm tra bằng giấy cắn cho thấy một điểm xanh đậm ở sườn trong của múi ngoài-gần. Điểm cộm này là một tiếp xúc sớm ở tư thế lồng múi trên...? B. Ngoại phần múi hướng dẫn của răng 16 D. Ngoại phần múi chịu của răng 16 C. Nội phần múi chịu của răng 16 A. Nội phần múi hướng dẫn của răng 16 54. Trên mặt nhai của các răng sau, các rãnh được hình thành giữa các múi chịu và múi hướng dẫn được gọi là gì? D. Ngoại phần múi chịu và nội phần múi hướng dẫn C. Nội phần múi chịu và ngoại phần múi hướng dẫn B. Ngoại phần múi chịu và ngoại phần múi hướng dẫn A. Nội phần múi chịu và nội phần múi hướng dẫn 55. Trong một khớp cắn lý tưởng, múi trong-gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên sẽ tiếp xúc với vị trí nào trên cung hàm dưới? B. Hố trung tâm của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới A. Gờ bên phía xa của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới D. Gờ bên phía gần của răng hàm lớn thứ hai hàm dưới C. Hố xa của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới 56. Cơ chế chính giúp giải quyết tình trạng chen chúc nhẹ ở vùng răng cửa dưới trong giai đoạn chuyển tiếp từ bộ răng sữa sang bộ răng vĩnh viễn là gì? B. Sự di chuyển về phía môi của các răng cửa vĩnh viễn so với răng sữa D. Sự kết hợp giữa việc tăng chiều rộng cung hàm, sự ngả môi của răng cửa và việc tận dụng khoảng Leeway C. Sự tiêu chân răng sữa đúng thời điểm để răng vĩnh viễn mọc đúng vị trí A. Sự tăng trưởng chiều ngang của xương hàm dưới ở vùng răng nanh 57. Tư thế lồng múi tối đa được định nghĩa là vị trí tiếp xúc của hai hàm như thế nào? D. Vị trí có sự lồng khớp của các múi hướng dẫn tối đa, không phụ thuộc vào vị trí lồi cầu C. Vị trí có sự lồng khớp của các múi răng tối đa, không phụ thuộc vào vị trí lồi cầu A. Vị trí có tiếp xúc sớm nhất của hai cung răng, phụ thuộc vào vị trí lồi cầu B. Vị trí có sự lồng khớp của các múi chịu tối đa, luôn trùng với vị trí tương quan tâm 58. Sự sắp xếp hình thái nào của cung răng trên có chức năng chính là bảo vệ niêm mạc má không bị cắn trong khi nhai? D. Các răng trước hàm trên có độ cắn chìa phù hợp để hướng dẫn cho má B. Các răng sau hàm trên mọc nghiêng vào trong nhiều hơn so với các răng sau hàm dưới C. Các răng sau hàm trên có điểm lồi tối đa ở mặt ngoài nằm ở 1/3 nhai A. Các răng sau hàm trên mọc thẳng hơn và hơi trùm ra ngoài so với các răng sau hàm dưới 59. Sự thay đổi chính của hệ thống hốc tủy theo tuổi tác là gì? A. Kích thước hốc tủy tăng lên do sự tiêu dần của ngà răng C. Kích thước hốc tủy giảm xuống do sự lắng đọng liên tục của ngà thứ phát D. Hình dạng hốc tủy thay đổi hoàn toàn không còn tương đồng với hình thể ngoài của răng B. Số lượng ống tủy phụ tăng lên do sự hình thành các đường nứt 60. Thông thường một múi răng sẽ tiếp xúc với bao nhiêu răng ở cung hàm đối diện? D. Một múi không tiếp xúc với răng nào mà chỉ tiếp xúc với lợi của cung hàm đối diện A. Một múi tiếp xúc với hai răng đối diện ở vùng gờ bên của chúng B. Một múi chỉ tiếp xúc với một răng đối diện duy nhất ở vùng hố trung tâm C. Một múi tiếp xúc với hai răng đối diện ở vùng đỉnh múi của chúng 61. Khi thiết kế một khí cụ chỉnh nha để nong rộng cung hàm trên ở một bệnh nhân có cung răng hẹp, vòm miệng cao, bác sĩ cần tiên lượng sự thay đổi nào đối với khoang trung hòa và hệ thống môi-má-lưỡi? B. Cung răng trên rộng ra sẽ làm giảm lực ép của môi lên các răng cửa A. Lưỡi sẽ có nhiều không gian hơn, trong khi lực ép của má vào cung răng không thay đổi C. Sự cân bằng của khoang trung hòa sẽ được thiết lập lại ở một vị trí mới D. Sự nong rộng cung hàm trên không làm thay đổi sự cân bằng của khoang trung hòa 62. Mốc giải phẫu nào sau đây là đặc trưng và chỉ có ở mặt nhai của các răng hàm lớn hàm trên? C. Ba chân răng B. Hố trung tâm sâu D. Gờ chéo A. Bốn múi chức năng 63. Một bệnh nhân được phục hình mão răng 36. Sau một thời gian, bệnh nhân than phiền về việc thức ăn hay bị nhồi nhét vào kẽ giữa răng 36 và 37. Khám lâm sàng thấy điểm tiếp xúc đúng độ chặt nhưng vị trí quá cao về phía mặt nhai. Sai sót này vi phạm quy luật nào về hình thái răng? D. Quy luật về mặt ngoài rộng hơn mặt trong khi nhìn từ phía nhai A. Quy luật về độ cong lồi của đường cổ răng ở mặt bên B. Quy luật về vị trí điểm lồi tối đa và diện tiếp xúc ở mặt bên C. Quy luật về chiều cao gờ bên phía xa thấp hơn phía gần 64. Khi mài chỉnh một mão răng 46 bị cao khớp ở tư thế lồng múi, nha sĩ phát hiện điểm chạm sớm nằm ở đỉnh múi ngoài-gần. Thao tác mài chỉnh đúng để loại bỏ điểm cộm mà vẫn giữ được hình thái múi chịu là gì? C. Mài vào sườn múi chứ không mài vào đỉnh múi cho đến khi điểm chạm biến mất A. Mài thấp toàn bộ đỉnh múi cho đến khi hết điểm chạm D. Mài vào đỉnh múi nhưng chỉ mài ở phía gần của điểm chạm B. Mài rộng hố trung tâm của răng 16 đối diện để tạo khoảng cho đỉnh múi răng 46 65. Tại sao sự sắp xếp múi-hố lại được coi là ổn định hơn so với sự sắp xếp múi-rãnh? D. Vì sự tiếp xúc múi-rãnh khó tái tạo hơn trong các phục hình nha khoa A. Vì sự tiếp xúc múi-rãnh dễ gây nhồi nhét thức ăn hơn C. Vì sự tiếp xúc múi-hố giúp truyền lực nhai gần với trục của răng hơn B. Vì sự tiếp xúc múi-hố cho phép nhiều điểm chạm hơn trên mỗi răng 66. Sự sắp xếp tiếp xúc mặt nhai lý tưởng, giúp truyền lực theo trục của răng và ổn định cung hàm, là loại tiếp xúc nào? D. Tiếp xúc giữa đỉnh múi của một răng và rãnh chính của răng đối diện C. Tiếp xúc giữa đỉnh múi của một răng và hố hoặc gờ bên của răng đối diện B. Tiếp xúc giữa hai sườn múi của một răng và hai sườn múi của răng đối diện A. Tiếp xúc giữa đỉnh múi và đỉnh múi đối diện 67. Bệnh nhân bị mất răng 36 lâu ngày, khiến răng 26 trồi xuống. Khi làm phục hình implant cho răng 36, để mão implant có khớp cắn ổn định, thao tác cần thiết nhất trên răng 26 là gì? A. Mài thấp múi ngoài-gần của răng 26 để tránh cản trở bên làm việc B. Mài thấp múi trong-xa của răng 26 để tránh cản trở bên không làm việc D. Chỉ cần làm mão implant 36 thấp hơn để tránh chạm vào răng 26 đang bị trồi C. Mài thấp các múi trong của răng 26 để làm phẳng lại đường cong Wilson 68. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về hình thể của một múi chịu? B. Múi chịu thường thấp và có đỉnh tù hơn múi hướng dẫn C. Múi chịu có các sườn múi ngoài và trong gần bằng nhau D. Múi chịu có diện tích nhỏ hơn múi hướng dẫn A. Múi chịu thường cao và có đỉnh nhọn hơn múi hướng dẫn 69. Các tiếp điểm ở tư thế lồng múi được phân thành điểm chặn và điểm cân bằng. Chức năng của hệ thống này là gì? D. Ổn định hàm dưới theo chiều trước-sau ở tư thế lồng múi A. Ổn định cung răng theo chiều cao khớp cắn C. Phân bố đều lực nhai lên toàn bộ cung răng B. Hướng dẫn hàm dưới trong các vận động sang bên 70. Sự kết hợp giữa quy luật thân răng thuôn về phía cổ răng khi nhìn từ phía ngoài và thuôn về phía mặt nhai khi nhìn từ phía bên tạo ra hiệu quả chức năng gì? B. Giúp giữ thức ăn lại ở vùng kẽ răng để tăng hiệu quả nghiền nát thức ăn D. Tạo nên hình thể thẩm mỹ cho cung răng nhưng không có nhiều ý nghĩa về chức năng C. Giúp tăng cường lực nhai tác động theo phương ngang lên răng đối diện A. Giúp làm lệch hướng thức ăn ra khỏi vùng lợi, bảo vệ mô nha chu trong quá trình ăn nhai 71. Trên một mặt nhai lý tưởng, các đỉnh múi chịu của răng sau hàm dưới sẽ tiếp xúc vào đâu ở cung hàm trên? A. Các đỉnh múi trong và các gờ bên của răng hàm trên C. Các hố và các gờ bên của răng hàm trên D. Các rãnh phụ và các gờ bên của răng hàm trên B. Các đỉnh múi ngoài và các hố của răng hàm trên 72. Sự tồn tại của các rãnh phụ tỏa ra từ rãnh chính trên mặt nhai có vai trò quan trọng nhất trong việc gì? D. Tạo các điểm lưu giữ cơ học cho vật liệu trám răng B. Tăng tính sắc bén của các múi răng để cắt thức ăn hiệu quả hơn A. Tạo đường thoát cho thức ăn khi hai hàm cắn lại C. Chia nhỏ bàn nhai thành nhiều diện tích nhỏ hơn để dễ làm sạch 73. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của hệ thống môi-má-lưỡi? D. Đảm nhận chức năng thẩm mỹ cho khuôn mặt C. Quyết định tương quan khớp cắn trung tâm của hai hàm B. Tạo nên nét đặc trưng của từng cá thể, bộc lộ cá tính A. Tham gia vào quá trình nhai, nuốt, nói 74. Khoảng "Leeway Space" được định nghĩa là gì? D. Khoảng hở sinh lý giữa các răng cửa sữa ở giai đoạn cuối của bộ răng sữa A. Sự chênh lệch kích thước gần-xa giữa nhóm răng cửa sữa và nhóm răng cửa vĩnh viễn thay thế C. Sự chênh lệch kích thước gần-xa giữa nhóm răng hàm sữa và nhóm răng hàm lớn vĩnh viễn B. Sự chênh lệch kích thước gần-xa giữa nhóm răng nanh, răng hàm sữa và nhóm răng nanh, răng hàm nhỏ vĩnh viễn thay thế 75. Khi thực hiện một tiểu phẫu nhổ răng hàm lớn hàm trên bị gãy thân răng, để giảm thiểu sang chấn, nha sĩ quyết định chia cắt chân răng. Dựa trên quy luật về hình thể và kích thước chân răng, phương án nào là hợp lý nhất? C. Tách hai chân ngoài khỏi chân trong, vì chân trong thường lớn và phân kỳ nhất D. Tách hai chân ngoài khỏi nhau trước, vì hai chân này thường chụm vào nhau B. Tách chân ngoài xa khỏi hai chân còn lại, vì chân ngoài xa thường yếu và dễ gãy nhất A. Tách hai chân ngoài khỏi chân trong, vì chân ngoài gần thường lớn và phân kỳ nhất 76. Khi quan sát mặt cắt ngang qua 1/3 cổ của răng cửa giữa hàm trên, hình dạng ống tủy điển hình là gì? B. Hình bầu dục dẹt theo chiều gần xa D. Hình tam giác với đáy về phía lưỡi C. Hình tam giác với đáy về phía môi A. Hình tròn 77. Nội phần của một múi răng được định nghĩa là phần nào của múi? A. Là toàn bộ sườn múi nằm ở phía mặt ngoài hoặc mặt trong của răng B. Là sườn múi nằm trong giới hạn của bàn nhai, hướng về phía hố trung tâm C. Là sườn múi nằm ngoài giới hạn của bàn nhai, hướng về phía mặt ngoài hoặc trong D. Là đỉnh nhọn của múi, nơi chịu lực nhai chính 78. Khi quan sát cung răng từ phía nhai, đặc điểm hình thái nào là đúng đối với tương quan giữa cung răng trên và cung răng dưới? A. Cung răng trên nhỏ hơn và nằm lọt vào trong cung răng dưới D. Cung răng trên rộng hơn cung răng dưới ở phía trước nhưng hẹp hơn ở phía sau B. Cung răng trên lớn hơn và ôm ra phía ngoài cung răng dưới C. Cung răng trên và cung răng dưới có kích thước gần bằng nhau 79. Tại sao việc duy trì sự toàn vẹn của gờ bên khi trám răng lại cực kỳ quan trọng đối với sự ổn định của tư thế lồng múi? B. Vì gờ bên có độ cao lớn nhất, quyết định chiều cao tầng mặt dưới A. Vì gờ bên là nơi tiếp xúc chính, chịu toàn bộ lực nhai theo trục C. Vì gờ bên giúp duy trì sự ổn định theo chiều gần-xa D. Vì gờ bên giúp hướng dẫn các vận động ra trước của hàm dưới 80. Một bệnh nhân 8 tuổi đến khám, phụ huynh lo lắng vì con mình bị mất sớm răng hàm sữa thứ hai hàm dưới bên trái do sâu răng. Hậu quả tức thì và đáng lo ngại nhất đối với sự hình thành bộ răng vĩnh viễn là gì? A. Sự di gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất vào khoảng mất răng, gây thiếu chỗ cho răng hàm nhỏ thứ hai D. Sự di gần của toàn bộ cung răng bên trái về phía đường giữa, gây lệch lạc khớp cắn B. Sự di xa của răng hàm nhỏ vĩnh viễn thứ nhất để đóng khoảng mất răng C. Sự trồi lên của răng hàm sữa thứ hai hàm trên do không có răng đối kháng 81. Răng nào sau đây có tỷ lệ sở hữu hai ống tủy trong một chân răng cao nhất, thường có hình dạng dải băng nối hai lỗ ống tủy? C. Răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới A. Răng nanh hàm dưới D. Răng cửa bên hàm trên B. Răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên 82. Đường vòng lớn nhất của thân răng có chức năng sinh lý quan trọng nào sau đây? D. Tham gia trực tiếp vào việc nghiền nát thức ăn cùng với mặt nhai C. Bảo vệ mô lợi bằng cách giữ thức ăn lại ở vùng viền lợi A. Bảo vệ mô lợi bằng cách làm lệch hướng thức ăn khỏi đi vào khe lợi B. Giúp ổn định răng trên cung hàm khi ở khớp cắn trung tâm 83. Khi mài chỉnh khớp cắn cho một bệnh nhân có đường cong Spee quá cong, nha sĩ cần ưu tiên mài ở vị trí nào để làm phẳng đường cong mà ít ảnh hưởng đến khớp cắn trung tâm nhất? D. Mài đỉnh múi ngoài của các răng hàm nhỏ hàm dưới và gờ bên phía gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên B. Mài đỉnh múi trong của các răng hàm nhỏ hàm dưới và gờ bên phía gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới A. Mài đỉnh múi trong của các răng hàm nhỏ hàm dưới và gờ bên phía gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên C. Mài đỉnh múi ngoài của các răng hàm nhỏ hàm dưới và gờ bên phía gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai